Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Vật lí 6 - Bài 14: Mặt phẳng nghiêng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Một </b>



<b>ống bê </b>


<b>tông bị </b>


<b>lăn </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Kéo vật </b>


<b>lên theo </b>


<b>phương </b>


<b>thẳng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 1. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng, cần </b>


<b>dùng lực có cường độ thế nào?</b>



<b>Câu 2. Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng?</b>



<b>Câu 1. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần </b>


<b>phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng </b>


<b>của vật.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1. Có thể dùng lực kéo F nhỏ hơn trọng lượng P của vật </b>


<b>để kéo vật lên hay khơng?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. Đặt vấn đề.</b>


<b>2. Thí nghiệm.</b>



<b>a. Chuẩn bị</b>


<b>- Lực kế.</b>



<b>- Khối trụ kim loại.</b>


<b>- Ván nghiêng.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1. Đặt vấn đề.</b>


<b>2. Thí nghiệm.</b>



<b>b. Các bước tiến hành</b>



-Đo trọng lượng của vật P=F

<sub>1 </sub>

và ghi kết quả vào


bảng 14.1



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Lần đo Mặt phẳng nghiêng</b>

<b>Trọng lượng </b>



<b>của vật P = F</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>Cường độ của lực </b>

<b>kéo F</b>

<b><sub>2</sub></b>


<b>Lần 1</b>



<b>F</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b> = ……… N</b>



<b>F</b>

<b><sub>2 </sub></b>

<b>= ……… N</b>


<b>Lần 2</b>



<b>F</b>

<b><sub>2 </sub></b>

<b>= ……… N</b>


<b>Lần 3</b>



<b>F</b>

<b><sub>2 </sub></b>

<b>= …… N</b>


<b>Độ nghiêng lớn</b>



<b>Độ nghiêng vừa</b>



<b>Độ nghiêng nhỏ</b>




<b>-Đo trọng lượng của vật P=F</b>

<b><sub>1 </sub></b>

<b>và ghi kết quả vào bảng 14.1</b>


<b>-Đo lực kéo F</b>

<b><sub>2 </sub></b>

<b>trên mặt phẳng nghiêng với các độ nghiêng </b>


<b>khác nhau và ghi kết quả vào bảng 14.1</b>



<b>C2. Trong thí nghiệm ở hình 14.2 em đã làm giảm độ </b>


<b>nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2.5<sub>N</sub></b>
0
,
5
1
1
,
5
2
,
5
2
0
<b>2.5<sub>N</sub></b>
0
,
5
1
1
,
5
2
,


5
2
0
<b>2.5<sub>N</sub></b>
0
,
5
1
1
,
5
2
,
5
2
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Các cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng</b>


<b>-Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng</b>



<b>- Giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Đèo ngang - Quảng Bình



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1. Đặt vấn đề.</b>


<b>2. Thí nghiệm.</b>



<b>- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với </b>



<b>lực kéo………trọng lượng của vật.</b>




<b>- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo </b>



<b>vật trên mặt phẳng đó càng ………. </b>



<b>3. Rút ra kết luận</b>



<b>nhỏ hơn</b>



<b>nhỏ</b>



<b>-lớn</b>



<b>-nhỏ hơn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Đặt vấn đề.</b>


<b>2. Thí nghiệm.</b>



<b>3. Rút ra kết luận</b>


<b>4. Vận dụng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>C4:</b>

<b>Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ </b>



<b>hơn?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Ở hình 14.3 chú Bình đã dùng một lực </b>


<b>500N để đưa một thùng phuy nặng 2000N </b>


<b>từ mặt đất lên xe ô tô. Nếu sử dụng một </b>


<b>tấm ván dài hơn thì chú Bình nên dùng lực </b>


<b>nào có lợi hơn trong các lực sau đây ?</b>




<b>a) F = 2000N; c)F < 500N</b>


<b>b)F > 500N; d) F = 500N</b>



Hình 14.3



<b>c ) F < 500 N .Vì khi dùng tấm ván dài hơn </b>


<b>thì độ nghiêng sẽ giảm.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Theo bạn, người khuyết tật phải ngồi xe lăn đi lên các bậc


thang này như thế nào?



Các bậc thang này thật khó cho người khuyết tật đi xe lăn


khi muốn lên, xuống. Gặp tình huống này chúng ta hãy cùng


nhau giúp đỡ họ các bạn nhé. Còn các nhà thiết kế các cơng


trình cơng cộng hãy thiết kế thêm phần đường dành cho



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 14. MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bạn có biết, cảnh sát giao thông


làm thế nào để đưa những chiếc xe


vi phạm lên xe của cảnh sát?



Tất nhiên là dùng một miếng ván (hay cầu thang kim loại)


làm mặt phẳng nghiêng rồi.

Thế vi phạm những lỗi nào thì bị cảnh sát giữ xe

<sub>máy? </sub>



<b>1. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy;</b>


<b>2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mơ tơ có dung tích xi lanh từ 50 cm3 </b>
<b>trở lên;</b>



<b>3. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 </b>
<b>miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;</b>


<b>4. Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;</b>
<b>5. Khơng có Giấy đăng ký xe theo quy định;</b>


<b>6. Khơng có Giấy phép lái xe hoặc có Giấy phép lái xe đã hết hạn sử dụng dưới 6 tháng;</b>
<b>7. Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe khơng đúng số khung, </b>
<b>số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp;</b>


<b>8. Khơng gắn biển số (nếu có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với số </b>
<b>hoặc ký hiệu trong Giấy đăng ký; biển số khơng do cơ quan có thẩm quyền cấp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bạn có thích nhờ cảnh sát giao thơng trơng hộ xe khơng?


Nếu khơng thì đừng vi phạm những lỗi đã nêu ở đây nhé.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>- Làm lại các bài vận dụng.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>

<!--links-->

×