Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án chuyên Địa lí Ninh Bình 2012-2013 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.51 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH </b>
<b>LỚP 10 THPT CHUN NĂM HỌC 2012-2013 </b>


<b>Mơn: ĐỊA LÍ </b>


<i><b>Hướng dẫn chấm gồm 03 trang</b></i>




<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>Câu 1 </b>
<b>(1,5 điểm) </b>


<i><b>Đặc điểm về hình dáng lãnh thổ nước ta có ảnh hưởng đến hoạt động giao </b></i>
<i><b>thơng vận tải: </b></i>


<i>* Đặc điểm hình dáng lãnh thổ: </i>


Lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều bắc nam và hẹp theo chiều tây
-đông;


- Đường bờ biển cong hình chữ S, dài 3260 km; đường biên giới dài
hơn 4600 km.


0,25
0,25
<i><b>* </b>Ảnh hưởng đến giao thông vận tải: </i>



- Thuận lợi cho phát triển nhiều loại hình giao thơng vận tải:


+ Vùng đồng bằng ven biển thuận lợi cho xây dựng các tuyến đường
bộ, đường sắt,…


+ Bờ biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho xây dựng các cảng biển và
phát triển giao thông vận tải biển, tạo nên mối giao lưu trong nước và
quốc tế.


- Do lãnh thổ kéo dài nên việc tổ chức các mối giao thông xuyên Việt,
các mối liên kết kinh tế gặp khó khăn, nhất là vào mùa mưa bão.


0,25
0,25


0,25
0,25
<b>Câu 2 </b>


<b>(1,5 điểm)</b>


<i><b>a) Giải thích sự phân bố không đều của dân cư nước ta: </b></i> <i><b>0,75 </b></i>
Dân cư nước ta phân bố khơng đều là do có sự khác nhau:


- Điều kiện tự nhiên;


- Lịch sử khai thác lãnh thổ;


- Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên thiên


nhiên của mỗi vùng.


0,25
0,25
0,25


<i><b>b) Hướng giải quyết: </b></i> <i><b>0,75 </b></i>


- Phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước, trong từng
vùng.


- Phát triển kinh tế văn hóa ở miền núi.
- Hạn chế nạn di dân tự do.


0,25
0,25
0,25
<b>Câu 3 </b>


<b>(2,0 điểm)</b>


<i><b>a) Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa </b></i>


<i><b>dạng: </b></i> <i><b>1,0 </b></i>


- Hệ thống công nghiệp của nước ta gồm có các cơ sở nhà nước, ngồi
nhà nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngồi.


- Nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực (dẫn
chứng).



- Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành (dẫn
chứng)


0,25
0,5
0,25
<i><b>b) Giải thích thành phố Hồ Chí Minh </b><b>lµ</b><b> trung tâm cơng nghiệp lớn </b></i>


<i><b>nhất</b><b> cđa</b><b> cả nước: </b></i> <i><b>1,0</b></i>


<b>- </b>Có vị trí địa lí thuận lợi: gần các cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Dân cư đông, lao động dồi dào, chuyên môn kĩ thuật cao, có thị trường
tiêu thụ rộng lớn,…


- Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, kết cấu hạ tầng hồn thiện nhất cả nước.
- Chính sách phát triển công nghiệp tạo khả năng thu hút đầu tư nước
ngoài.


0,25
0,25
0,25
<b>Câu 4 </b>


<b>(3,0 điểm)</b>


<i><b>a) Vẽ biểu đồ: </b></i> <i><b>2,0 </b></i>


<i>* Xö lÝ sè liƯu: </i>



CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NƠNG, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA
NĂM 1990 VÀ NĂM 2005 (<i>theo giá so sánh năm 1994</i>)


<i> (Đơn vị: %) </i>
<b>Năm </b>


<b>Ngành </b> 1990 2005


Nông nghiệp 82,5 75,3


Lâm nghiệp 6,6 3,5


Thủy sản 10,9 21,2


<i><b>Tổng số </b></i> <i><b>100,0 </b></i> <i><b>100,0 </b></i>


0,5


<i>* Vẽ biểu đồ </i>


<i><b>82.5</b></i>
<i><b>10.9</b></i>


<i><b>6.6</b></i>


<i><b>Nông nghiệp</b></i> <i><b>Lâm nghiệp</b></i> <i><b>Thủy sản</b></i>
<i><b>75.3</b></i>
<i><b>21.2</b></i>



<i><b>3.5</b></i>


<i><b>Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành N – L – NN của nước ta, năm 1990 - 2005</b><b>1990</b></i>
<i><b>2005</b></i>


<i><b>82.5</b></i>
<i><b>10.9</b></i>


<i><b>6.6</b></i>


<i><b>Nông nghiệp</b></i> <i><b>Lâm nghiệp</b></i> <i><b>Thủy sản</b></i>
<i><b>75.3</b></i>
<i><b>21.2</b></i>


<i><b>3.5</b></i>


<i><b>Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành N – L – NN của nước ta, năm 1990 - 2005</b><b>1990</b></i>
<i><b>2005</b></i>


<b>Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản </b>
<b>của nước ta năm 1990 và nm 2005 </b>


<i>Yêu cầu: V biu đồ đẹp, đúng, chính xác, khoa học. HS vẽ dạng </i>
<i>khác không cho điểm. </i>


- Vẽ biểu đồ
- Tên biểu đồ


- Chú giải, ghi số liệu trên biểu đồ, năm thể hiện.



1,5


0,75
0,25
0,5
<i><b>b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp </b></i>


<i><b>và thủy sản của nước ta qua các năm: </b></i> <i><b>1,0 </b></i>
- Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta năm


2005 so với năm 1990 có sự chuyển dịch theo hướng:


+ Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp (dẫn chứng)
+ Tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản (dẫn chứng)


- Tuy nhiên sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và
thủy sản vẫn còn chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 5 </b>
<b>(2,0 điểm)</b>


<i><b>a) Xác định trên bản đồ hướng của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa </b></i>


<i><b>đơng ở nước ta: </b></i> <i><b>1,0 </b></i>


- Mùa đơng: Hướng gió thịnh hành là hướng đơng bắc.
- Mùa hạ: Hướng gió phức tạp hơn:


+ Hướng gió thịnh hành là hướng tây nam.



+ Ngồi ra cịn có hướng gió đơng nam thổi vào Đồng bằng sông Hồng
và Đông Bắc Bắc Bộ.


0,25
0,25
0,25
0,25
<i><b>b) Kể tên các cảng biển và sân bay ở vùng Duyên hải Nam Trung </b></i>


<i><b>Bộ: </b></i> <i><b>1,0 </b></i>


- Cảng biển: Đà Nẵng, Kỳ Hà, Dung Quất, Quy Nhơn, Ba Ngòi, Cam
Ranh.


- Sân bay: Sân bay quốc tế (Đà Nẵng); sân bay nội địa (Phù Cát, Đông
Tác, Cam Ranh).


</div>

<!--links-->

×