Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Đề cương ôn tập giữa HKI tiếng Anh 12 SGK cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.44 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 1
<b>ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP GIỮA HKI TIẾNG ANH 12 CƠ BẢN </b>


 Unit 1. Family Life


Grammar: Simple Past, Past Continuous and Past Perfect


 Unit 2. Cultural Diversity
Grammar: Tense


 Unit 3. Ways of Socialising
Grammar: Reported Speech


 Unit 4. School Education System
Grammar: Passive Voice


<b>UNIT 1. FAMILY LIFE </b>
<b>Vocabulary: </b>


- biologist /bai'ɔlədʒist/ (n): nhà sinh vật học
- caring /ˈkeərɪŋ/(a): chu đáo


- join hands /dʒɔɪn/ /hændz/: cùng nhau
- leftover /ˈleftəʊvə(r)/(n): thưc ăn thừa
- secure /sɪˈkjʊə(r)/(a): an toàn


- willing /ˈwɪlɪŋ/(to do some thing ) (a):sẵn
sàng làm gì đó


- supportive /səˈpɔːtɪv/(of) (a): ủng hộ



- close-knit /ˌkləʊs ˈnɪt/(a): quan hệ khăng khít
- nures /nə:s/(n): nữ y tá


- possible /'pɔsəbl/(a): có khả năng
- lab/lỉb/(n): phịng thí nghiệm
- shift /∫ift/ (n): ca, kíp


- generally /ˈdʒenrəli/(adv):nói chung
- household /ˈhaʊshəʊld/ (a): trong gia
đình;(n): hộ gia đình


- running /ˈrʌnɪŋ/(n): sự quản lý;(a): đang chảy


- responsibility /ri,spɔnsə'biləti/ (n): trách
nhiệm


- suitable /'su:təbl/ (a): thích hợp


- rush /rʌ∫/(v): vội vã, đi gấp ;(n): sự vội vàng
- by the time /baɪ ðə taɪm/: trước thời gian
- however /haʊˈevə(r)/: tuy nhiên


- dress/dres/ (v): mặc đồ


- eel soup /iːl suːp/(n): súp lươn
- garbage /'gɑ:bidʒ/(n): rác


- secondary /ˈsekəndri/ (n): trung học
- pressure /'pre∫ə(r)/ (n): sức ép



- attempt /ə'tempt/ (n): sự cố gắng;(v): cố gắng
- mischievous /'mist∫ivəs/(a): tác hại


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 2
- discuss /dis'kʌs/ (v): thảo luận


- frankly /ˈfræŋkli/(adv): thẳng thắn
- solution /sə'lu:∫n/ (n): giải pháp
- safe /seif/ (a): an toàn


- base /beis/(v): dựa vào;(n):chân đế
- well-behaved /ˌwel bɪˈheɪvd/ (a): có hạnh
kiểm tốt


- separately /'seprətli/ (adv): tách biệt nhau
- relationship /ri'lei∫n∫ip/ (n): mối quan hệ
- trick /trik/ (n): tr ịp bợm


- annoying /əˈnɔɪɪŋ/ (a): làm khó chịu tức giận
- decision /di'siʒn/(n): sự giải quyết


- flight /flait/ (n): chuyến bay


- si ship /'si ∫ip/ (n): anh chị em ruột
- conclusion /kən'klu:ʒn/ (n): sự kết luận
- assumed /ə'sju:md/ (a): làm ra vẻ
⟹ assume /ə'sju:m/ (v): cho rằng


- driving test /ˈdraɪvɪŋ test/ (n): cuộc thi bằng
lái



- silence /ˈsaɪləns/ (n): sự im lặng


- experiment /iks'periment/(n): cuộc thử
nghiệm; (v): thí nghiệm


- unexpectedly /,ʌniks'pektidli/ (adv): bất ngờ
- raise /reɪz/ (v): đỡ dậy


- provide /prə'vaid/(v): cung cấp
- thoroughly /ˈθʌrəli/ (a): hoàn tồn


- graduate /ˈɡrỉdʒuət/(n): người có bằng cấp
- military /'militri/ (n): quân đội


- thereafter /ˌðeərˈɑːftə(r)/ (adv): sau đó
- overseas /,ouvə'si:z/ (a): nước ngoài
- serve /sə:v/ (v): phục vụ


- discharge /dis't∫ɑ:dʒ/ (n): sự dỡ hàng
- upon/ə'pɔn/ (prep): nhờ vào


- couple /'kʌpl/ (n): cặp


- settled/'setld/ (a): không thay đổi


- overjoyed /,ouvə'dʒɔid/ (a):vui mừng khôn
xiết


- devote /di'vout/ (v): hiến dâng


- phrase /freiz/(n): lối nói


- candidate /ˈkỉndɪdət/(n): người xin việc
- conscience /'kɔn∫ns/(n): lương tâm
- rebellion /ri'beljən/ (n): cuộc nổi loạn
- gesture /'dʒest∫ə/ (v): làm điệu bộ
- judge /'dʒʌdʒ/(v): xét xử;(n): quan toà
- embark /im'bɑ:k/(v): tham gia


- legacy /'legəsi/(n): gia tài


- encourage /in'kʌridʒ/(v): khuyến khích
- value/ˈvæljuː/ (n): giá trị


- respect /rɪˈspekt/ (n): sự tôn trọng
- rule/ru:l/ (n): luật lệ


- definitely (adv): dứt khoát /'definitli/
- offer /ˈɒfə(r)/(v): tặng


- career /kə'riə/(n): sự nghiệp; (a): chuyên
nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 3
- stepmother /ˈstepmʌðə(r)/ (n): mẹ ghẻ


- brief /briːf/(a): vắn tắt


- marriage /ˈmærɪdʒ/(n): hơn nhân, lễ cưới
- fatherhood /ˈfɑːðəhʊd/ (n): cương vị làm cha


- consider /kən'sidə/ (v): nghĩ về ai/cái gì
- privilege /'privəlidʒ/ (n): đặc quyền
- entitlement /in'taitlmənt/ (n): quyền
- worthy (n): nhân vật nổi bật\ ['wə:đi]
- opportunity /,ɔpə'tju:niti/ (n): cơ hội
- memory /'meməri/ (n): trí nhớ, kỷ niệm


- devoted /di'voutid/(a): dâng cho
- appreciate /ə'pri:∫ieit/(v): đánh giá cao
- underestimate /,ʌndər'estimeit/(v): đánh giá
thấp


- effort (n): sự cố gắng\ ['efət]
- recious /'pre∫əs/ (a): quý giá
- cherish /'t∫eri∫/ (v): yêu thương
- courage /'kʌridʒ/(n): sự can đảm
- possess /pə'zes/(v): có


- wonder /'wʌndə/(v): ngạc nhiên; (n):điều kỳ
diệu


<b>Grammar: Simple Past, Past Continuous and Past Perfect </b>


 <b>Past perfect vs past simple </b>


1. Almost everybody (leave)………. y the time we (arrive) ………
2. He (wonder)………. whether he (leave)………. his wallet at
home.


3. The secretary (not leave)………. until she (finish)………. her


work.


4. The couple scarcely (enter)………. the house when they (begin)………
to argue.


5. The teacher (ask)………. the oy why he (not do)………. his
homework.


6. She already (post)………. the letter when she (realize)……….
she (send)………. it to the wrong address.


7. Hardly the car (go)………. a mile when it (have)………. a flat
tyre.


8. The weather ( e)………. far worse than we (expect)………..
9. They ( e married)………. for five years when thy finally (have)………
a child.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 4
11. When she (finish)………. her work she (go)………. to the
cinema.


12. He (not eat)………. until his parents (come)………. home.
13. She (tell)………. me she never (meet)………. him.


14. He (do)………. her homework efore he ( go)………. out.
15. The lights (go)………. out the moment he (get)………. into
the cinema.


16. Hardly the holiday ( egin)………. when they (leave)……….


the town.


17. They ( e)………. out for an hour when it (start)………. to
rain.


18. They (leave)………. the shop as soon as they ( uy)……….
everything they (need)………..


19. The house ( urn)………. to the ground uy the time the firemen (arrive)……
20. As he (do)………. a lot of work that day he ( e)………. very
tired.


21. I already (hear)………. a out the accident when he (tell)………
me about it.


22. He (live)………. in the country for ten years when he first
(come)………. to London.


23. I (not talk)………. to him ecause when I (arrive)………. he
already (leave)………..


24. When we (go)………. out again, the wind (stop)………..
25. He (think)………. he (win)………. in the lottery ut he (not
have)………. of course.


26. No sooner the ell (ring)………. when the pupils (go)………
out to play.


27. Before you (mention)………. his name, I never (hear)………of
this poet.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 5
29. The same day he (arrive)………. I (receive)………. a


postcard from him.


30. They just (close)………. the shop when I (get)………. there.


 <b>Past simple and past continuous </b>


1. While Tom (read) , Amely (watch) a documentary on TV.


2. Marvin (come) home, (switch) on the computer and (check) his emails.


3. The thief (sneak) into the house, (steal) the jewels and (leave) without a trace.
4. Nobody (listen) while the teacher (explain) the tenses.


5. While we (do) a sight-seeing tour, our friends (lie) on the beach.
6. He (wake) up and (look) at his watch.


7. The receptionist (welcome) the guests and (ask) them to fill in the form.
8. The car (break) down and we (have) to walk home.


9. The boys (swim) while the girls (sunbathe) .


10. My father (come) in, (look) around and (tell) me to tidy up my room.


11. As long as one group (prepare) dinner, the others (collect) wood for their campfire.
12. While the parents (have) breakfast, their children (run) about.



13. Martha (turn) off the lights and (go) to bed.
14. When I (do) the washing-up, I (break) a plate.


15. While Tom (play) the piano, his mother (do) the washing-up.
16. He (drink) some juice and then he (eat) a few chips.


17. I (have) dinner when I suddenly (hear) a loud bang.


18. When my father (work) in the garden, an old friend (pass) by to see him.
19. She (go) to school, (take) out her textbook and (begin) to learn.


20. When it (start) to rain, our dog (want) to come inside.
<b>HƢỚNG DẪN GIẢI </b>


 <b>Past perfect and past simple </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 6
3. didn‟t leave – had finished


4. had entered – argued
5. asked – hadn‟t done


6. had posted – realized – had sent
7. had the car gone – had


8. was – hadexpected
9. had been married – had
10. had they sold – regretted
11. had finished – went
12. hadn‟t eaten – came


13. told – had met
14. had done – went
15. had gone – got


16. had the holiday begun – left


17. had been – started


18. left – had bought – needed
19. had burned/ burnt – arrived
20. had done – was


21. had heard – told
22. had lived – came


23. didn‟t talk – arrived – had left
24. had gone – stopped


25. thought – had won – didn‟t have
26. had the bell rung – went


27. mentioned – had never heard
28. had been – came


29. arrived – had received
30. had just closed – got


 <b>Past simple and Past continuous </b>
1. was reading – was watching



2. came – switched – checked
3. sneaked – stole – left
4. listened – was explaining
5. were doing – were lying
6. woke – looked


7. welcomed – asked
8. broke – had


9. were swimming – were sunbathing
10. came – looked – told


11. was preparing – were collecting
12. were having – ran


13. turned – went
14. was doing – broke
15. was playing – was doing
16. drank – ate


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 7
<b>UNIT 2. CULTURAL DIVERSITY </b>


<b>Vocabulary </b>


- attract /əˈtrækt/ (v): thu hút


- contractual /kənˈtræktʃuəl/ (a): bằng khế ước
- bride /braɪd/ (n): cô dâu



- groom /ɡruːm/ (n): chú rễ
- on the other hand : mặt khác
- develop /di'veləp/ (v): phát triển
- suppose /sə'pouz/ (v): cho là; tin rằng
- precede /pri:'si:d/ (v): đến trước ,đi trước
- to show the differences :để cho thấy rằng
những cái khác


- survey /'sə:vei/ (n): cuộc khảo sát


- determine /di'tə:min/ (v): xác định ; quyết
định


- summary /'sʌməri/ (a):tóm tắt;(n):bảntómtắt
- maintain /mein'tein/(v): duy trì


- appearance /ə'piərəns/ (n): sự xuất hiện
- confiding /kənˈfaɪdɪŋ/ (a): nhẹ dạ


- in fact /fækt/: thật ra


- majority /mə'dʒɔriti/ (n): tuổi thành niên;đa
số


- wise /waiz/(n): sáng suốt


- confide /kən'faid/(v): kể (một bí mật); giao
phó


- reject /'ri:dʒekt/ (v): không chấp


thuận;(n):vật bỏ đi


- sacrifice /'sỉkrifais/(v): hy sinh;(n):vật hiến tế


- significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/(adv): điều có ý
nghĩa đặc biệt


- obliged /ə'blɑidʒd/ (a): bắt buộc,cưỡng bức
- demand /di'mɑ:nd/(v): đi hỏi; cần


- counterpart /'kauntəpɑ:t/ (n): bản đối chiếu
- attitude /ˈætɪtjuːd/ (n): quan điểm


- concern /kən'sə:n/ (n): mối quan tâm
- finding /ˈfaɪndɪŋ/ (n): sự khám phá
- generation /,dʒenə'rei∫n/(n): thế hệ
- even /'i:vn/ (adv): thậm chí; ngay cả
- groceries /'grousəriz/ (n): hàng tạp phẩm
- nursing home /ˈnɜːsɪŋ həʊm/ (n): bệnh xá
- income /ˈɪnkʌm/ (n): thu nhập


- banquet /ˈ æŋkwɪt/(n): bữa ăn trọng thể
- ancestor /ˈỉnsestə(r)/ (n): ơng bà, tổ tiên
- blessing /ˈblesɪŋ/(n): phúc lành


- schedule /'∫edju:l; 'skedʒul/ (v): sắp xếp
- altar /'ɔ:ltə/ (n): bàn thờ


- ceremony /'seriməni/ (n): nghi lễ
- newly /ˈnjuːli/ (adv): gần đây



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 8
- meatball /'mi:tbɔ:l/ (n): thịt viên


- wildlife /'waildlaif/ (n): hoang dã
- conical /ˈkɒnɪkl/ (a): có hình nón


- diverse /dai'və:s/ (a): thay đổi khác nhau
- afford /ə'fɔ:d/ (v): có đủ sức


- curriculum /kə'rikjuləm/ (n): chương trnh
giảng dạy


- object /əbˈdʒekt/(v): phản đối
- ehave / i'heiv/ (v): đối xử


- dramatically /drə'mỉtikəli/ (adv): đột ngột
- solution /sə'lu:∫n/ (n): giải pháp


- elderly /'eldəli/ (a): cao tuổi


- approximately /ə'prɔksimitli/ (adv): độ
chừng


- overburden /,ouvə'bə:dn/ (v): đè nặng
- strength /streŋθ/(n): sức mạnh


- expect /iks'pekt/ (v): mong chờ
- opinion /ə'piniən/(n): quan điểm
- emotion /i'mou∫n/(n): cảm xúc


- fear /fiə/ (n): sự sợ hãi


- likely /ˈlaɪkli/ (a): có vẻ như/ có thể
- familiar /fə'miljə/(a): quen thuộc
- basically /'beisikəli/ (adv): về cơ ản
- In the case /keɪs/: trong trường hợp


- complicated /'kɔmplikeitid/ (a):phức tạp,rắc
rối


- require /ri'kwaiə/ (v): cần đến
- patience /'pei∫ns/ (n): sự nhẫn nại


- disappointing /ˌdɪsəˈpɔɪntɪŋ/(a): làm thất
vọng


- inability /,inə'biliti/ (n): sự bất lực


- frustration /frʌs'trei∫n/ (n): tâm trạng thất
vọng


- absolutely /ˈỉbsəluːtli/(adv): hồn tồn
- situation /,sit∫u'ei∫n/ (n): trạng thái; vị trí
- impression /im'pre∫n/ (n): ấn tượng
- spouse /spauz; spaus/ (n): vợ
- advisory /əd'vaizəri/ (a): tư vấn
- apologetic /ə,pɔlə'dʒetik/ (a): xin lỗi
- critical /'kritikəl/(a): phê phán


- convincing /kənˈvɪnsɪŋ/ (a): có sức thuyết


phục


- overcome /,ouvə'kʌm/ (v): vượt qua
- combination /,kɔm i'nei∫n/ (n): sự kết hợp
- brunch /brʌnt∫/ (n): (từ lóng) bữa nửa buổi
- tend /tend/ (v): có xu hướng/hướng đến
- cereal /'siəriəl/ (n): ngũ cốc;(a):(thuộc) ngũ
cốc


- toast /toust/ (n): ánh mì nướng
- muffin /'mʌfin/ (n): ánh nướng xốp
- sausage /'sɔsidʒ/ (n): xúc xích


- bacon /'beikən/ (n): thịt hơng lợn muối xơng
khói


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 9
- asic /' eisik/ (a): cơ bản


- society /sə'saiəti/ (n): xă hội
- arrange /ə'reindʒ/ (v): sắp đặt


- engagement /in'geidʒmənt/ (n): sự hứa hôn
- consideration /kən,sidə'rei∫n/ (n): sự suy xét
- primarily /'praimərəli/ (adv): chủ yếu


- moreover /mɔ:'rouvə/ (adv): hơn nữa, ngoài
ra, vả lại


- illegal /i'li:gəl/ (a): bất hợp pháp



- regardless of /ri'gɑ:dlis/ (adv): bất chấp
- westernization /,westənai'zei∫n/ (n): sự Âu
hoá


- Eastern /'i:stən/ (a): thuộc về phương Đông
- element /'elimənt/ (n): yếu tố


- spiritual /'spirit∫uəl/ (a): (thuộc ) tinh thần
- fortune /'fɔ:t∫u:n/ (n): vận may


- teller /'telə/ (n): người kể chuyện


- extensive /iks'tensiv/ (a): lớn về số lượng
- consist of /kən'sist/: gồm có


⟹ consist in cốt ở, cốt tại, ở chỗ
⟹ consist with : phù hợp…


- permission /pə'mi∫n/ (n): sự chấp nhận;giấy
phép


- attendance /ə'tendəns/ (n): số người dự
- huge /hju:dʒ/ (a): đồ sộ


- in former :trước đây


- individual /,indi'vidjuəl/ (n): cá nhân
- perform /pə'fɔ:m/ (v): cử hành (nghi lễ...)
- equality /i:'kwɔliti/(n): sự nh đẳng


- measurement /'məʒəmənt/ (n): khn khổ
- act /ỉkt/ (v): đóng(phim,kich..)


- mistakenly /mis'teikənli/ (adv):một cách sai
lầm


- indeed /in'di:d/ (adv): thực vậy


- communication /kə,mju:ni'kei∫n/ (n):giao
tiếp


- cultural /'kʌlt∫ərəl/(a): (thuộc) văn hố
- unavoidable /,ʌnə'vɔidəbl/(a): tất yếu
- romance /rəʊˈmỉns/ (a):sự lãng mạn
- kindness /'kaindnis/ (n): lòng tốt
- considerate /kən'sidərit/ (a): chu đáo
- community /kə'mju:niti/ (n): cộng đồng
- particularly /pə,tikju'lỉrəli/(adv):một cách
đặc biệt


<b>Grammar: Tenses </b>


<b>TÓM TẮT TỔNG HỢP 13 THÌ TRONG TIẾNG ANH </b>
I. The present simple tense( Thì hiện tại đơn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 10
S ( he / she / it) + Vs/es


S + Be( am / is / are)...
2. Usage:



- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.


- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.


eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.


- Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timeta les), chương trình
(programmes)...


eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.


- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều
kiện : if, unless.


eg. When summer comes, I‟ll go to the each.


You won‟t get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:


Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,
everyday/ week/ month...


II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1. Form : S + Be ( am / is / are) +V ing


2. Usage:



- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường
có các trạng từ : now, right now, at the moment, at present.)


eg. The children are playing football now.


- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.


Note :Khơng dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to e, see, hear,


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 11
eg. She wants to go for a walk at the moment.


SIMPLE PRESENT & PRESENT CONTINUOUS


Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian n chung khơng nhất
thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày
(every day), mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa
(every spring / summer / autumn / winter)…


- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.


* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự
việc chúng ta đang làm ây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this
week), năm nay (this year)…


- We are learning English now.


- Mary is playing the piano at the moment.


Hãy so sánh : - I work in a bakery every day.
- I‟m working in a bakery this week.


Chú ý :


+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (ver s of perception) như :feel,
see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, like, prefer, love, hate, need,
want, remem er, recognize, elieve…


+ Ngồi ra chúng ta cịn dùng thì Simple Present với các động từ : e, appear, elong, have to…
+ Thì Simple Present cịn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adver s of frequency) như :
always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…


- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.


+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general truth).
- The sun rises in the east.


- Nothing is more precious than independence and freedom.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 12
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year, next summer…
<b> III. The present perfect tense </b>


1. Form : S + have / has + PII
2. Usage :


- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”


eg. We have just bought a new car.


- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả
năng tiếp tục ở tương lai.


eg. You have studied English for five years.


- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi.


- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.


- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It‟s the most oring film I‟ve ever seen.


- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it‟s the first time...
eg. This is the first time I‟ve lost my way.


-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term... khi những
thời gian này vẫn cịn trong lúc nói.


eg. I haven‟t seen Joana this morning . Have you seen her?
Note : - Gone to khác với Been to.


eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
Marry has een to Paris(đã đến nhưng ây giờ khơng cịn ở Pari)
Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới


- ever :đã từng


- never :chưa ao giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 13
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)


- since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )


- so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ
Thì HTHTTD : S + have been + Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính
liên tục của hành động.


eg. You have been learning English for 5 years.
<b>IV. The past simple tense </b>


Form : S + V- ed (regular /irregular )


Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.
eg. I went to the cinema last night.


Adverbs: -last : -yesterday - ago


- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
- Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là „ed‟


Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/


So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST


+ Chú ý :


*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho
tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa
mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...


- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.


* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last
week, last month, last year, last summer, ago.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 14
- He went to the cinema yesterday.


* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.


V. The past continuous tense :


1. Form : S + was/ were + V ing.


2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.


eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.


eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.



- Hành động đang xảy ra( ở q khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang
xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )


eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.


eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: khơng dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).
3. Adverbs:- at 4p.m yesterday - at this time last Sunday...


<b>SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS </b>


+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá
khứ có đề cập thời gian .


- I met him in the street yesterday.


+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.


- She was going home when she saw an accident.


+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác
định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .


- My father was watching TV at 8 o‟clock last night.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 15
1.Form : S + had + PII.



2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước
một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước
ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).


eg. They had live here before 1985.


After the children had finished their homework, they went to bed.


<b>VII. The past perfect continuous tense ( Thì q khứ hồn thành tiếp diễn ) </b>
1.Form: S + had been + Ving


2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ
khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong
cõu.


eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came


<b>PAST PERFECT vs PAST PERFECT CONTINUOUS </b>


+ Thì Past Perfect Continuous (q khứ hồn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của
một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .


Hãy so sánh.


- She had been studying English before she came here for classes.


(hành động had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xẩy ra ).
- She had studied English before she came for classes.



(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Hãy so sánh :


- It had een raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tơi thức dậy)


<b>VIII. The simple future tense ( Thì tƣơng lai đơn giản) </b>
Form : S + will/ shall + V bare infi.


Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.
eg. You will give your sentences now.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 16
- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .


eg: A:I need some money.


B:Don‟t worry .I‟ll lend you some.
- Dùng để hứa hẹn làm điều gì


eg:I promise I‟ll call you when I arrive
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.


eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?


- Dùng I think I‟ll.../ I don‟t think I‟ll...khi ta quyết làm / ko làm điều gì.
eg.I think I‟ll stay at home tonight./ I don‟t think I‟ll go out tonight.
Adverbs : - someday :một ngày nào đó. - next week/ next month...
- tomorrow : - soon :chẳng bao lâu nữa.
<b> IX. Near future (Thì tƣơng lai gần ) </b>



Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )
S + Be +V ing (sắp sửa )


2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu
khơng có trạng từ chỉ thời gian )


eg. They are going to repaint the school .


-Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở
hiện tại .


- eg. Tom‟s a good student. He‟s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It‟s going to rain.


X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + will / shall + Be + V ing.


2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 17
<b>SIMPLE FUTURE & FUTURE CONTINUOUS </b>


+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc khơng có thời gian
xác định ở tương lai); cịn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động liên
tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.


- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.


Hãy so sánh:


- I will eat reakfast at 6 o‟clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức
bữa điểm tâm)


- I will e eating reakfast at 6 o‟clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang
dùng bữa điểm tâm)


+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để
thay thế cho thì hiện tại đơn.


- I shall not go until I see him.


- If he comes tomorrow, he will do it.


+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngơi.


<b>XI. The future perfect tense (Thì tƣơng lai hoàn thành ) </b>
Form : S + will + have +PII.


Usage :


- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.


- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.
eg. We‟ll have finished our lesson y 11 o‟clock.


When you come ack, I‟ll have had lunch.


<b>XII. The future perfect continuous tense (Thì tƣơng lai hồn thành tiếp diễn) </b>


Form: S + will + have been + Ving .


Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương
lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 18
eg. By May, they‟ll have een living in this house for 15 years.


SO SÁNH THÌ FUTURE PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Tương lai hồn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động
khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.


- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.


+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hồn thành tiếp diễn.
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.


- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
<b>UNIT 3. WAYS OF SOCIALISING </b>


<b>Vocabulary </b>


- apologize /ə'pɔlədʒaiz/ (v): xin lỗi
- approach /ə'prout∫/ (v): tiếp cận


- argument 'ɑ:gjumənt/ (n): sự tranh luận
- compliment /'kɔmplimənt/ (n): lời khen
- decent /'di:snt/ (a): lịch sự



- kidding /kɪdɪŋ/(n): đùa


- marvellous /'mɑ:vələs/ (a): tuyệt diệu
- attention /ə'ten∫n/ (n): sự chú ý


- verbal /'və:bl/ (n): bằng lời nói


- non-verbal: khơng bằng văn ản hay lời nói/
phi ngơn ngữ


- probably /'prɔbəbli/ (adv): hầu như chắc
chắn


- wave/weɪv/(n): sự vẫy (tay)
- raise /reiz/ (v): giơ lên


- signal /'signəl/(a): nổi bật;(n): dấu hiệu


- obvious /'ɒbviəs/ (a): hiển nhiên
- appropriate /ə'proupriət/(a): thích hợp
- choice /t∫ɔis/ (n): sự lựa chọn


- nod /nɒd/ (v): cúi đầu/ gật đầu
⟹ nod off (v): ngủ


- slightly /'slaitli/ (adv): nhỏ,mỏng manh
- assistance /ə'sistəns/ (n): sự giúp đỡ
- impolite /,impə'lait/ (a): bất lịch sự
- social /'sou∫l/ (a): thuộc xă hội



- informality /,infɔ:'mỉliti/ (n):điều thân mật
- allow /ə'lau/ (v): cho phép ai


- point /pɔint/ (v): chỉ trỏ
- rude (a): vô lễ /ru:d/


- acceptable /ək'septəbl/ (a): có thể chấp nhận
được


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 19
- style /staɪl/(n): phong cách


- handle /ˈhændl/ (v): đối xử / xử lý
- reasonable /'ri:znəbl/ (a): hợp lý
- separate /'seprət/ (a): riêng biệt
- regulation /,regju'lei∫n/ (n): điều lệ
- posture /'pɔst∫ə(r)/ (n): tư thế


- relax /rɪˈlỉks/(v): bng lỏng / thư giãn
- shy /∫ai/ (a): e thẹn


- lack /læk/(n):sự thiếu


- movement /'mu:vmənt/ (n): sự cử động
- tap /tæp/ (v): gõ


- express /iks'pres/ (v): biểu lộ
- slump /slʌmp/ (v): sụp xuống
- carpet /'kɑ:pit/ (n): tấm thảm
- rare /reə/ (a): hiếm thấy



- lecturer /'lekt∫ərə/ (n): người diễn thuyết
- response /ri'spɔns/ (n): câu trả lời


- attentive /ə'tentiv/ (a): ân cần


- dimension /di'men∫n/ (n): kích thước
- reliance cậy /ri'laiəns/ (n): sự tin
- entwine /in'twain/(v): ơm


- signify /'signifai/ (v): có nghĩa là


- estimate /'estimit - 'estimeit/(v):đánh giá
- stimulating /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/(a): kích thích
- distinct /dɪˈstɪŋkt/(a): khác iệt; dễ nhận
- masked /mɑ:skt/ (a): che đậy; che mặt
- avenue /ˈævənjuː/ (n): đại lộ


- visual /'vi∫uəl/ (a): (thuộc) thị giác


- orientation/,ɔ:rien'tei∫n/ (n):sự định hướng
- positive /'pɔzətiv/ (a): rõ ràng; tích cực
- contradict /,kɔntrə'dikt/ (v):mâu thuẫn;phủ
nhận


- disordered /dis'ɔ:dəd/(a): lộn xộn


- dominate /'dɔmineit/ (v): chi phối;kiềm chế
- stomach /'stʌmək/ (n): dạ dày;bụng dạ
- desire /di'zaiə/ (n): khát khao;dục vọng


- status /'steitəs/ (n): địa vị; thân phận
- spatial /'spei∫l/(a): (thuộc) không gian
- commonly /'kɔmənli/ (adv):thường
thường;tầmthường


- imitate /'imiteit/ (v): noi gương; ắt chước
- verbalize /'və:bəlaiz/ (v): diễn đạt thành lời
- adept /ˈỉdept/(n): người tinh thơng;(a): tinh
thơng


- customary /ˈkʌstəməri/ (a):theo phong tục
thông thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 20
- ambiguous /æmˈbɪɡjuəs/(a):lưỡng nghĩa;mơ


hồ


- mutual /'mju:tjuəl/(a): của nhau; lẫn nhau
- explicit /iks'plisit/ (a): rơ ràng,dứt khoát
- assure /ə'∫uə, ə'∫ɔ:/ (v): cam đoan


- underlying /ˌʌndəˈlaɪɪŋ/ (a): nằm dưới
- bias /'baiəs/ (n): dốc


- seemingly /ˈsiːmɪŋli/(adv): có vẻ
- subway /'sʌ wei/ (n): đường ngầm
- pushing /pʊʃɪŋ/(n): dám làm


<b>Grammar: Reported Speech </b>



<b>CÂU TƢỜNG THUẬT </b>
I- PHÂN BIỆT CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP


- Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại ngun văn và thường được để trong dấu
ngoặc kép (“… ”).


Ví dụ: Mary said “ I don‟t like ice-cream”. (Cơ ấy nói rằng: “Tơi khơng thích kem”.)


Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên
văn.


- Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa
khơng thay đổi.


Ví dụ: Mary said that she didn‟t like ice-cream. (Mary nói cơ ấy khơng thích kem.)


Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì
vẫn giữ nguyên.


II- CÁC CÁCH TƯỜNG THUẬT TỪ CÂU NÓI TRỰC TIẾP SANG CÂU NÓI GIÁN TIẾP
Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:


- My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn.)
Ta có: - Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”


- Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.
- “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp


- “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 21
Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu trực
tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi.


Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại câu cụ thể.
1. Các thành phần cần biến đổi trong câu gián tiếp:


* Các đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu
* Thay đổi thì của câu:


Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ
Hiện tại đơn  Quá khứ đơn


Hiện tại tiếp diễn  Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành  Quá khứ hoàn thành
Quá khứ đơn  Quá khứ hoàn thành


Quá khứ tiếp diễn  Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn: will/ shall  would/ should


Tương lai gần: be going to  was/were going to
* Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:


can  could
will  would
shall  should
must  had to
may  might
* Thay đổi Đại từ



Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi
như sau:


I  he/she
we  they


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 22
you  them/me/him/her


my  her/his
our  their


your  them/my/his/her
mine  his/hers


ours  theirs


yours  theirs/mine/his/hers
Đại từ chỉ định


this  that
these  those


* Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:
Here  There


Now  Then
Today  That day
Ago  Before



Tomorrow  The next day / the following day


The day after tomorrow  In two day‟s time / two days after
Yesterday  The day before / the previous day


The day before yesterday  Two days before
Next week  The following week


Last week  The previous week / the week before
Last year  The previous year / the year before


2. Khi trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật (là một câu khẳng định và mang nghĩa kể lại, trần
thuật lại điều gì đó).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 23
* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì hiện tại, hoặc tương lai:


-> ta không cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:


- She says “I don‟t want to stay at home every day.”


-> She says / tells me that she doesn‟t want to stay at home every day.


Ta thấy trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật, và động từ giới thiệu “says” chia thì hiện tại đơn
nên động từ trong câu trực tiếp không lùi thì (giữ nguyên thì) trong câu gián tiếp. Các đại từ cần
thay đổi cho phù hợp nghĩa là: I -> she


* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì quá khứ:


-> Ta cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:


- She said “My father is travelling in America”.
-> She said that her father was travelling in America.


Ta thấy động từ giới thiệu “said” chia quá khứ đơn nên động từ trong câu trực tiếp (chia ở hiện tại
tiếp diễn) phải lùi thì trong câu gián tiếp (thì quá khứ tiếp diễn).


3. Khi trong dấu ngoặc kép là câu hỏi.


* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi khơng có từ hỏi.


-> Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng khẳng định.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder


Ví dụ:


- She said “Do you want to go with me?”
-> She asked if I wanted to go with her.


- Mary said “Do you go to school y us, Peter?”
-> Mary asked Peter whether he went to school by bus.


* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi có từ hỏi (what/where/when/how/who/…)
-> Trong câu gián tiếp phải biến đổi mệnh đề sau từ hỏi về dạng khẳng định.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder, want to know


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 24
- He asked “what time will you come?”



-> He asked what time I would come.


3. Khi trong dấu ngoặc kép là câu mệnh lệnh thức.


-> Ta xét nghĩa của câu rồi sử dụng các cấu trúc cho phù hợp.


* Khi câu mệnh lệnh thức trong dấu ngoặc kép mang nghĩa yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì ta có thể
sử dụng các cấu trúc sau:


- tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì.
Ví dụ:


- She said to me “close the door!”
-> She asked me to close the door.


* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa ra lệnh ta sử dụng cấu trúc sau:
- order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì.


- He said to me angrily “go out!”.
-> He ordered me to go out.
4. Các trường hợp khác:


* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa đề nghị làm gì cho ai ta sử dụng cấu trúc:
- offer to do st:


- He said “Shall I make you a cup of coffee?”
-> He offered to make me a cup of coffee.


*Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa khuyên ảo ta sử dụng cấu trúc sau:


- advise sb to do st: khuyên ai đó nên làm gì.


Ví dụ:


- He said to me “You should go to ed early”.
-> He advised me to go to bed early.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 25
Ví dụ:


- My friend said “Will you go the zoo with me?”


-> My friend friend invited me to go to the zoo with her.


* Khi trong dấu ngoặc kép là câu cảm thán ta sử dụng động từ “exclaim”
Ví dụ:


- She said “What an intelligent oy!”


-> She exclaimed that the boy was intelligent.


* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa xin lỗi ta sử dụng cấu trúc:
- apologize (to sb) for st/ for doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
Ví dụ:


- She said "I'm sorry. I'm late."
-> She apologized for being late.


* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa nhắc nhở ta sử dụng cấu trúc:
- remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì



Ví dụ:


- My mother said "Don't forget to bring your umbrella."
-> My mother reminded me to bring my umbrella.


* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa uộc tội ai đó ta sử dụng cấu trúc:
- accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì


Ví dụ:


- She said "No one else but you did it."
-> She accused me of doing it.


<b>UNIT 4. SCHOOL EDUCATION SYSTEM </b>
<b>Vocabulary </b>


- GCSE: Chứng chỉ giáo dục phổ thông trung
học ( General Certificate of Secondary


Education)


- compulsory /kəm'pʌlsəri/ (a): bắt buộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 26
- kindergarten /'kində,gɑ:tn/ (n): trường mẫu


giáo


- general education/ˈdʒenrəl/ /ˌedʒuˈkeɪʃn/ :giáo


dục phổ thông


- primary education /ˈpraɪməri/: giáo dục tiểu
học


- secondary education /ˈsekəndri/:giáo dục
trung học


- lower secondary school /ˈləʊə(r)/:trường
trung học cơ sở


- upper secondary school /ˈʌpə(r)/:trường
trung học phổ thông


- term /tə:m/ (n): học kỳ


- academic /,ỉkə'demik/ (n): hội viên học viện
- mid /mid/ (a): giữa


- parallel /ˈpærəlel/(a): song song
- state /steit/ (n): nhà nước


- independent /,indi'pendənt/ (n): độc lập
- fee /fi:/ (n): học phí


- government /'gʌvnmənt/ (n): chính quyền
- subject /'sʌbdʒekt/ (n): mơn học


- tearaway /'teərəwei/ (n): người vô trách
nhiệm



- methodical /məˈθɒdɪkl/(a): ngăn nắp
- disruptive /dis'rʌptiv/ (a): phá vỡ
- struggle /'strʌgl/ (n): sự đấu tranh
- publish /'pʌ li∫/ (v): cơng ố


- translate /trỉnsˈleɪt/ (v): biên dịch; hiểu
- tragedy /ˈtrædʒədi/(n): bi kịch


- commercially /kə'mə:∫əli/ (n):về thương mại
- medicine /'medsn; 'medisn/ (n): y học


- calculation /ˌkỉlkjuˈleɪʃn/ (n): sự tính tốn
- category /ˈkỉtəɡəri/ (n): loại


- increasing /ɪnˈkriːs/ (a): tăng dần


- juvenile /'dʒu:vənail/ (a): vị thành niên
- delinquency /dɪˈlɪŋkwənsi/ (n): sự phạm tội
- backyard /ˌbækˈjɑːd/ (n): sân sau


- crucial /'kru:∫l/ (a): chủ yếu


- equivalent /i'kwivələnt/ (a):tương đương
- impressive /im'presiv/ (a):gây ấn tượng sâu
sắc;hùng vĩ


- whether /ˈweðə(r)/ : được hay không


- essential /i'sen∫əl/ (a): quan trọng/ cần thiết


- charge /t∫ɑ:dʒ/ (n): tiền thù lao


- institute /'institju:t ;'institu:t/ (n): học viện
- instance /'instəns/ (n): trường hợp;ví dụ
- privilege /'privəlidʒ/ (n): đặc quyền
- manufacture /ˌmỉnjuˈfỉktʃə(r)/ (n):sự sản
xuất


- unaware /,ʌbə'weə/ (a): khơng biết
- threshold /'re∫hould/ (n): ngưỡng cửa
- acceptance /ək'septəns/ (n): sự chấp thuận
- corporation /,kɔ:pə'rei∫n/ (n): tập đoàn
- material /mə'tiəriəl/(a): vật chất;(n): vật liệu
- within /wɪˈðɪn/: không quá


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 27
- literate /'litərit/ (a):có học;(n): người học


thức


- standardize (v): chuẩn hố\['stỉndədaiz]
- intermediate (a):trung cấp;trung


gian\[,intə'mi:djət]


- guarantee /ˌɡỉrənˈtiː/ (v):bảo đảm ; (n)sự bảo
hành


- extracurricular /,ekstrəkə'rikjulə/ (a):ngoại
khoá



- associate /ə'sou∫iit/ (a): kết giao


- investment /in'vestmənt/ (n): vớ n đầu tư
- accredited /ə'kreditid/ (a): chính thức thừa
nhận


- ability /ə' iliti/ (n):tài năng;trí thơng minh
- publicize /'pə lisaiz/ (v): cơng khai


- require /ri'kwaiə/ (v): quy định
- evident /'evidənt/(a): hiển nhiên
- discretion /dis'kre∫n/ (n): sự thận trọng
<b>Grammar: Passive Voice </b>


<b>CÂU BỊ ĐỘNG </b>
I- PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG
1. Câu chủ động:


* Cách sử dụng:


Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động
Ví dụ:


Mary did her homework yesterday. (Mary làm bài tập về nhà ngày hôm qua.)


Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong câu này là “Mary” và ản thân chủ thể này có thể tự thực hiện
việc “làm ài tập về nhà”. Vây nên ta sử dụng câu chủ động.


* Dạng thức thông thường của câu chủ động: S + V + O


Trong đó: S(su ject): Chủ ngữ


V (ver ): động từ
O (object): tân ngữ
CHÚ Ý:


- Động từ trong câu sẽ chia theo thì.
Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 28
Ta thấy chủ thể “ ố mẹ tơi” hồn tồn có thể tự thực hiện việc “chuẩn bị rất nhiều ánh ngon”.
Động từ “prepare” chia theo thì hiện tại tiếp diễn.


2. Câu bị động:
* Cách sử dụng:


- Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ví dụ:


- My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)


Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta
cần sử dụng câu bị động.


* Dạng thức của câu bị động: be + VpII
Trong đó: e: động từ “to e”


VpII: Động từ phân từ hai
CHÚ Ý:



Động từ “to e” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
Ví dụ:


- The meal has been cooked. (Bữa ăn vừa mới được nấu.)


Ta thấy “ ữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần sử dụng câu bị động. Động từ “to e”
chia thì hiện tại hồn thành với chủ ngữ là ngơi thứ 3 số ít nên có dạng là “has een + cooked (động
từ phân từ hai).


II- CÂU BỊ ĐỘNG


1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động
Chủ động: S + V + O


Bị động: S + be + VpII + (by + O)
CHÚ Ý:


- TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 29
- CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “ y” đằng trước (by +
O).


Ví dụ:


- Chủ động: They will sell their house next year.
S V O


-> Bị động: Their house will be sold by them next year.
S be + VpII by + O



2. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng anh


 <b>Hiện tại đơn: S+ is/am/are + VpII + (by + O) </b>
Ví dụ: English is studied by Mary everyday.


 <b>Hiện tại tiếp diễn : S + is/am/are + being + VpII+ (by + O) </b>
Ví dụ: Some trees are being planted (by him) now.


 <b>Quá khứ đơn: S + was/were + VpII + (by + O) </b>
Ví dụ: A letter was written (by her) yesterday.


 <b>Quá khứ tiếp diễn: S + was/were +being + VpII + (by + O) </b>
Ví dụ: A car was being bought at 9 am yesterday.


 <b>Hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + VpII + (by + O) </b>
Ví dụ: A new bike has been given to me by my parents on my birthday.


 <b>Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + being +VpII+(by + O) </b>
Ví dụ: This car has been being repaired by John for 2 hours.


 <b>Quá khứ hoàn thành: S + had + been + VpII + (by O) </b>
Ví dụ: His report had been finished before 10 p.m yesterday.


 <b>Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + being + VpII + (by + O) </b>
Ví dụ: The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday.


 <b>Tƣơng lai đơn: S + will + be + VpII + (by O) </b>
Ví dụ: A lot of things will be done tomorrow.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 30
Ví dụ:


- Her children will be being taken care of at this time tomorrow.


 <b>Tƣơng lai hoàn thành: S + will + have + been + VpII + (by O) </b>
Ví dụ: Her studying will have been finished by the end of this year


 <b>Tƣơng lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have +been + being + VpII + (by O) </b>
Ví dụ:


</div>

<!--links-->

×