Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án HSG Sinh học lớp 8 Nam Trực, Nam Định 2015-2016 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.49 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN </b>
NĂM HỌC 2015 – 2016


<b>Môn : Sinh học </b>


<b>Câu </b> <b>đáp án </b> <b>điểm </b>


1 a. Khái niệm : Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của
mơi trường thông qua hệ thần kinh.


<b>* Phân biệt PXCĐK và PXKĐK : </b>
<b>Tính chất của phản xạ khơng </b>


<b>điều kiện </b>


<b>Tính chất của phản xạ có điều </b>
<b>kiện </b>


1. Bẩm sinh
2. Bền vững


3. Có tính chất di truyền, mang
tính chất chủng loại.


4. Trung ương nằm ở trụ não, tủy
sống


1. Được hình thành trong đời sống
2. Dễ mất khi khơng củng cố
3. Có tính chất cá thể , khơng di
truyền



4. Trung ương chủ yếu có sự tham
gia của vỏ não.


b/ Phần não bộ bị hủy là tiểu não.
<b>* Chức năng tiểu não: </b>


Vì tiểu não có chức năng điều hòa phối hợp các cử động phức tạp và giữ
thăng bằng cơ thể.


c/ Tế bào là đơn bị chức năng của cơ thể:
- Thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng.


- Sự lớn lên và phân chia của tế bào (gọi là sự phân bào) giúp cơ thể lớn
lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào q trình sinh sản.
- Tế bào cịn có khả năng tiếp nhận và phản ứng lại với các kích thích lí,
hóa của mơi trường giúp cơ thể thích nghi với mơi trường.


0,5 đ


0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,5


0,25
0,25


0,25


2 <b>a/ Đặc điểm tiến hóa của hệ cơ người so với thú là : </b>


- Cơ chi trên phân hóa -> cử động linh hoạt, đặc biệt cơ ngón cái rất phát
triển. Cơ chi dưới tập trung thành nhóm cơ lớn, khỏe => Di chuyển, nâng
đỡ


- Cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngơn ngữ nói.
- Cơ nét mặt phân hóa giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt.
b/


- Xương dài ra do sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng.
- Xương to ra do sự phân chia của các tế bào màng xương.


<b>* Giải thích: Vì người già sự phân hủy hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ </b>
chất cốt giao giảm vì vậy xương giịn, xốp nên dễ bị gãy và khi bị gãy
xương thì sự phục hồi diễn ra rất chậm, không chắc chắn.


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a/ Miễn dịch : là khả năng cơ thể khơng bị mắc một bệnh nào đó.
* Hoạt động của bạch cầu :


- Sự thực bào.


- Tạo kháng ngun vơ hiệu hóa kháng thể
- Phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh ?
* Ý kiến đó là sai.



* Tiêm vắc xin là tiêm các loại vi khuẩn, vi rút gây bệnh nhưng đã được
làm yếu để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó.
b/ Bài tập:


1/ Trong một phút tâm thất trái co và đẩy:
7560 : (24.60) = 5,25 lít


Số lần tâm thất trái co trong một phút là :
(5,25 .1000) : 70 = 75 lần


2/ Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim là :
60 : 75 = 0,8 giây


0,75
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5


0,5
0,5
0,5
4 a/ * Khái niệm :Hô hấp là q trình khơng cung cấp oxi cho các tế bào


của cơ thể và loại cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
<b>* Các giai đoạn của q trình hơ hấp : </b>


- Sự thở ( hít vào, thở ra)



- Sự trao đổi khí ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào
<b>* Vai trò : </b>


- Cung cấp oxi cho tế bào để oxi hóa các hợp chất hữu cơ để tạo ra năng
lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể


- Vận chuyển cacbonic và chất thải do tế bào hoạt động thải ra đến phổi để
ra ngồi.


<b>b/ Giải thích : </b>


Người thường xun luyện tập sẽ có sức co cơ lớn, dung tích sống tăng
(thể tích lồng ngực tăng) nên nhịp hơ hấp trong 1 phút ít hơn so với người
ít luyện tập. Vì vậy, lao động cùng cường độ thì người ít luyện tập nhanh
mệt hơn so với người thường xuyên luyện tập


1,0


0,5
0,5
0,5
0,5


1, 0


5 <b>a/ * Q trình tiêu hóa ở ruột non : </b>


- Tiêu hóa lí học : Tiết dịch tiêu hóa , lớp cơ co dãn tạo nhu động thấm đều
dịch tiêu hóa , đẩy thức ăn xuống các phần khác của ruột , muối mật phân
nhỏ Lipit tạo nhũ tương hóa



- Tiêu hóa hóa học :


+ Tinh bột + đường đơi  Đường đơn
+ Protein  Axit amin


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Lipit  Axit béo và Glixêrin
+ Axit Nuclêic  Nucleotit


<b>* Ruột non là trung tâm của q trình tiêu hóa: </b>


- Tại ruột non xảy ra q trình tiêu hóa hoàn toàn và tạo thành sản phẩm
cuối cùng của q trình tiêu hóa, tất cả các loại thức ăn thành chất dinh
dưỡng của cơ thể


b/ Khi mắc các bệnh về gan làm giảm q trình tiêu hóa vì:


- Dịch mật do gan tiết ra tạo mơi trường kiềm giúp đóng mở cơ vịng mơn
vị, điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột, tạo môi trường kiềm cho
enzim tiêu hóa hoạt động. Góp phần tiêu hóa và hấp thụ mỡ (lipit).
- Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật dẫn đến giảm khả năng
tiêu hóa.


0,25
0,25
0,5


0,5



0,5
6 <b>a/* Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình mâu thuẫn nhưng thống nhất </b>


<b>trong cùng một cơ thể sống: </b>
<b>*Mâu thuẫn: </b>


- Đồng hoá tổng hợp chất hữu cơ, dị hoá phân huỷ chất hữu cơ.
- Đồng hố tích luỹ năng lượng, dị hố giải phóng năng lượng.
<b>* Thống nhất </b>


Đồng hóa và dị hóa tuy trái ngược nhau song gắn bó chặc chẽ với nhau :
Năng lượng do dị hóa giải phóng được cung cấp cho q trình đồng hóa,
tổng hợp nên chất mới và sinh nhiệt bù đắp vào phần nhiệt của cơ thể mất
đi do tỏa nhiệt vào môi trường


<b>b/ Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu: </b>


- 2 quả thận với hàng triệu đơn vị chức năng
- Ống đái


- Bóng đái


- Ống dẫn nước tiểu
<b>* Giải thích: </b>


- Máu ln tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên
tục.
- Nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong
bóng đái lên tới 200ml , đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng


ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vịng bóng đái và cơ bụng giúp


thải nước tiểu ra ngoài.
0,25
0,25


0,5


</div>

<!--links-->

×