Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1. </b>Cho tam giác <i>ABC</i>có đường trịn nội tiếp
<i>D E F</i> Trên <i>EF</i> lấy <i>M P</i>, sao cho <i>CM</i> <i>AC AP BC</i>, . Trên <i>DE</i> lấy <i>N Q</i>, sao cho
, .
<i>DN</i> <i>AC AQ BC</i> Gọi <i>K</i> là trung điểm <i>BC</i>. Chứng minh rằng trục đẳng phương của
và
Ta có <i>BF</i> <i>BD</i> và <i>AP BD</i> nên <i>AF</i> <i>AP</i>. Tương tự, ta thu được <i>AP</i> <i>AF</i> <i>AE</i><i>AQ</i> nên
90 .
<i>PEQ</i> <i>PFQ</i>
Gọi <i>X</i> là giao điểm của <i>PE</i> và <i>QF</i> thì <i>X</i> là trực tâm tam giác <i>DPQ</i>
nên <i>XP XE</i>. <i>XQ XF</i>. , tức là <i>X</i> có cùng phương tích với
Ta có <i>BF</i> <i>BD</i> và <i>BF CM</i> nên <i>CM</i> <i>CD</i><i>CE</i>. Do đó <i>CEM</i> 90 <i>EDP</i> <i>EPM</i> nên
<i>AE</i> là tiếp tuyến của
<i>H</i>
<i>G</i>
<i>T</i>
<i>X</i>
<i>K</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>Q</i>
<i>P</i>
<i>F</i>
<i>E</i>
<i>D</i>
<i>I</i> <i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
tiếp tuyến của
<b>Bài 2. </b>Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn nội tiếp đường tròn
lượt lấy các điểm ,<i>E F</i> sao cho <i>ABC</i> 2 <i>I BE<sub>a</sub></i> , <i>ACB</i> 2 <i>I CF<sub>a</sub></i> , <i>E F</i>, nằm trong tam giác
.
<i>a</i>
<i>I BC</i> Chứng minh rằng <i>EF</i> giao <i>I I<sub>b c</sub></i> tại một điểm nằm trên
Cách 1.
<i>A'</i>
<i>N</i>
<i>F</i>
<i>E</i>
<i>D</i>
<i>I<sub>b</sub></i>
<i>I<sub>a</sub></i>
<i>I<sub>c</sub></i>
<i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
Dễ thấy <i>A B C</i>, , là chân 3 đường cao của tam giác <i>I I I<sub>a b c</sub></i> nên ( )<i>O</i> là đường tròn Euler của tam
.
<i>N</i>
Thật vậy, ta có 2<i>I BE<sub>a</sub></i> <i>ABC</i> 2 <i>ABI<sub>b</sub></i> nên <i>ABE</i> <i>I BI<sub>b</sub></i> <i><sub>a</sub></i> 90 . Tương tự,
90
<i>ACF</i>
nên gọi <i>A</i>' là giao điểm của <i>BE</i> và <i>CF</i> thì <i>A</i>' đối xứng với <i>A</i> qua <i>O</i>, do đó
' <i><sub>b c</sub></i>.
<i>DA</i> <i>I I</i> Đồng thời, chú ý rằng <i>N</i> là trung điểm <i>I I<sub>b c</sub></i> nên
sin sin
.
sin sin
<i>b</i> <i>c</i>
<i>b</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>c</i>
<i>NI D</i> <i>ND</i> <i>ND</i> <i>NI D</i>
<i>NDI</i> <i>NI</i> <i>NI</i> <i>NDI</i>
Nên ta dễ dàng có được <i>D A N EF</i>
Mặc khác, dễ thấy <i>NBDC</i> là tứ giác điều hòa nên <i>A DN EF</i>'
<i>E F N</i> thẳng hàng. Ta có điều cần chứng minh.
Cách 2.
Gọi <i>H</i> là trực tâm tam giác <i>I I I<sub>a b c</sub></i>, <i>M N</i>, lần lượt là trung điểm <i>BC I I</i>, <i><sub>c b</sub></i>.
<i>H</i>
<i>M</i>
<i>N</i>
<i>E</i>
<i>D</i>
<i>I<sub>c</sub></i>
<i>I<sub>b</sub></i>
<i>I<sub>a</sub></i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>C</i>
Dễ thấy hai tam giác <i>I BC<sub>b</sub></i> và <i>I I H<sub>b a</sub></i> đồng dạng ngược nên <i>I M I D<sub>b</sub></i> , <i><sub>b</sub></i> đẳng giác trong góc
.
<i>a b</i>
<i>I I B</i> Mặt khác, tương tự như cách 1, ta có <i>BE BM</i>, đẳng giác trong góc <i>I BI<sub>a</sub></i> <i><sub>b</sub></i>, suy ra <i>E</i> và
<i>M</i> liên hợp đẳng giác trong tam giác <i>I BIa</i> <i>b</i> tức <i>I E I Ma</i> , <i>a</i> đẳng giác. Mà <i>I BCa</i> và <i>I I Ia b c</i> đồng
dạng ngược, suy ra <i>I E<sub>a</sub></i> đi qua <i>N</i>. Tương tự <i>I F<sub>a</sub></i> cũng đi qua <i>N</i>, ta suy ra điều cần chứng
minh.
<b>Bài 3.</b> Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn có đường trịn nội tiếp
<i>D E F</i> Gọi <i>H</i> là trực tâm tam giác <i>ABC</i>, <i>M N L</i>, , lần lượt là trung điểm <i>CA AB BC</i>, , . Trên
, ,
<i>AH BH CH</i> lần lượt lấy <i>K P Q</i>, , sao cho <i>DK</i> <i>IL</i>, <i>EP</i><i>IM</i>, <i>FQ</i><i>IN</i>. Gọi <i>X Y Z</i>, , lần lượt
là giao điểm của <i>MP</i> và <i>NQ</i>, <i>NQ</i> và <i>LK</i>, <i>LK</i> và <i>MP</i>.
a) Chứng minh rằng <i>XD YE ZF</i>, , đồng quy tại một điểm <i>T</i>.
b) Chứng minh rằng <i>H I T</i>, , thẳng hàng.
<b>Lời giải. </b>
a) Ta cần có bổ đề sau: “ Cho tam giác <i>ABC</i>, đường tròn nội tiếp
Chứng minh.
Gọi <i>K</i> là giao điểm thứ hai của <i>AI</i> với đường tròn
<i>K</i>
<i>X</i>
<i>M</i>
<i>F</i>
<i>E</i>
<i>D</i>
<i>I</i>
<i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
.
<i>AX</i> <i>AI</i> <i>AI</i> <i>IF</i>
<i>MK</i> <i>IK</i> <i>BK</i> <i>MK</i>
Nên <i>AX</i> <i>IF</i> <i>ID</i>, suy ra <i>AXID</i> là hình bình hành. Hồn tất chứng minh bổ đề.
Trở lại bài toán,
Gọi <i>G</i> là giao điểm của <i>IL</i> với <i>AK</i>. Áp dụng bổ đề, ta có <i>GD AI</i> nên <i>GD</i><i>EF</i>.
Mặt khác, trong tam giác <i>GKL</i> ta thấy <i>KD</i><i>GL LD</i>, <i>GK</i> nên <i>D</i> là trực tâm tam giác <i>GKL</i>,
suy ra <i>GD</i><i>KL</i>. Do đó ta có <i>EF KL</i>. Chứng minh tương tự, ta có hai tam giác <i>DEF</i> và <i>XYZ</i>
có các cặp cạnh tương ứng song song nên <i>XD YE ZF</i>, , đồng quy tại tâm vị tự <i>T</i> của hai tam giác
này.
b) Gọi ,<i>S J</i> lần lượt là trung điểm <i>IH IA</i>, thì <i>JS</i> <i>AH</i> nên <i>JS</i><i>MN</i>.
Mà <i>NJ</i> <i>BI BI</i>, <i>DF DF</i>, <i>XZ</i> nên <i>NJ</i><i>XM</i>. Tương tự, <i>MJ</i> <i>XN</i>, suy ra <i>J</i> là trực tâm tam
giác <i>XMN</i> nên <i>XJ</i> <i>MN</i> hay <i>X J S</i>, , thẳng hàng. Suy ra <i>XS ID YS IE</i>, . Vậy phép vị tự tâm
<i>T</i> biến tam giác <i>DEF</i> thành tam giác <i>XYZ</i> sẽ biến các đường thẳng <i>DI</i> thành <i>XS</i>, <i>EI</i> thành
<i>IS</i> nên nó biến <i>I</i> thành <i>S</i>, do đó , ,<i>S I T</i> thẳng hàng, kéo theo <i>H I T</i>, , thẳng hàng. Ta có điều
phải chứng minh.
<i>H</i>
<i>G</i>
<i>T</i>
<i>X</i>
<i>Z</i>
<i>Y</i>
<i>P</i>
<i>Q</i>
<i>K</i>
<i>N</i> <i><sub>M</sub></i>
<i>L</i>
<i>F</i>
<i>E</i>
<i>D</i>
<i>I</i>
<i>B</i> <i>C</i>
<b>Bài 4.</b> Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn, nội tiếp đường tròn
<b>Lời giải. </b>
Ta cần có bổ đề sau: “ Cho tam giác <i>ABC</i>, đường cao <i>AD CE</i>, . Gọi <i>M N</i>, lần lượt là trung
điểm <i>BC CA</i>, . <i>DE</i> giao <i>MN</i> tại <i>T</i>. Khi đó <i>AT</i> là đường đối trung của tam giác <i>ABC</i>.”
Chứng minh.
<i>J</i>
<i>S</i>
<i>H</i>
<i>T</i>
<i>Z</i>
<i>Y</i>
<i>K</i>
<i>N</i> <i>M</i>
<i>L</i>
<i>D</i>
<i>I</i>
<i>B</i> <i>C</i>
<i>A</i>
<i>T</i>
<i>D</i>
<i>E</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>B</i> <i>C</i>
Ta thấy tứ giác <i>AEDC</i> nội tiếp và <i>AB TN</i> nên <i>NTD</i> <i>BED</i> <i>NCD</i> suy ra <i>TDNC</i> nội
tiếp. Mà <i>NA</i><i>ND</i><i>NC</i> nên <i>NA</i>2 <i>ND</i>2 <i>NM NT</i>. suy ra hai tam giác <i>ANM</i> và <i>TNA</i> đồng
dạng, để có <i>MAN</i> <i>NTA</i> <i>BAT</i>.Suy ra <i>AT</i> là đường đối trung của tam giác <i>ABC</i>.
Trở lại bài toán,
Gọi <i>BE</i> giao <i>CF</i> tại <i>X</i>, <i>CF</i> giao <i>AD</i> tại <i>Y</i>, <i>AD</i> giao <i>BE</i> tại <i>Z</i>. Ta thấy <i>X Y Z</i>, , là 3 tâm
đường tròn bàng tiếp của tam giác <i>ABC</i>; <i>A B C</i>, , và <i>D E F</i>, , là chân các đường cao, các đường
trung tuyến của tam giác <i>XYZ</i>, vì thế <i>XHK</i> <i>XAK</i> <i>XYZ</i> <i>XBZ</i>, suy ra <i>BC HK</i>.
Mặt khác, áp dụng bổ đề vừa chứng minh, ta có <i>X M N</i>, , thẳng hàng vì cùng nằm trên đường
đối trung của tam giác <i>XYZ</i>, đồng thời đường thẳng <i>MN</i> đi qua trung điểm <i>BC</i> vì hai tam giác
<i>XBC</i> và <i>XYZ</i> đồng dạng ngược. Từ đó áp dụng bổ đề hình thang, ta có <i>BH CK MN</i>, , đồng quy.
<b>Bài 5.</b> Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn có <i>D E F</i>, , lần lượt là trung điểm <i>BC CA AB</i>, , . Đường tròn qua
<i>E</i> tiếp xúc <i>BC</i> tại <i>B</i> cắt lại <i>DE</i> tại <i>M</i>. Đường tròn qua <i>F</i> tiếp xúc <i>BC</i> tại <i>C</i> cắt lại <i>DF</i> tại
<i>N</i>. Gọi <i>K</i> là giao điểm của <i>MN</i> và <i>EF</i>. Chứng minh rằng <i>AK</i> song song với trục đẳng
phương của
<i>X</i>
<i>Y</i>
<i>Z</i>
<i>K</i>
<i>H</i>
<i>M</i>
<i>N</i>
<i>D</i>
<i>F</i>
<i>E</i>
<i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
<b>Lời giải. </b>
Ta thấy
<i>X Y</i> là hình chiếu của <i>C B</i>, trên <i>AB AC</i>, . <i>XY</i> giao <i>DE</i> tại <i>M</i>', từ chứng minh bổ đề ở bài
trước, ta có 2
. '
<i>BD</i> <i>DE DM</i> nên (<i>BEM</i>') tiếp xúc với <i>BC</i>, suy ra <i>M</i> trùng <i>M</i>'. Chứng minh
tương tự ta cũng có <i>XY</i> đi qua <i>N</i>.
Áp dụng định lý Pappus cho hai bộ 3 điểm thẳng hàng
<b>Bài 6. </b>Cho tam giác <i>ABC</i> nội tiếp đường tròn
,
<i>LE LF</i> cắt
<b>Lời giải. </b>
Ta có <i>L</i> là trung điểm cung <i>BC</i> nên <i>LI</i> <i>LB</i><i>LC</i> và <i>LI</i>2 <i>LE LP</i>. <i>LF LQ</i>. suy ra tứ giác
<i>EFQP</i> nội tiếp, đồng thời hai tam giác <i>LIE</i> và <i>LPI</i> đồng dạng, để có <i>PIL</i> <i>IEL</i>, tương tự
<i>QIL</i> <i>IFL</i>
, suy ra <i>PIL</i> <i>QIL</i> <i>IEL</i> <i>IFL</i>180 . Do đó , ,<i>P I Q</i> thẳng hàng.
<i>Q</i>
<i>T</i>
<i>K</i>
<i>Y</i>
<i>X</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>F</i> <i>E</i>
<i>D</i>
<i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
Gọi <i>T</i> là giao điểm thứ hai của <i>NH</i> và
<i>B T C</i>
ta có <i>H I K</i>, , ' thẳng hàng, suy ra <i>K</i> trùng <i>K</i>'.
Ta có <i>TH TK</i>, là phân giác các góc <i>ATB ATC</i>, nên
1.
<i>TB KC HA</i> <i>TB HA TA KC</i>
<i>TC KA HB</i> <i>HB TA KA TC</i>
Gọi <i>X</i> là giao điểm của <i>TL</i> và <i>BC</i> ta có <i>XB</i> <i>TB</i>.
<i>XC</i> <i>TC</i> Suy ra
1.
<i>XB KC HA</i>
<i>XC KA HB</i>
Nên <i>X H K</i>, , thẳng hàng, từ đó <i>XT XL</i>. <i>XP XQ</i>. <i>XE XF</i>. nên tứ giác <i>ETLF</i> nội tiếp, ta có
điều phải chứng minh.
<b>Bài 7. </b>Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn nội tiếp đường tròn
<b>Lời giải. </b>
<i>X</i>
<i>T</i>
<i>K</i>
<i>H</i>
<i>Q</i>
<i>P</i>
<i>F</i>
<i>E</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>L</i>
<i>I</i> <i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
Kẻ đường kính <i>BL CK</i>, của
Ta có <i>OM</i> là đường trung bình của tam giác <i>BLF</i> nên 1 .
2
<i>BOM</i> <i>BLF</i> <i>BOT</i>
Suy ra <i>BT</i>
đi qua <i>P</i>. Tương tự <i>CT</i> đi qua <i>Q</i>. Từ đó tam giác <i>OPQ</i> nội tiếp đường trịn đường kình <i>OT</i> cố
định nên ta có điều phải chứng minh.
<b>Bài 8.</b> Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn nội tiếp đường tròn
,
<i>DC DB</i> giao
Vì <i>H</i> là trực tâm tam giác <i>APQ</i> nên đường trịn
Thật vậy, ta có <i>MDB</i> <i>DCB</i> <i>MTB</i> nên tứ giác <i>TDMB</i> nội tiếp, tương tự TDNC cũng là
tứ giác nội tiếp.
<i>Q</i>
<i>P</i>
<i>L</i>
<i>K</i>
<i>T</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>F</i>
<i>E</i> <i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
Đồng thời chú ý rằng <i>T</i> và <i>X</i> nằm cũng phía so với <i>MN</i> nên từ
.
<i>MTN</i> <i>MTD</i> <i>NTD</i> <i>MBD</i> <i>NCD</i> <i>MAN</i> <i>MXN</i>
Ta suy ra <i>NXTM</i> nội tiếp.
Ta có <i>MNT</i> <i>DCT</i> <i>RST</i> nên <i>RS MN</i>, suy ra
<b>Bài 9. </b>Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn nội tiếp đường tròn
lên trung tuyến <i>AI</i> của tam giác <i>ABC</i>. Tiếp tuyến tại <i>A</i> của đường tròn
<b>Lời giải. </b>
<i>R</i>
<i>S</i>
<i>T</i> <i>X</i>
<i>Q</i>
<i>P</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>D</i>
<i>B</i> <i>C</i>
Gọi <i>P Q</i>, lần lượt là hình chiếu của <i>A B</i>, trên <i>BC CA</i>, . Dễ thấy các tứ giác <i>IPHD PHQC</i>, nội
tiếp nên <i>AD AI</i>. <i>AH AP</i>. <i>AQ AC</i>. , suy ra <i>IDQC</i> nội tiếp, dó đó <i>IDC</i> <i>IQC</i> <i>ICA</i>, suy
ra hai tam giác <i>IDC</i> và <i>ICA</i> đồng dạng. Để có
.
<i>DC</i> <i>IC</i> <i>IB</i> <i>DB</i>
<i>AC</i> <i>IA</i> <i>IA</i> <i>AB</i>
Đồng thời, <i>BDC</i> <i>BDI</i> <i>CDI</i> <i>ABC</i> <i>ACB</i>180 <i>BAC</i> nên gọi <i>S</i> là điểm đối
xứng với <i>D</i> qua <i>BC</i> thì <i>S</i>
<i>SC</i> <i>DC</i> <i>AC</i> nên <i>ABSC</i> là tứ giác điều hòa, do đó
<i>TD</i><i>TS</i><i>TA</i>, suy ra <i>TD</i>2 <i>TA</i>2 <i>TB TC</i>. nên TD là tiếp tuyến của
Gọi <i>M N</i>, là giao điểm thứ hai của <i>CD BD</i>, với
180 2 .
<i>EXF</i> <i>EXD</i> <i>FXD</i> <i>EBD</i> <i>FCD</i> <i>ABC</i> <i>ACB</i> <i>DBC</i> <i>DCB</i> <i>EAF</i>
Suy ra <i>XEKF</i> nội tiếp.
Mặt khác <i>EFX</i> <i>DCX</i> <i>MNX</i> nên <i>EF MN</i>, do đó
<b>Bài 10.</b> Cho tam giác <i>ABC</i> nội tiếp đường tròn
<i>P</i>
<i>Q</i>
<i>S</i>
<i>X</i>
<i>N</i>
<i>M</i> <i><sub>K</sub></i>
<i>F</i>
<i>E</i>
<i>T</i>
<i>D</i>
<i>H</i>
<i>I</i>
<i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
, , .
<i>DL</i><i>EF LM</i> <i>BC LN</i> <i>AD</i> Gọi <i>K</i> là giao điểm thứ hai của hai đường tròn
<b>Lời giải. </b>
Ta cần bổ đề sau: “ Cho tam giác <i>ABC</i> nội tiếp đường trịn
Gọi <i>X Y Z</i>, , lần lượt là trung điểm <i>EF FD DE</i>, , . Khi đó, dễ thấy phép nghịch đảo tâm <i>I</i> phương
tích <i>r</i>2 sẽ biến đường trịn
.
<i>DEF</i> Vì thế <i>OI</i> đi qua tâm đường trịn Euler của tam giác nên nó chính là đường thẳng Euler
của tam giác <i>DEF</i>.
Trở lại bài tốn,
Áp dụng bổ đề, ta có <i>L</i> chính là trực tâm của tam giác <i>DEF</i> nên từ bài trước, ta dễ dàng suy ra
<i>DK</i> là đường trung tuyến của tam giác <i>DEF</i> nên nó đi qua trung điểm <i>EF</i>. Như vậy, ta chỉ cần
chứng minh <i>MN</i> chia đôi <i>EF</i>.
Thật vậy, gọi <i>X Y</i>, lần lượt là hình chiếu của ,<i>E F</i> trên <i>DF DE</i>, và T là trung điểm <i>BC</i>.
<i>Z</i>
<i>Y</i>
<i>X</i>
<i>F</i>
<i>E</i>
<i>D</i>
<i>I</i> <i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
Ta có <i>LN</i> <i>DA LM</i>, <i>DM LX</i>, <i>DF LY</i>, <i>DE</i> nên <i>L NM XY</i>
<i>M N X Y</i> cùng nằm trên đường trịn đường kính <i>DL</i> nên ta có
Bài tốn được chứng minh hồn tồn.
<b>Bài 11. </b>Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn nội tiếp đường tròn
<b>Lời giải. </b>
Gọi <i>X Y</i>, lần lượt là hình chiếu của <i>B C</i>, trên <i>CA AB</i>, . Dễ thấy <i>HE</i> là trục đẳng phương của
<i>Y</i>
<i>X</i>
<i>T</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>L</i>
<i>A</i>
<i>I</i>
<i>E</i> <i>F</i>
Gọi <i>AF</i> giao
Do đó <i>TH</i> đi qua <i>Q</i> là điểm đối xứng của <i>A</i>qua <i>O</i>, mà ta có tính chất quen thuộc <i>H K Q</i>, ,
thẳng hàng, suy ra ,<i>T H K</i>, thằng hàng. Ta có điều phải chứng minh.
<b>Bài 12.</b> Cho tam giác <i>ABC</i> có <i>BC</i> cố định, <i>A</i> thay đổi sao cho <i>SABC</i> không đổi. Đường cao
,
<i>BE CF</i> cắt nhau tại <i>H</i>. Gọi <i>M N</i>, lần lượt là trung điểm <i>AB AC</i>, . <i>EF</i> giao <i>MN BC</i>, tại , .<i>P Q</i>
<i>AP</i> giao <i>QH</i> tại <i>K</i>. Chứng minh rằng tam giác <i>KBC</i> có diện tích cố định.
<b>Lời giải.</b>
<i>Q</i>
<i>Y</i>
<i>X</i>
<i>T</i>
<i>F</i>
<i>E</i>
<i>D</i>
<i>N</i> <i>M</i>
<i>K</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
<i>A</i>
<i>T</i>
<i>K</i>
<i>P</i>
<i>Q</i>
<i>F</i>
<i>E</i>
<i>M</i> <i>N</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
Gọi <i>T</i> là giao điểm của <i>AP</i> và <i>BC</i>.
Dễ thấy <i>Q AH FB</i>
<b>Bài 13.</b> Cho tam giác <i>ABC</i> nội tiếp đường tròn
<i>KF</i> luôn đi qua một điểm cố định khi <i>A</i> thay đổi.
<b>Lời giải. </b>
Gọi <i>L</i> là hình chiếu của <i>B</i> trên <i>AC</i>. Khi đó ta có tứ giác <i>HDFL</i> nội tiếp nên <i>LFH</i> <i>LDH</i>.
Mà
2 2 2 2 2 2 2 2
. . . .
<i>LF</i> <i>DF</i> <i>HD</i> <i>HL</i> <i>BD</i> <i>HB HL HL</i> <i>DB DC</i><i>HL BL</i><i>DB DC</i><i>LA LC</i><i>LO</i> <i>DO</i>
Nên <i>OF</i><i>LD</i>, mà <i>HDF</i> 90 nên <i>OFD</i> <i>LDH</i> <i>LFH</i>. Nên <i>FO FH</i>, đẳng giác trong
góc <i>GFE</i>, mà <i>FH</i> <i>GE</i> nên <i>FO</i> đi qua <i>K</i>. Suy ra <i>FK</i> luôn đi qua <i>O</i> cố định, ta có điều phải
chứng minh.
<i>L</i>
<i>K</i>
<i>G</i>
<i>F</i>
<i>E</i>
<i>H</i>
<i>D</i>
<i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
<b>Bài 14.</b> Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn nội tiếp đường tròn
<b>Lời giải. </b>
Gọi <i>T</i> là trung điểm <i>AC</i>, ta có
2 2 2 2 2 2 2 2 2
. . . . .
<i>TM</i> <i>DM</i> <i>OD</i> <i>OT</i> <i>TATC</i><i>DA DB</i><i>TA</i> <i>DH DC</i> <i>TA</i> <i>HD HC</i><i>DH</i> <i>TH</i> <i>DH</i>
Suy ra <i>DT</i> <i>MH</i>, mà <i>MDO</i> 90 nên <i>DMH</i> <i>TDO</i> <i>TMO</i>. Suy ra <i>MH MO</i>, đẳng
giác trong góc <i>NMC</i>.
Hơn nữa, gọi <i>X</i> là giao điểm của <i>MH</i> và <i>AB</i>. Ta có <i>MDX</i> <i>CDO</i> (cùng phụ góc <i>ADO</i>)
nên <i>X</i> và <i>O</i> là hai điểm liên hợp đẳng giác trong tam giác <i>MCD</i>. Từ đó
<i>XCD</i> <i>ACO</i> <i>BCD</i>
nên <i>X</i> đối xứng <i>B</i> qua <i>D</i>.
Ta có <i>DCN</i> 90 <i>XHD</i> 90 <i>DHB</i> <i>ACD</i> nên <i>CD</i> là phân giác góc <i>MCN</i>.Mà <i>MH</i>
và <i>MK</i> đẳng giác nên ta cũng có <i>NH</i> và <i>NK</i> đẳng giác, hay <i>MNK</i> <i>CNH</i>. Ta có điều phải
chứng minh.
<i>X</i>
<i>T</i>
<i>K</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>D</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>B</i> <i><sub>C</sub></i>
<b>Bài 15.</b> Cho tam giác <i>ABC</i> nội tiếp đường tròn
<b>Lời giải. </b>
Gọi <i>M</i> là trung điểm của <i>EF</i>, <i>N</i> là giao điểm thứ hai của
<i>NDF</i> <i>AFN</i> <i>AFE</i> <i>MDE</i>
suy ra <i>DN</i> là đường đối trung của tam giác <i>DEF</i> nên
<i>XEDF</i> là tứ giác điều hòa. Mặt khác, gọi <i>T</i> là trung điểm <i>BC</i> thì dễ thấy <i>TE TF</i>, là tiếp tuyến
của
<b>Bài 16. </b>Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn nội tiếp đường tròn
<i>B C</i> của tam giác <i>ABC</i>. Trung tuyến qua <i>A</i> của tam giác <i>AEF</i> cắt lại
<b>Lời giải. </b>
Gọi <i>T</i> là trung điểm <i>BC H</i>, là trực tâm tam giác <i>ABC</i>, <i>AH</i> giao <i>BC</i> tại <i>D</i>. Ta có các tứ giác
<i>TDHN</i> và <i>CDHE</i> nội tiếp nên <i>AN AT</i>. <i>AH AD</i>. <i>AE AC</i>. , suy ra <i>TCEN</i> nội tiếp, do đó
.
<i>TNC</i> <i>TEC</i> <i>TCA</i>
Tương tự, ta suy ra
<i>X</i>
<i>N</i>
<i>T</i>
<i>D</i>
<i>M</i> <i>E</i>
<i>F</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
180 .
<i>BNC</i> <i>TNB</i> <i>TNC</i> <i>TBA</i> <i>TCA</i> <i>BAC</i>
Nên gọi <i>M</i>' là điểm đối xứng với <i>N</i> qua <i>BC</i> thì ta có <i>M</i>' nằm trên
.
'
<i>M B</i> <i>NB</i> <i>NB AB AC</i> <i>TB AB TA</i> <i>AB</i>
<i>M C</i> <i>NC</i> <i>AB AC NC</i> <i>TA AC TC</i> <i>AC</i>
Nên <i>ABM C</i>' là tứ giác điều hịa, lại có <i>EF</i> là đối song của <i>BC</i> nên <i>AM</i>' là trung tuyến tam
giác <i>AEF</i>, suy ra <i>M</i>' trùng <i>M</i>. Do đó <i>M</i> đối xứng <i>N</i> qua <i>BC</i>.
Từ đó ta có <i>NMA</i> <i>MAD</i> <i>OAN</i> nên <i>OA</i> là tiếp tuyến của
<b>Bài 17. </b>Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn nội tiếp đường tròn
<i>AB AC</i> lấy ,<i>E F</i> sao cho <i>DE</i><i>AC DF</i>, <i>AB</i>.
a) Chứng minh rằng khi <i>A</i> thay đổi trên
b)
<i>D</i>
<i>H</i>
<i>T</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>E</i>
<i>F</i>
<i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
<b>Lời giải.</b>
a) Tiếp tuyến tại <i>B</i> và <i>C</i> của
180 .
<i>EBT</i> <i>ABT</i> <i>ACB</i> <i>EDT</i>
Nên <i>TDBE</i> nội tiếp, tương tự <i>TDCF</i> nội tiếp. Do đó <i>AET</i> <i>AFT</i> 90 nên <i>AT</i> là đường
kính của
2<i>R</i>, là một đường trịn cố định.
b) Ta có <i>TE</i><i>AB DF</i>, <i>AB</i> nên <i>TE DF</i>, tương tự <i>TF</i> <i>DE</i> nên <i>TEDF</i> là hình bình hành, do
đó gọi <i>I</i> là trung điểm <i>DT</i> thì <i>I</i> cũng là trung điểm <i>EF</i>.
Đường thẳng qua <i>A</i> và vng góc <i>BC</i> cắt
' .
<i>G</i> <i>BC</i> Đồng thời, <i>EJTF</i> là tứ giác nội tiếp nên <i>FG DE</i>' cũng là tứ giác nội tiếp, do đó <i>G</i>
trùng <i>G</i>'. Vậy <i>G</i> đối xứng <i>J</i> qua <i>I</i>. Suy ra <i>IH</i> <i>IG</i> nên <i>D</i> là trung điểm <i>HG</i>.
<i>J</i>
<i>I</i> <i>R</i>
<i>Q</i>
<i>P</i>
<i>H</i>
<i>N</i> <i><sub>M</sub></i>
<i>G</i>
<i>T</i>
<i>E</i>
<i>F</i>
<i>D</i>
<i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
Ta có <i>BQC</i>180 <i>QBC</i> <i>QCB</i>180 <i>BMC</i> <i>BAC</i> nên <i>Q</i> thuộc
<i>QBC</i> <i>AMB</i> <i>AQB</i>
nên <i>AQ BC</i>, suy ra <i>A QD GH</i>
<b>Bài 18. </b>Cho tam giác <i>ABC</i> có <i>I</i> là tâm đường trịn nội tiếp. Gọi <i>E F</i>, lần lượt là chân đường
phân giác trong và chân đường phân giác ngoài góc <i>A</i> của tam giác <i>ABC</i>. Các tiếp tuyến qua
,
<i>E F</i> (khác <i>BC</i>) của
a) Giả sử <i>B C</i>, cố định, <i>A</i> thay đổi. Chứng minh rằng <i>K</i> luôn thuộc một đường tròn cố
định.
b) Đường thẳng qua <i>D</i> song song với <i>AB</i> cắt <i>AC MN</i>, ở <i>P Q</i>, . <i>HQ</i> giao
<b>Lời giải. </b>
a) Gọi <i>X</i> là tiếp điểm của <i>AC</i> với
<i>A I E</i> thẳng hàng, và
1
90
2
<i>FMN</i> <i>FDE</i> <i>FIE</i>
Nên <i>A M N</i>, , thẳng hàng. Suy ra <i>A</i> nằm trên đường đối cực của <i>D</i> đối với
<i>S</i>
<i>T</i>
<i>Q</i>
<i>P</i>
<i>X</i> <i>K</i>
<i>D</i>
<i>N</i>
<i>H</i> <i>I</i>
<i>E</i>
<i>F</i>
<i>B</i> <i>C</i>
Ta có 90 1
2
<i>KIC</i> <i>BAC</i> <i>KXC</i>
nên <i>XICK</i> nội tiếp, do đó <i>BKC</i> 90 nên <i>K</i> thuộc
b) Ta có
<i>AB DQ</i> nên <i>HS</i> <i>DQ</i> suy ra <i>S</i> là trực tâm tam giác <i>DHQ</i>. Suy ra <i>D S T</i>, , thẳng hàng, và
<i>PX</i> <i>PD</i><i>PQ</i><i>PT</i> nên <i>PT</i> là tiếp tuyến của
<b>Bài 19.</b> Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn nội tiếp đường tròn
<b>Lời giải.</b>
Dễ thấy <i>D</i> là hình chiếu của <i>A</i> trên <i>BC</i>.
Đường thẳng qua <i>A</i> song song với <i>BC</i> cắt
<i>X</i>
<i>K</i>
<i>H</i>
<i>T</i>
<i>P</i>
<i>G</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>F</i>
<i>E</i>
<i>I</i>
<i>D</i>
<i>O</i>
<i>B</i> <i>C</i>
'
2 .
<i>AP</i> <i>DX</i> <i>GA</i>
<i>DI</i> <i>DI</i> <i>GI</i>
Từ đó theo định lý Thales đảo ta có <i>D G P</i>, , ' thẳng hàng, suy ra <i>P</i> trùng <i>P</i>'. Do đó <i>APCB</i> là
hình thang cân.
Mặt khác, gọi <i>K</i> là hình chiếu của <i>C</i> trên <i>AB</i>, <i>BE</i> giao <i>AD</i> tại <i>H</i> thì <i>H</i> là trực tâm tam giác
.
<i>ABI</i> Do đó <i>H</i>
90 90 .
<i>MHI</i> <i>HEM</i> <i>ACM</i> <i>MKC</i>
Nên <i>K H M</i>, , thẳng hàng. Mà <i>IK</i> <i>IB</i> nên <i>IH</i> là trung trực của <i>KB</i>, dẫn tới
.
<i>BKH</i> <i>KBH</i> <i>ADE</i> <i>HME</i>
Nên <i>EM</i> <i>KB</i>, do đó <i>ABE</i> <i>BEM</i> <i>ACM</i> nên hai tam giác <i>BAE</i> và <i>CAM</i> đồng dạng,
suy ra <i>BAE</i> <i>CAM</i> hay <i>AM</i> là đường đối trung của tam giác <i>ABC</i>. Tương tự, <i>AN</i> cũng là
đường đối trung của tam giác <i>ABC</i>, mà <i>PI</i> đối xứng <i>AI</i> qua trung trực <i>BC</i> nên ta có <i>PI</i> giao