Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Đề thi học sinh giỏi lớp 11 Môn Hóa - Sở GD&ĐT Đà Nẵng - Kèm đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.06 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ</b>
<b>NĂM HỌC 2006 - 2007 </b>


<b>MƠN: HĨA HỌC LỚP 11</b>


Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
Đề này có hai (2) trang
<b>Câu I </b> (4 điểm)


1. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 50,0 mL dung dịch NH4Cl 0,200 M với 75,0 mL dung
dịch NaOH 0,100 M. Biết Kb (NH3) = 1,8.10-5.


2. Phèn là muối sunfat kép của một cation hóa trị một (như K+ hay NH4+) và một cation hóa trị ba (như
Al3+, Fe3+ hay Cr3+). Phèn sắt amoni có cơng thức (NH4)aFe(SO4)b.nH2O. Hịa tan 1,00 gam mẫu
phèn sắt vào 100 cm3 H2O, rồi chia dung dịch thu được thành hai phần bằng nhau. Thêm dung dịch
NaOH dư vào phần một và đun sơi dung dịch. Lượng NH3 thốt ra phản ứng vừa đủ với 10,37 cm3
dung dịch HCl 0,100 M. Dùng kẽm kim loại khử hết Fe3+ ở phần hai thành Fe2+. Để oxi hóa ion
Fe2+ thành ion Fe3+ trở lại, cần 20,74 cm3 dung dịch KMnO4 0,0100 M trong môi trường axit.


(a) Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn và xác định các giá trị a, b, n.
(b) Tại sao các phèn khi tan trong nước đều tạo môi trường axit ?


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. 0,08M



L
125
,
0


L
.
mol
200
,
0
L
050
,
0
C


1
o


Cl


NH4 







; 0,06M



L
125
,
0


L
.
mol
100
,
0
L
075
,
0
C


1
o


NaOH 







NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3 + H2O
0,08 0,06



0,06 0,06 0,06
0,02 0 0,06
Xét cân bằng :


NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH
-0,06 0,02


x x x
0,06–x 0,02+x x


5
3


4


b 1,8.10


x
06
,
0


x
)
x
02
,
0
(


]
NH
[


]
OH
][
NH
[


K 










 , gần đúng 5,4.10 M


02
,
0


06
,
0
10


.
8
,
1


x 5  5


 pH14[lg(5,4.105)]9,73


<b>0,50 </b>


<b>1,00 </b>
2. (a) Đặt số mol của phèn sắt (NH4)aFe(SO4)b.nH2O trong mỗi phần là x mol.


Phương trình phản ứng phần một :
NH4+ + OH- NH3 + H2O
ax


0 ax


Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3
NH3 + H+ NH4+


ax ax


Phương trình phản ứng phần hai :
Zn + 2Fe3+ Zn2+ + 2Fe2+
x
0 x



5Fe2+ + MnO4- + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
x x/5


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ta có : ax0,01037L0,100mol.L11,037.103mol
mol
10
.
037
,
1
L
.
mol
010
,
0
L
02074
,
0
5


x   1  3


 a = 1


Công thức của phèn được viết lại là NH4+Fe3+(SO42-)b.nH2O
 b = 2


Từ M = 18 + 56 + 96.2 + 18n =



mol
10
.
037
,
1


gam
5
,
0


3



 n = 12


Công thức của phèn sắt – amoni là NH4Fe(SO4)2.12H2O


(b) Phèn tan trong nước tạo môi trường axit vì các ion NH4+, Al3+, Fe3+ và Cr3+ đều
những ion axit (các ion K+ có tính trung tính, cịn SO42- có tính bazơ rất yếu).


NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+
M3+ + H2O ⇄ M(OH)2+ + H+



<b>Câu II </b> (4 điểm)


1. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi lần lượt cho các đơn chất As và Bi tác dụng với dung dịch


HNO3 (giả thiết sản phẩm khử chỉ là khí NO).


2. So sánh (có giải thích) tính tan trong nước, tính bazơ và tính khử của hai hợp chất với hidro là
amoniac (NH3) và photphin (PH3).


3. Một giai đoạn quan trọng trong quá trình tổng hợp axit nitric là oxi hóa NH3 trong khơng khí, có
mặt Pt xúc tác.


(a) Xác định nhiệt phản ứng của phản ứng này, biết nhiệt hình thành các chất NH3 (k), NO (k) và
H2O (k) lần lượt bằng – 46 kJ/mol; + 90 kJ/mol và - 242 kJ/mol.


(b) Trong công nghiệp, người ta đã sử dụng nhiệt độ và áp suất thế nào để quá trình này là tối ưu ?
Tại sao ?


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Phương trình phản ứng :


3As + 5HNO3 + 2H2O  3H3AsO4 + 5NO


Bi + 4HNO3 Bi(NO3)3 + NO + 2H2O 1,00


2. Tính tan :


NH3 tan tốt hơn PH3 trong nước, do phân tử phân cực hơn và có khả năng tạo liên kết
hidro với nước.


H N
H
H



H O
H


H N
H
H


<b>...</b> <b>...</b> <b>...</b>


<b>...</b>


Tính bazơ :


NH3 có tính bazơ mạnh hơn PH3, do liên kết N-H phân cực mạnh hơn liên kết P-H,
làm cho nguyên tử N trong phân tử NH3 giàu electron hơn, dễ dàng nhận proton hơn
(một nguyên nhân nữa giải thích cho điều này là ion NH4+ bền hơn PH4+).


Tính khử :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. (a) 4NH3 (k) + 5O2 (k)  4NO (k) + 6H2O (k)












3


2O NH


H


NO 6 H 4 H


H
4
H


kJ
908
)
kJ
46
(
4
[
)]
kJ
242
(
6
[
)
kJ
90


4
(


H        




(b) Vì phản ứng là tỏa nhiệt, nên để tăng hiệu suất cần giảm nhiệt độ. Tuy nhiên nếu
hạ nhiệt độ quá thấp sẽ làm giảm tốc độ phản ứng, nên thực tế phản ứng này được tiến
hành ở 850-900oC và có xúc tác Pt. Vì phản ứng thuận là chiều làm tăng số phân tử
khí, nên để tăng hiệu suất phản ứng cần giảm áp suất. Tuy nhiên, điều kiện áp suất gây
tăng giá thành công nghệ sản xuất, nên ta chỉ dùng áp suất thường (1 atm).


<b>Câu III </b> (4 điểm)


1. Dùng hình vẽ, mơ tả thí nghiệm được tiến hành trong phịng thí nghiệm để xác định sự có mặt của
các nguyên tố C và H có trong glucozơ.


2. Hoàn thành các phản ứng dưới đây. Xác định sản phẩm chính của mỗi phản ứng và dùng cơ chế
giải thích sự hình thành sản phẩm chính đó.


(a) CH3-CH=CH2 (propilen) + HCl 


(b) CH3-CH2-CH(OH)-CH3 (ancol <i>s-</i>butylic) HSO,180C


o
4
2


(c) C6H5CH3 + HNO3 



o
4
2SO ,t
H


3. Dùng sơ đồ xen phủ obitan nguyên tử để mô tả các phân tử CH3-CH=C=CH-CH3 (phân tử A) và
CH3-CH=C=C=CH-CH3 (phân tử B). Cho biết A, B có đồng phân hình học hay khơng ? Tại sao ?


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Thí nghiệm xác định sự có mặt của các nguyên tố C và H có trong glucozơ :


<b>1,5 </b>


2. Phản ứng và cơ chế phản ứng:
(a) Phản ứng :


CH<sub>3</sub> CH CH<sub>2</sub> + HCl


CH
CH<sub>3</sub> CH<sub>3</sub>


Cl
CH2


CH3 CH2 Cl


(s¶n phÈm chÝnh)



Cơ chế (cộng AE) :


CH<sub>3</sub> CH CH<sub>2</sub> H
+


 CH3 CH CH3


CH3 CH2 CH2


Cl


-CH
CH<sub>3</sub> CH<sub>3</sub>


Cl
<b>(X)</b>


<b>(Y)</b>


Sản phẩm chính hình thành theo hướng tạo cacbocation trung gian bền vững hơn.
Dễ thấy rằng cacbocation (X) bền hơn (Y) (do điện tích được giải tỏa nhiều hơn,
với 6Hα), nên sản phẩm chính là isopropyl clorua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(b) Phản ứng :
CH3 CH2


H2SO4


(s¶n phÈm chÝnh)
CH CH3



OH


CH<sub>3</sub> CH CH CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O
CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O
Cơ chế (tách E1) :


CH3 CH2 CH CH3
OH


CH<sub>3</sub> CH CH CH<sub>3</sub>
CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>
H+


CH3 CH2 CH CH3
+


OH<sub>2</sub> -H2O


<b>(X)</b>
<b>(Y)</b>
Sản phẩm chính được hình thành theo hướng tạo sản phẩm bền hơn. Ở đây, (X)
bền hơn (Y) do có số nguyên tử Hα tham gia liên hợp, làm bền hóa liên kết π nhiều
hơn.


<b>0,50 </b>


(c) Phản ứng :


+ HONO<sub>2</sub> H2SO4



+ H<sub>2</sub>O
CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


NO<sub>2</sub>


+ H<sub>2</sub>O
CH<sub>3</sub>


NO<sub>2</sub>


Cơ chế (thế SE2Ar) : HONO2 + H2SO4 HSO4- + H2O + +NO2


+
NO2


+<sub>NO</sub>
2


-H+


CH<sub>3</sub> CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub> CH3


-H+


CH3 CH3



H
NO<sub>2</sub>


H NO2


NO<sub>2</sub>


NO2


Phản ứng dịnh hướng thế vào vị trí <i>meta-</i>, do mật độ electron ở vị trí này trong
phân tử toluen giàu hơn các vị trí ortho-, para-. Đồng thời phản ứng thế vào vị trí
này tạo sự giải tỏa điện tích tốt nhất ở phức π.


<b>0,50 </b>


3. Mơ hình phân tử :


H


CH<sub>3</sub>
H


CH<sub>3</sub>


Trong truờng hợp này, các nhóm thế khơng đồng phẳng, nên phân tử không xuất hiện
hiện tượng đồng phân hình học.


H
CH3



H
CH3


Trong trường hợp này, các nhóm thế đồng phẳng, nên phân tử xuất hiện hiện tượng
đồng phân hình học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu IV </b> (4 điểm)


1. Thổi 672 mL (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken và một ankin (đều có số nguyên tử
cacbon trong phân tử bằng nhau) qua dung dịch AgNO3/NH3, thì thấy có 3,4 AgNO3 đã tham gia
phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A trên làm mất màu vừa hết 200 mL dung dịch Br2 0,15 M.
(a) Xác định thành phần định tính và định lượng các chất trong A


(b) Đề nghị phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A.


2. Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi H2O lần
lượt đi qua bình 1 đựng Mg(ClO4)2 và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,0 2 M thì thu được 2 gam kết
tủa. Khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam và khối lượng CuO giảm 3,2 gam, MA < 100. Oxi hóa mãnh
liệt A, thu được hai hợp chất hữu cơ là CH3COOH và CH3COCOOH.


(a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.


(b) Viết các dạng đồng phân hình học tương ứng của A.


(c) Khi cho A tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1, thì tạo được những sản phẩm nào ? Giải thích.


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. (a) Nếu ankin có dạng RCCH :



RCCH + AgNO3 + NH3 RCCAg + NH4NO3


 0,02mol


mol
/
gam
170


gam
4
,
3
)
ankin
(


n   và n 2 n(ankin) 0,04mol


2


Br   


Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng 0,2L0,15mol/L0,03mol
Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6, anken là C2H4.
Từ phản ứng :


C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3
 n(C2H2) = 1/2n(AgNO3) = 0,01 mol



Từ các phản ứng :


C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
C2H4 + Br2 C2H4Br2
 n(C2H4)= 0,01 mol


 n(C2H6) = 0,01mol0,01mol
mol


/
L
4
,
22


L
672
,
0


0,01 mol


<b>0,50 </b>


(b) Thổi hỗn hợp qua binh chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư. Lọc tách kết tủa, hòa tan
kết tủa trong dung dịch HCl dư thu được khí C2H2.


C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3
C2Ag2 + 2HCl  C2H2 + 2AgCl



Khí ra khỏi bình chứa dung dịch AgNO3/NH3, thổi tiếp qua dung dịch nước brom dư.
Chiết lấy sản phẩm và đun nóng với bột Zn (trong CH3COOH) thu được C2H4 :


C2H4 + Br2 C2H4Br2


C2H4Br2 + Zn  C2H4 + ZnBr2


Khí ra khỏi bình chứa dung dịch brom là khí C2H6


<b>1,00 </b>


2. (a) n(H2O) = 0,06 mol  n(H) = 0,12 mol
Từ các phản ứng :


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
với n 0,045mol


2
)
OH
(


Ca  và nCaCO<sub>3</sub> 0,02mol  n(CO2) bằng 0,02 mol hoặc 0,07 mol.
n(O) tham gia phản ứng bằng 0,2mol


mol
/
gam


16


gam
2
,
3




Vậy số mol O trong A bằng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 A là hidrocacbon có cơng thức đơn giản C7H12


Vì MA < 100, nên công thức phân tử của A chính là C7H12 (2)
Cấu tạo của A phù hợp với giả thiết là:


CH


CH<sub>3</sub> C


CH<sub>3</sub>


CH CH CH<sub>3</sub> (3-metylhexa-2,4-dien)


<b>1,00 </b>
<b>0,50 </b>
(b) Các dạng đồng phân hình học :


CH<sub>3</sub>
C C



CH<sub>3</sub>
C C


CH<sub>3</sub>
H
H


H


H<sub>3</sub>C
C C


CH<sub>3</sub>
C C


H
CH<sub>3</sub>
H


H


H
C C


CH<sub>3</sub>
C C


CH<sub>3</sub>
H


H


CH<sub>3</sub>


H
C C


CH<sub>3</sub>
C C


H
CH<sub>3</sub>
H


CH<sub>3</sub>


<i>cis-cis</i> <i>cis-trans</i> <i>trans-cis</i> <i>trans-trans</i>


<b>0,50</b>


(c) Tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thì tạo được các sản phẩm :


CH


CH<sub>3</sub> C


CH<sub>3</sub>


CH CH CH<sub>3</sub> + Br2
- Br



-CH


CH<sub>3</sub> C


CH<sub>3</sub>
H


C CHBr CH<sub>3</sub>
H


C


CH<sub>3</sub> C


CH<sub>3</sub>


CH CHBr
H


C


CH<sub>3</sub> C


CH<sub>3</sub>


CH CH CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>


Br



+ Br


-CH<sub>3</sub>CH=C(CH<sub>3</sub>)-CHBr-CHBr-CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>-CHBr-C(CH<sub>3</sub>)=CH-CHBr-CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>-CHBr-CBr(CH<sub>3</sub>)-CH=CH-CH<sub>3</sub>


<b>0,50 </b>


<b>Câu V </b>( 4 điểm)


1. Trình bày phương pháp phân biệt mỗi cặp chất dưới đây (mỗi trường hợp chỉ dùng một thuốc thử
đơn giản, có viết phản ứng minh họa) :


(a) <i>m-</i>bromtoluen và benzylbromua
(b) phenylaxetilen và styren


2. Từ benzen và các chất vơ cơ, xúc tác cần thiết khác có đủ, viết các phương trình phản ứng hóa học
điều chế :


(a) <i>meta-</i>clonitrobenzen
(b) <i>ortho</i>-clonitrobenzen
(c) axit <i>meta-</i>brombenzoic
(d) axit <i>ortho-</i>brombenzoic


3. Hidrocacbon X có phân tử khối bằng 128, khơng làm nhạt màu dung dịch Br2. X tác dụng với H2
(xúc tác Ni, t) tạo các sản phẩm Y và Z. Oxi hóa mãnh liệt Y tạo sản phẩm là axit <i>o-</i>phtalic, <i></i>


o-C6H4(COOH)2.



(a) Xác định cấu tạo và gọi tên X, Y, Z.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>
1. Phân biệt các chất :


(a) Dùng AgNO3, benzyl bromua cho kết tủa vàng :


C6H5CH2Br + AgNO3 + H2O  C6H5CH2OH + AgBr + HNO3


(b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3, phenylaxetilen cho kết tủa vàng xám :
C6H5CCH + AgNO3 + NH3 C6H5CCAg + NH4NO3


<b>1,00 </b>


2. Điều chế :


NO<sub>2</sub>
+ HONO<sub>2</sub>


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


+ Cl<sub>2</sub>
Fe


NO<sub>2</sub>


Cl
(a)


Cl



+ HONO<sub>2</sub>
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
+ Cl<sub>2</sub>


Fe


Cl


(b) +H2SO4


SO<sub>3</sub>H


Cl


SO<sub>3</sub>H
t


Cl


NO<sub>2</sub>


NO<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub>
+ CH<sub>3</sub>Cl


AlCl<sub>3</sub>


+ Br<sub>2</sub>


Fe


COOH


(c) + KMnO4


COOH


Br
CH<sub>3</sub>


+ Br<sub>2</sub>
Fe
+CH<sub>3</sub>Cl


AlCl<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


(d) +H2SO4


SO<sub>3</sub>H


CH<sub>3</sub>


SO<sub>3</sub>H


t


CH<sub>3</sub>



Br


Br
+ KMnO<sub>4</sub>


COOH
Br


<b>0,25 </b>


<b>0,50 </b>


<b>0,25 </b>


<b>0,50 </b>


3. (a) X (CxHy), có 12x + y = 128 (y  2x + 2) có hai nghiệm thích hợp là C10H8 và
C9H20. Tuy nhiên, vì X tác dụng được với hidro, nên cơng thức đúng là C10H8 (7).
Vì X khơng làm nhạt màu nước brom nên cấu tạo thích hợp của X là naphtalen và phù
hợp với giả thiết thì Y là tetralin và Z là decalin :


(naphtalen) <sub>(tetralin)</sub> (decalin)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(b) Phản ứng :


+ HONO<sub>2</sub> H2SO4 + H<sub>2</sub>O


NO<sub>2</sub>



+ Br<sub>2</sub> Fe + HBr


Fe


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ</b>
<b>NĂM HỌC 2007 - 2008</b>


<b>MÔN: HĨA HỌC LỚP 11</b>


Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)


<b>Câu I</b> (4 điểm)


1. Xét hợp chất với hidro của các nguyên tố nhóm VA. Góc liên kết HXH (X là kí hiệu ngun tố
nhóm VA) và nhiệt độ sôi được cho trong bảng dưới đây.


Đặc điểm NH3 PH3 AsH3 SbH3
Góc HXH 107o 93o 92o 91o
Nhiệt độ sơi (oC) -33,0 -87,7 -62,0 -18,0


So sánh và giải thích sự khác biệt giá trị góc liên kết và nhiệt độ sôi của các chất này.


2. Khi cho NH3 vào dung dịch AgNO3 thì thấy có vẩn đục màu trắng tan lại ngay trong NH3 dư,
nhưng khi thêm AsH3 vào dung dịch AgNO3 thì lại thấy xuất hiện kết tủa Ag và dung dịch thu được
có chứa axit asenơ. Viết phương trình phản ứng và giải thích tại sao có sự khác biệt này.


3. Xét phản ứng tổng hợp amoniac : N2 (k) + 3H2 (k)⇄ 2NH3 (k)



Ở 450oC hằng số cân bằng của phản ứng này là KP = 1,5.10-5. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp
NH3 nếu ban đầu trộn N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3 về thể tích và áp suất hệ bằng 500 atm.


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Từ N đến Sb bán kính nguyên tử tăng dần, đặc trưng lai hóa sp3 của nguyên tử X trong
phân tử XH3 giảm dần, nên góc liên kết trở về gần với góc giữa hai obitan p thuần
khiết. (Cũng có thểgiải thích là từ Sb đến N độ âm điện của nguyên tử trung tâm tăng
dần, bán kính nguyên tử giảm dần, làm khoảng cách giữa các cặp electron liên kết
giảm, lực đẩy giữa chúng tăng, nên góc liên kết tăng).


<b>0,50</b>


NH3 tạo được liên kết H liên phân tử, cịn PH3 thì khơng, do vậy từ NH3 đến PH3 nhiệt
độ sôi giảm. Từ PH3 đến SbH3 nhiệt độ sôi tăng do phân tử khối tăng.


N
H
H
H N
H
H
H
<b>...</b> <b>...</b> <b>...</b>
<b>1,00</b>
(0,502)


2. Phương trình phản ứng :



AgNO3 + NH3 + H2O AgOH + NH4NO3
AgOH + 2NH3 Ag(NH3)2OH


3
0
3
3
3
2
3
1
3
3
HNO
6
Ag
6
O
As
H
O
H
3
NO
Ag
6
H


As     








NH3 có tính bazơ mạnh hơn AsH3, nhưng ngược lại AsH3 có tính khử mạnh hơn NH3.


<b>1,50</b>
(0,503)


3. Gọi x và h lần lượt là số mol ban đầu của N2 và hiệu suất phản ứng.
N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k)


no x 3x 0


n hx 3hx 2hx


x(1-h) 3x(1-h) 2hx  n = x(4-2h)


3
2
3
H
N
2
NH
P
P
)
h


2
4
(
x
)
h
1
(
x
3
P
)
h
2
4
(
x
)
h
1
(
x
P
)
h
2
4
(
x
xh

2
P
.
P
P
K
2
2
3


























 P K


)
h
1
(
2
,
5
)
h
2
4
(
h
2
2 



0
1
,
10
h
2


,
28
h
1
,


14 2  


 với h1


467
,
0
h 


 , vậy hiệu suất phản ứng bằng 46,7%


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu II</b> (4 điểm)


1. Trộn lẫn 7 mL dung dịch NH3 1M và 3 mL dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Thêm 0,001
mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B.


(a) Xác định pH của các dung dịch A và B, biết K<sub>NH</sub> 1,8.10 5


3




 .



(b) So với dung dịch A, giá trị pH của dung dịch B đã có sự thay đổi lớn hay nhỏ? Nguyên nhân
của sự biến đổi lớn hay nhỏ đó là gì ?


2. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,01M cần thêm vào 100 mL dung dịch Al2(SO4)3 0,1M để thu
được 4,275 gam kết tủa.


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. (a) Xét phản ứng của dung dịch NH3 và dung dịch HCl :
NH3 + H+  NH4+


Co 0,7M 0,3M


C 0,3M 0,3M


[C] 0,4M 0 0,3M


Vậy dung dịch A gồm các cấu tử chính là NH3 0,4M, NH4+ 0,3M và Cl-.


<b>0,50</b>


NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH- Kb


Co 0,4M 0,3M


C xM xM xM


[C] (0,4-x)M (0,3+x)M xM


5


5


10
.
4
,
2
x
10


.
8
,
1
)
x
4
,
0
(


x
).
x
3
,
0
(


K     







4
,
9
)]
10
.
4
,
2
lg(
[
14


pH<sub>A</sub>    5 


 


<b>0,50</b>


Khi thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A có phản ứng:
NH4+ + OH-  NH3 + H2O


Co 0,3M 0,1M 0,4M


C 0,1M 0,1M 0,1M



[C] 0,2M 0 0,5M


Vậy dung dịch B gồm các cấu tử chính là NH3 0,5M, NH4+ 0,2M và Cl-.


<b>0,50</b>


NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH- Kb


Co 0,5M 0,2M


C xM xM xM


[C] (0,5-x)M (0,2+x)M xM


5
5


10
.
5
,
4
x
10


.
8
,
1


)
x
5
,
0
(


x
).
x
2
,
0
(


K     






7
,
9
)]
10
.
5
,
4


lg(
[
14


pH<sub>B</sub>    5 


 


<b>0,50</b>


(b) Sự khác biệt giá trị pH của dung dịch B so với dung dịch A là không lớn, do trong
dịch A tồn tại một cần bằng axit – bazơ, cân bằng này có khả năng làm giảm (chống
lại) tác động thay đổi nồng độ axit (H+) hoặc bazơ (OH-).


<b>0,50</b>
2. Theo giả thiết n 3 0,02mol


Al  và nSO24 0,03mol. Gọi x là số mol Ba(OH)2 cần
thêm vào, như vậy n 2 xmol


Ba   và nOH 2xmol.


Ba2+ + SO42-  BaSO4 (1)
no x (mol) 0,03 (mol)


Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 (2)
no 0,02 (mol) 2x (mol)


Al(OH)3 + OH-  Al(OH)4- (3)



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Xét trường hợp chỉ xảy ra phản ứng (1) và (2). Trong trường hợp này Al3+ tham gia
phản ứng vừa đủ hoặc dư : 0,02 x 0,03(mol)


3
x
2





 , và như vậy Ba2+ phản ứng
hết ở phản ứng (1).


Ta có : m(kết tủa) = 4,275 x 0,015(mol)
3


x
2
.
78
x
.


233    


Vậy thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã sử dụng là 1,5L
L


/
mol


01
,
0


mol
015
,
0




<b>0,50</b>


Nếu xảy ra các phản ứng (1), (2) và (3) thì x0,03(mol)


gam
275
,
4
gam
99
,
6
mol
/
gam
233
mol
03
,


0
m


4


BaSO    


 (loại). <b>0,50</b>


<b>Câu III</b> (4 điểm)


1. Chọn chất phù hợp, viết phương trình (ghi rõđiều kiện phản ứng) thực hiện biến đổi sau :


N
0


N
-3


N
+2


N


+4 N


+5
N


0



N
+2


N
+3


N
+5


(1) (2) (3)


(5) (6)


(8)
(4)


(7)


2. Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch khuấy đều
cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại, có khối lượng 0,8m gam.
Tính m. Giả thiết sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO.


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Các phương trình phản ứng :
(1) N2 + 3H2


atm
300


,
500


Fe


o


 2NH3
(2) 4NH3 + 5O2 Pt,850900C


o


4NO + 6H2O
(3) 2NO + O2 2NO2


(4) 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3


(5) 5Mg + 12 HNO3 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
(6) N2 + O2 


C
2000o


2NO


(7) 2NO2 + 2KOH  KNO2 + KNO3 + H2O


(8) 5KNO2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 5KNO3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O


<b>2,00</b>


(0,258)


2. Trong dung dịch A :


Dung dịch A có 0,4 mol H+, 0,05 mol Cu2+, 0,4 mol Cl-, 0,1 mol NO3
-Khi cho Fe vào dung dịch A xảy ra các phản ứng :


(1) Fe + 4H+ + NO3-  Fe3+ + NO + 2H2O
0,4 0,1


0,1 0,4 0,1 0,1
0 0 0,1
(2) Fe + 2Fe3+  3Fe2+


0,05 0,1


(3) Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu
0,16 0,05 0,05


<b>1,00</b>


Số mol Fe đã tham gia các phản ứng từ (1) đến (3) là 0,1+ 0,05 + 0,05 = 0,2 (mol)
Hỗn hợp 2 kim loại sau phản ứng gồm Fe dư Cu, (m - 560,2) + 0,0564 = 0,8 m


 m = 40 (gam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu IV</b> (4 điểm)


1. Dưới đây là các giá trị nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi của<i>n-pentan và neopentan. Gi</i>ải thíchsự
khác biệt nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi giữa các chất này.



n-Pentan Neopentan
Nhiệt độ sôi (oC) 36 9,5
Nhiệt độ nóng chảy (oC) -130 -17


2. X, Y, Z lần lượt là ankan, ankadien liên hợp và ankin, điều kiện thường tồn tại ở thể khí. Đốt cháy
2,45 L hỗn hợp ba chất này cần 14,7 L khíO2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Các thể
tích khí đều đo ở 25oC và 1 atm.


(a) Xác định công thức phân tử của X, Y và Z.


(b) Y cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ba sản phẩm đồng phân. Dùng cơ chế phản ứng giải thích sự
hình thành các sản phẩm này.


3. Hồn thành các phương trình phản ứng :


+HCHO


A
(1)


(2) (3)


(5)


(6)
(4)


(7)
Etyl bromua +Mg/ete



+CH<sub>3</sub>COCH<sub>3</sub>
+CO2


X<sub>1</sub>
Y<sub>1</sub>
Z<sub>1</sub>


H2O


X<sub>1</sub>
Y<sub>1</sub>
Z<sub>1</sub>
H<sub>2</sub>O
H<sub>2</sub>O


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Nhiệt độ sơi của neopentan thấp hơn <i>n-pentan vì khi phân t</i>ử có càng nhiều nhánh,
tính đối xứng cầu của phân tử càng tăng, diện tích bề mặt phân tử càng giảm, làm
cho độ bền tương tác liên phân tử giảm và nhiệt độ sơi trở nên thấp hơn.


<b>0,50</b>
Trái lại, tính đối xứng cầu lại làm cho mạng tinh thể chất rắn trở nên đặc khít hơn và


bền vững hơn, nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn. <b>0,25</b>
2. (a) Gọi cơng thức trung bình của X, Y, Z là C<sub>n</sub>H<sub>2</sub><sub>n</sub> (do số mol CO2và H2O bằng


nhau).



O
H
n
CO
n
O
2


n
3
H


C <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


n
2


n    , ta có : <sub>2</sub><sub>,</sub><sub>45</sub> n 4


7
,
14
1


2
/
n
3







Vì X, Y, Zđiều kiện thường đều tồn tại ở thể khí (trong phân tử, số nguyên tử C
4), nên công thức phân tửcủa X là C4H10 và Y, Z là C4H6.


<b>0,75</b>
(0,253)


(b) Cơ chế phản ứng :


CH<sub>2</sub> CH CH CH<sub>2</sub> Br-Br


<sub></sub>


CH<sub>2</sub> CH CH CH<sub>2</sub>


Br


CH<sub>2</sub> CH CH CH<sub>2</sub>


Br


- Y- <b>0,75</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3. Các phương trình phản ứng :
CH3CH2Br + Mg 


ete



CH3CH2MgBr


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub>MgBr C


O
H
H






CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> OMgBr


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> OMgBr + H<sub>2</sub>O <sub>CH</sub><sub>3</sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub> OH + Mg(OH)Br


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub>MgBr + C


O
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>






CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> C
CH<sub>3</sub>
OMgBr


CH<sub>3</sub>



CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> C CH<sub>3</sub>+ H<sub>2</sub>O CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> C CH<sub>3</sub>+ Mg(OH)Br
CH<sub>3</sub>


OMgBr


CH<sub>3</sub>
OH
CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub>MgBr C


O






CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> C OMgBr
O


O
CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> C OMgBr + H<sub>2</sub>O


O


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> C OH + Mg(OH)Br
O


<b>1,75</b>
(0,257)


<b>Câu V</b>( 4 điểm)



1. Chất X có cơng thức phân tử C7H6O3. X có khả năng tác dụng với dung dịch NaHCO3 tạo chất Y có
cơng thức C7H5O3Na. Cho X tác dụng với anhiđrit axetic tạo chất Z (C9H8O4) cũng tác dụng được
với NaHCO3, nhưng khi cho X tác dụng với metanol (có H2SO4 đặc xúc tác) thì tạo chất T
(C8H8O3) không tác dụng với NaHCO3 mà chỉ tác dụng được với Na2CO3.


(a) Xác định cấu tạo các chất X, Y, Z, T và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết chất X có
khả năng tạo liên kết H nội phân tử.


(b) Cho biết ứng dụng của các chất Y, Z và T


2. Đốt cháy hoàn toàn 10,08 L hỗn hợp khí gồm hai ankanal A và B thu được 16,8 L khí CO2. Nếu lấy
cùng lượng hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thuđược
108 gam Ag kim loại.


(a) Xác định A và B, biết các khí đều đo ở 136,5oC và 1 atm.


(b) Tiến hành phản ứng canizaro giữa A và B. Cho biết sản phẩm tạo thành và giải thích.


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1. (a) Cấu tạo các chất :


COOH
OH


COONa
OH


COOH



OOCCH<sub>3</sub>


COOCH<sub>3</sub>


OH


X Y Z T


<b>1,00</b>
(0,254)


Phương trình phản ứng :


HOC6H4COOH + NaHCO3 HOC6H4COONa + H2O + CO2
HOC6H4COOH + CH3OH H 2SO4 HOC6H4COOCH3 + H2O


HOC6H4COOH + (CH3CO)2O H 2SO4 CH3COOC6H4COOH + CH3COOH


<b>0,75</b>
(0,253)
(b) Y với hàm lượng rất nhỏ được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm và pha chế


nước xúc miệng (có tác dụng diệt khuẩn); Z được sử dụng để chế tạo dược phẩm
aspirin và T là thành phần chính của dầu gió xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2. (a) Xác định A và B.


)
mol
(


3
,
0
5
,
1
273
)
273
/
4
,
22
(


1
08
,
10


n<sub>A</sub><sub>,</sub><sub>B</sub> 







 ;


)


mol
(
5
,
0
5
,
1
273
)
273
/
4
,
22
(


1
8
,
16
n


2


CO <sub></sub> <sub></sub> 




 và 1(mol)



108
108
n<sub>Ag</sub>  



 1,67


3
,
0


5
,
0


C A là HCHO


<b>0,50</b>


Gọi công thức của B là RCHO (hay CnH2nO) và số mol của A, B lần lượt là a, b.
HCHO AgNO3/NH3<sub> 4Ag</sub>


RCHO AgNO3/NH3<sub> 2Ag</sub>
Ta có :























3
n
;
1
,
0
b
;
2
,
0
a
1


b
2
a
4


5
,
0
nb
a


3
,
0
b
a


Vậy B là CH3CH2CHO


<b>0,50</b>


(b) Phản ứng canizaro :


HCHO + CH3CH2CHO + OH- HCOO- + CH3CH2CH2OH


Hợp chất dễ tham gia phản ứng cộng AN hơn (nguyên tử cacbon trong nhóm cacbonyl
dương điện hơn) và có nhiều H liên kết với nhóm cacbonyl hơn, có xu hướng chuyển
thành ion cacboxilat.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1



<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b>


<b>KÌ THI CHỌ HỌC SINH GIỎI LỚP 11</b>


<b>NĂM HỌC 2008-2009</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤMMƠN HĨA HỌC</b>


<b>Câu I:</b>(2,0 điểm)


<b>1. Tính th</b>ể tích dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 có pH = 1 cần dùngđểpha vào 200 ml dung dịch
hỗn hợp NaOH, KOH có pH = 13 thu được dung dịch có pH = 2.


<b>2. Cho X là mu</b>ối nhôm khan, Y là một muối trung hịa khan. Hồ tan  gam hỗn hợp đồng số
mol 2 muối X, Y vào nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A
cho tới dư được dung dịch B, khí C và kết tủa D. Axit hóa dung dịch B bằng HNO3 rồi thêm
AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa trắng bị hóa đen dần khi để ngoài ánh sáng. Khi thêm
Ba(OH)2 vào, lượng kết tủa D đạt giá trị lớn nhất (kết tủa E), sau đó đạt giá trị nhỏ nhất (kết
tủa F). Nung các kết tủa E, F tới khi khối lượng không đổi thu được 6,248 g và 5,126 g các
chất rắn tương ứng. F không tan trong axit mạnh.


a) Hỏi X, Y là các muối gì?


b) Tính và thể tích C (ở đktc)ứng với giá trị D lớn nhất.


<b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>



<b>1.</b>


pH = 1⇒[H+] = 0,1 M , pH = 2⇒pH = 0,01 M
pH = 13⇒ pOH = 14-13 = 1⇒ [OH-] = 0,1M


⇒ số mol OH- trong 200 ml dung dịch = 0,2 0,1 = 0,02 (mol)
Phương trình hóa học : (1) H+ + OH-  H2O


Từ (1)⇒ số mol H+ tham gia (1) = số mol OH- = 0,02 (mol)
Gọi V (lít) là thể tích dung dịch 2 axit cần lấy .


Số mol H+ trong V lít dung dịch = 0,1V (mol)
Dung dịch thu được có pH < 7 chứng tỏ axit dư
Số mol H+ dư = 0,1V – 0,02 (mol)


[H+] trong dung dịch thu được = 0 1V 0 02 0 01 M
V 0 2


, ,


, ( )
,






 ⇒ <b>V = 0,244 (lít)</b>


<b>0,75</b>



<b>2.</b>


Vì cho AgNO3 vào dung dịch B đã axit hóa tạo ra kết tủa trắng bị hóa đen ngồi ánh sáng:
đó là AgCl, vậy phải có 1 trong 2 muối là muối clorua, vì khi cho Ba(OH)2 mà có khí bay
ra chúng tỏ đó là NH3; vậy muối Y phải là muối amoni trung hịa vì khi thêm Ba(OH)2 tới
dư mà vẫn còn kết tủa chứng tỏ một trong hai muối phải là muối sunfat và sự chênh lệch
nhau về khối lượng khi nung E và F là do Al2O3 tạo thành từ Al(OH)3.


Các phản ứng dạng ion:


(1) Ag+ + Cl-  AgCl


(2) NH4+ + OH-  NH3 + H2O
(3) Al3+ + 3OH-  Al(OH)3
(4) Al(OH)3+ OH-  Al(OH)4
(5) 2Al(OH)3


o
t


 Al2O3 + 3H2O
(6) Ba2+ + SO42- BaSO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2
Theo khối lượng các chất rắn ta có:


2 3
Al O



6 248 5 126


n 0 011 mol


102


,  , <sub>,</sub> <sub>(</sub> <sub>)</sub>


  , 2


4 4


B SO SO


5 126


n n 0 022 mol


233


a


, <sub>,</sub> <sub>(</sub> <sub>)</sub>




  


Như vậy kết quả khơng phù hợp với muối Al2(SO4)3. Do đó muối nhơm phải l<b>à AlCl3</b>



với số mol = 0,011.2 = 0,022 mol v<b>à muối Y</b> phải là muối <b>(NH4)2SO4</b>với số mol là


0,022 mol.


Khối lượnghỗn hợp ban đầu :
3 4 2 4


AlCl NH SO


a m m<sub>(</sub> <sub>)</sub> = 0,022133,5 + 0,022132 = 5,841 g


Và nB = 2n(NH ) SO<sub>4 2</sub> <sub>4</sub>= 2. 0,022 = 0,044 (mol)⇒VB<b> = 2. 0,4928 = 0,9856 lit</b>
<b>Câu II:</b>(2,0 điểm)


<b>1. Cho các ch</b>ất NH3, H2N-OH, H2N-NH2 và H-N=N≡N


a) Sắp xếp các chất trên theo chiều giảm dần tính bazơ. Giải thích.


b) Phương pháp sản xuất hiđrazin H2N-NH2 trong công nghiệp là cho natri hipoclorit tác
dụng với dung dịch amoniac. Viết phương trình hóa họcminh họa.


<b>2.</b> Momen lưỡng cực và nhiệt độ sôi của NH3 và NF3được cho trong bảng dưới đây:


Đặc điểm NH3 NF3


Momen lưỡng cực (D) 1,46 0,24
Nhiệt độ sôi (oC) -33,0 -129


Cho biết dạng hình học phân tử của NH3, NF3. So sánh và giải thích sự khác biệt giá trịmomen
lưỡng cực và nhiệt độ sơicủa các chất này.



<b>3. Cho dịng khí CO</b> đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 đốt nóng, phản
ứng tạo ra 3,0912lít khí CO2 (đktc), hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm
4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất này vào lượng dư dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch có chứa 50,82 gam muối khan. Tính V.


<b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1.</b> (a) Tính bazơ giảm dần theo chiều: NH3> H2N-NH2 > H2N-OH > H-N=N≡N
Giải thích:


Ba chất đầu đều có tính bazơ vì ngun tử N cịn cặp electron chưa liên kết. NH3 có
tính bazơ mạnh nhất vì mật độ electron tại N lớn nhất. Oxi có độ âm điện lớn hút
electron làm giảm mật độ electron tại N. Mật độ electron tại N giảm làm giảm khả
năng nhận H+.


Riêng H-N=N≡N có tính axit. Vì liên kết H-N phân cực mạnh, H linh động nên có
khả năng cho H+


(b) 2NH3 + NaClO  H2N-NH2 + NaCl + H2O


<b>0,75</b>


<b>2. D</b>ạng hình học phân tử: tháp đáy tam giác


Trong phân tử NH3, liên kết N-H và cặp electron của N phân cực cùng chiều.Trong
phân tử NF3, liên kết N-F và cặp electron của N phân cực ngược chiều. Do đó, phân tử
NH3 phân cực hơn NF3.


NH3 là phân tử phân cực, tạo được liên kếthidro giữa các phân tử nên có nhiệt độ sơi


cao hơn NF3.


<b>0,75</b>
N


F


FF
<b>..</b>

N



H



H

H



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3
<b>3.</b>


Xem hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 là hỗn hợp chứa FeO và Fe2O3
Ta có: mx= 14,352 + 163,0912/22,4 = 16,56


Giải hệ phương trình: 72nFeO + 160 nFe2O3 = 16,56


nFeO + 2nFe2O3 = nFe(NO3)3 = 0,21(mol)
242


82
,
50




nFeO = 0,03mol và nFe2O3 = 0,09 mol


Áp dụng định luật bảo toàn electron: nFeO + 2nCO2 = 3 nNO
nNO = (0,03 + 23,0912/22,4)/3 = 0,102 mol. Vậy<b>V = 2,2848 lít.</b>


<b>0,50</b>


<b>Câu III:</b>(2,0 điểm)


<b>1.</b> So sánh độ dài liên kết đơn C –H trong etan và trong etin. Giải thích


<b>2. D</b>ựa vào số electron hóa trị của C và H chứng tỏ rằng ankan có cơng thức chung là CnH2n+2.
<b>3. Hịa tan 3,042 gam campho vào 40 gam benzen thu</b> được dung dịch đông đặc ở 2,940C. Hãy


xác định khối lượng mol phân tử của campho. Biết nhiệt độ nóng chảy và hằng số nghiệmlạnh
của benzen lần lượt là 5,50C và 5,12.


<b>4. Cho bi</b>ết sản phẩm chính của các phản ứng cộng giữa các chất sau với số mol bằng nhau. (a)
but-2-in + H2 ; (b) axetylen + Br2


<b>5. M</b>ột hiđrocacbon X có chứa 88,235% C về khối lượng. Xác định cơng thức cấu tạo của X, biết
nó là hiđrocacbon no có ba vịngđều có 6C.


<b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1.</b> Độ dài liên kết đơn C –H trong etan lớn hơn trong etin


Vì liên kết C-H trong etan tạo bởi obitan lai hóa sp3 và obitan s của hiđro, còn liên kết



C-H trong etin được tạo bởi obitan lai hóa sp của cacbon và obitan s của hiđro. <b>0,25</b>
<b>2. Xét m</b>ột ankan có n nguyên tử cacbon


Số electron hóa trị của C là 4n
Số liên kết C-C là n-1


Số electron tham gia liên kết C-C là 2(n-2)


Số electron hóa trị tham gia liên kết C-H là 4n– 2(n-2) = 2n+2
Vì H có một electron hóa trị, nên 2n+2 cũng chính là số ngun tử H.


<b>0,25</b>


<b>3. Áp d</b>ụng công thức


t
m


1000
m


K
M


dd
ct








)
mol
/
g
(
1
,
152
)
94
,
2
50
,
5
(
40


1000
042
,
3
12
,
5


M 











<b>0,25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

4
<b>5.</b> Xác định công thức phân tử


Đặt CxHy là công thức phân tử của X


8
:
5
765
,
11
:
353
,
7
1
765
,
11
:


12


235
,
88
y
:


x   


X có dạng C5nH8n. X có độ bất bão hịa n 1
2


n
8
2
n


10   <sub></sub> <sub></sub>





Do có 3 vịng nên n + 1 = 3, suy ra n = 2 , công thức phân tử của A là C10H16


X có 3 vịng 6C nên cơng thức cấu tạo của nó là:


hay


<b>1,0</b>



<b>Câu IV:</b>(2,0 điểm)


<b>1. T</b>ốc độ tương đối của phản ứng brom hóa từng vị trí ở nhân benzen của toluen so với 1 vị trí
của benzen như sau:


CH<sub>3</sub>


5,5
5,5


600 600


2420


a) Giải thích sự khác nhau về tốc độ tương đối trong phân tử toluen.
b) Tính tỉ lệ % các sản phẩm khi momobrom hóa toluen.


c) So sánh khả năng phản ứng brom hóa củatoluen và benzen.


<b>2.</b> Hiđrocacbon X có MX= 84 gam/mol. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo dẫn xuất Y. Cho Y tác
dụng với KOH trong ancol, đun nóng thu được 2 hiđrocacbon đồng phân Z1, Z2. Ozon phân Z1
thu được sản phẩm gồm CH3COOH và HOOC-COOH


a) Lập luận tìm cơng thức cấu tạo của X, Y, Z1, Z2 và gọi tên.
b) Viết các phương trình hóa học xảy ra.


c) Biểu diễn các đồng phân hình học của Z1 và gọi tên.


<b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>



<b>1.</b>


a. Do CH3 đẩy electron (hiệu ứng +I) làm tăng mật độ electron trong vòng benzen,
nhất là các vị trí ortho và para nênở các vị trí này dễ dàng tham gia phản ứng thế.
Tuy nhiên, doở vị trí ortho gần nhóm CH3 nên khó thế hơn ở para.


b. Tỉ lệ sản phẩm monobrom của toluen


%(o) = 600 2 100%


600 2 5, 5 2 2420


    = 33,05%


%(m)=5, 5 2100%
3631




=0,30% ; %(p) = 66,65%


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

5
c. So sánh khả năng phản ứng của toluen so với benzen:


toluen
benzen


v 3631



v  1 6 =605,17 lần
<b>2.</b>


a) X: CxHy có 12x + y = 84, biện luận được CTPT của X là C6H12.


X tác dụng với dung dịch Br2 tạo Y: C6H12Br2, đun nóng Y với OH-/ancol tạo C6H10
Ozon phân Z1 thu được CH3COOH và HOOC-COOH. Ta có:


CH<sub>3</sub> C O


OH


C
OH


O C O


OH


C
OH


O CH<sub>3</sub>


Vậy CTCT của Z1: CH3-CH=CH-CH=CH-CH3
Y là CH3-CH2CHBr-CHBr-CH2-CH3


Z2: CH3-CH2-C≡C-CH2-CH3
X: CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3


b)Các phương trình hóa học:


CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3+ Br2CH3-CH2CHBr-CHBr-CH2-CH3
CH3-CH2CHBr-CHBr-CH2-CH3+2KOH


o
ancol,t


 CH3-CH=CH-CH=CH-CH3
+ 2KBr+ 2H2O
CH3-CH2CHBr-CHBr-CH2-CH3+2KOH


o
ancol,t


CH3-CH2-C≡C-CH2-CH3+2KBr
+ 2H2O


c)Các đồng phân hình học của Z1:


trans - trans


cis - cis


cis-trans


<b>1,25</b>


<b>Câu V:</b>(2,0 điểm)



<b>1.</b> (a) Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và E. (b) Viết các phương trình hóa học.


<b>2. H</b>ỗn hợp khí X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hồn tồn 2,24 lít khí
hỗn hợp X thu được 5,6 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a) Xác định công thức phân tử của 2 anken.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

6


<b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1. Công th</b>ức cấu tạo của các chất là:


<b>1,0</b>


<b>2.</b> Đặt công thức chung của 2 ankenlà C<sub>n</sub>H<sub>2</sub><sub>n</sub>


Đốt hỗn hợp hai anken:


6
,
5
24


,
2


O
H
n
CO


n
O


2
n
3
H


C<sub>n</sub> <sub>2</sub><sub>n</sub>  <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


Đối với chất khí tỉ lệ thể tích cũnglà tỉ lệ số mol nên có tỷ lệ:
5


,
2
n
6
,
5
n
24
,


2   


Anken duy nhất có số nguyên tử cacbon < 2,5là C2H4 và anken kế tiếplà C3H6
CH<b>2</b>= CH<b>2</b>+ HOH→ CH<b>3</b>–CH<b>2</b>OH (2)


CH<b>3</b>CH = CH<b>2</b>+ HOH→ CH<b>3</b>–CH(OH)–CH3 (3)
CH<b>3</b>CH = CH<b>2</b>+ HOH→ CH<b>3</b>–CH<b>2</b>–CH<b>2</b>OH (4)



Gọi là % số mol của C3H6 và (1-) là % số mol của C2H4
3 + 2(1–) = 2,5⇒ = 0,5


Vậy C3H6 chiếm 50% còn C2H4 chiếm 50% về thể tích.


Gọi a, b, c lần lượt là số mol củaCH<b>3</b>–CH<b>2</b>OH, CH<b>3</b>–CH(OH)–CH3 và CH<b>3</b>CH<b>2</b>CH<b>2</b>OH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

7
Khi đó: bca, theo đề:


9
2
,
12
b


60
c
60
a


46  <sub></sub>


⇒a = 4c và b = 3c
Vậy % khối lượng của các ancol:


%
15
,


14
%
100
c
60
b
60
a
46


c
60
OH


CH
CH
CH
%


%
45
,
42
%
100
c
60
b
60
a


46


b
60
CH


)
OH
(
CH
CH
%


%
4
,
43
%
100
c
60
b
60
a
46


a
46
OH



H
C
%


2
2
3


3
3


5
2

















</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ</b>
<b>NĂM HỌC 2004 - 2005</b>


<b>MƠN: HĨA HỌC LỚP 11</b>


Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)


<b>Câu I</b> M (3điểm)


1. Hãy so sánh và giải thích sự khác nhau về độ phân cực phân tử, nhiệt độ sơi vàđộ mạnh tính bazơ
giữa NH3 và NF3.


2. N2O4 phân li 20,0% thành NO2ở 27oC và 1,00 atm. Hãy xác định(a) giá trị Kp; (b) độ phân li của
N2O4 tại 27oC và 0,10 atm; (c)độ phân li của 69g N2O4 trong bình 20 Lở 27oC.


3. Tính pH của dung dịch thuđược khi thổi hết 224 mL khí CO2 vào 200 mL dung dịch NaOH 0,05M,
biếtaxit cacbonic có pK<sub>a</sub><sub>1</sub>6,35, pK<sub>a</sub><sub>2</sub> 10,33.


ĐÁP ÁN ĐIỂM


1. Cấu tạo:


N
H H
H
N
F F
F



<b>-</b> NH3 phân cực hơn NF3 do trong NH3 lưỡng cực liên kết và lưỡng cực electron tự
do cùng chiều, còn trong NF3 lưỡng cực liên kết và lưỡng cực electron tự do ngược
chiều.


<b>-</b> Nhiệt độ sôi của NH3 cao hơn do NH3 tạo được liên kết H liên phân tử.


<b>-</b> NH3là một bazơ còn NF3 thì khơng, do trong NF3 các nguyên tử F hút electron
làm giảm mật độ electron trên nguyên tử N.


2. Xét phản ứng phân li:


N2O4  2NO2


n 0


n 2n


n-n 2n


Phần mol:




1
1




1
2
, P
1
4
P
P
P
K <sub>2</sub>
2
O
N
2
NO
O
N
2
NO
P
4
2
2
4
2
2 











(a) 1 0,17


)
2
,
0
(
1
)
2
,
0
(
4
P
1
4
K <sub>2</sub>
2
2
2


P  












(b) 0,10 0,17 0,546 (54,6%)
1
4
2
2









(c) 0,75mol
92


69


n 


)


1
(
9225
,
0
20
300
082
,
0
)
1
(
75
,
0
P
4
2O


N  














 1,845


20
300
082
,
0
.
75
,
0
.
2
P
2
NO
17
,
0
)
1
(
9225
,
0
)
845


,
1
(
K
2
P 




   0,1927 (19,27%)


<b>0,75</b>
(0,253)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

3. 0,01mol, n 0,2 0,05 0,01
4


,
22


224
,
0


nCO<sub>2</sub>   NaOH   


Vì số mol CO2 và NaOH bằng nhau nên hệ chỉ chứa NaHCO3. Có thể tính pH của hệ
lưỡng tính này bằng cơng thức:



6,35 10,33

8,3
2


1
)
pK
pK
(
2
1


pH 1 2   


<b>0,75</b>
(0,25+0,5)


<b>Câu II</b> (3điểm)


1. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho NH4Cl tác dụng với CuO và với ZnO. Cho biết ứng
dụng thực tế của NH4Cl tương ứng với các phản ứng này.


2. Hòa tan 10,00 g hỗn hợp gồm Cu2S và CuS bằng 200,0 mL dung dịch MnO4- 0,7500 M trong môi
trường axit. Sau khiđun sơiđể đuổi hết khí SO2 sinh ra, lượng MnO4- còn dư trong dung dịch phản
ứng vừa hết với 175,0 mL dung dịch Fe2+ 1,000 M.


(a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (dạng phương trình ion thu gọn).
(b) Tính phần trăm khối lượng CuS trong hỗn hợp banđầu.


ĐÁP ÁN ĐIỂM



1. Trong thực tế, NH4Clđược dùngđể đánh sạch bề mặt kim loại trước khi hàn:
4CuO + 2NH4Cl N2 + 3Cu + CuCl2 + 4H2O


ZnO + 2NH4Cl ZnCl2 + 2NH3 + H2O


2. (a) Phương trình phản ứng:


5Cu2S + 8MnO4-+ 44H+ 10Cu2+ + 5SO2 + 8Mn2+ + 22H2O (1)
5CuS + 6MnO4-+ 28H+ 5Cu2+ + 5SO2 + 6Mn2+ + 14H2O (2)
5Fe2+ + MnO4- + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O (3)
(b) Xácđịnh %


(1) 0,175 1 0,035mol


5
1
n


5
1


n 2


4(3) Fe


MnO      


 n<sub>MnO</sub> <sub>(</sub><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>2</sub><sub>)</sub> 0,2 0,75 0,035 0,115mol
4











Đặt số mol Cu2S và CuS lần lượt là x và y, ta có:





















0625


,
0
y


025
,
0
x
115
,
0
y
5
6
x
5
8


10
y
96
x
160


 100% 60%


10
96
0625
,


0
m


% CuS  





<b>1,50</b>
(0,503)


<b>0,75</b>
(0,253)


<b>0,75</b>


<b>Câu III</b> (4điểm)


1. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch NaHSO4, Na2CO3, AlCl3,
Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Các phản ứng minh họa viết dưới dạng ion thu gọn.


2. Hòa tan hết 2,2 g hỗn hợp kim loại A gồm sắt và nhôm trong 150 mL dung dịch HNO3 2M thu
được dung dịch B và 448 mL (đktc) khí C gồm N2O và N2 có tỉ khối so với khơng khí bằng 1,2414.
Thêm 13,6 g NaOH ngun chất vào dung dịch B thuđược kết tủa D, lọc kết tủa D thu được dung
dịch nước lọc E.


(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A banđầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm:



 Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử. Mẫu thử có màu hồng là dung dịch Na2CO3,
các mẫu thử cịn lại khơng màu.


CO32- + H2O HCO3- + OH


- Dùng Na2CO3 làm thuốc thử để cho vào các mẫu thử cịn lại.
Mẫu thử có sủi bọt khí khơng màu là NaHSO4


CO32- + 2H+ H2O + CO2↑


Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí khơng màu là AlCl3
2Al3+ + 3CO32- + 3H2O 2Al(OH)3↓+ 3CO2↑


Mẫu thử tạo kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí khơng màu là Fe(NO3)3
2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O 2Fe(OH)3↓+ 3CO2↑


Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ca(NO3)2
Ca2+ + CO32- CaCO3↓
Mẫu thửkhông tạo hiện tượng là NaCl.


2. (a) Đặt số mol N2O và N2 lần lượt bằng a và b, ta có:



















01
,
0
b
a
36
29
2414
,
1
02
,
0
b
28
a
44
02
,
0
4

,
22
448
,
0
b
a


Đặt số mol Fe và Al lần lượt bằng x và y


Chất khử Chấtoxi hóa


Fe - 3e Fe3+ 10H+ + 2NO3- + 8e N2O + 5H2O
3x x 0,10 0,08


Al - 3e Al3+ 12H+ + 2NO3- + 10e N2 + 6H2O
3y y 0,12 0,10


Vì n<sub>H</sub>(pu)0,22moln<sub>H</sub>(bd)0,3mol nên axit dư, phản ứng khơng tạo Fe2+.
Ta có:














04
,
0
y
02
,
0
x
18
,
0
y
3
x
3
2
,
2
y
27
x
56


Vậy 100% 50,9%


2
,


2
56
02
,
0
m


% <sub>Fe</sub>     và %m<sub>Al</sub> 49,1%


(b) Thêm NaOH vào dung dịch B [H+ (0,15.2-0,22 = 0,08 mol), Fe3+ (x = 0,02 mol),
Al3+ (y = 0,04 mol) và NO3-]


H+ + OH- H2O (1)


Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 (2)
Al3+ + 3OH- Al(OH)3 (3)
Al(OH)3 + OH- AlO2- + 2H2O (4)


mol
34
,
0
40
6
,
13
n
mol
3
,


0
n
4
n
3
n


n<sub>OH</sub><sub>(</sub><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>2</sub><sub>,</sub><sub>3</sub><sub>,</sub><sub>4</sub><sub>)</sub>  <sub>H</sub>  <sub>Fe</sub>3  <sub>Al</sub>3   <sub>OH</sub><sub>(</sub><sub>bd</sub><sub>)</sub>  


 sau (1), (2), (3), (4) vẫn còn dư OH-, kết tủa D là Fe(OH)3 (0,02mol)
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O, mrắn = mFe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> 0,011601,6g


(c) Thêm HCl vào dung dịch E [Na+, OH- (0,04 mol), AlO2- (0,04 mol) và NO3-]


OH- + H+ H2O (5)


AlO2- + H+ + H2O Al(OH)3 (6)
Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O (7)


mol
03
,
0
78
34
,
2
n
3
)


OH
(


Al  


<b>1,50</b>
(0,256)


<b>1,00</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Trường hợp 1: Xảy ra (5), (6) và AlO2- dư
mol
07
,
0
03
,
0
04
,
0
n
n
n
3
)
OH
(
Al
OH



H       , 0,14L


5
,
0
07
,
0


V 


Trường hợp 2: Xảy ra (5), (6), (7)
mol
01
,
0
03
,
0
04
,
0


nAl(OH)<sub>3</sub>(7)   


mol
11
,
0


03
,
0
04
,
0
04
,
0
n
3
n
n


n<sub>H</sub> <sub>OH</sub> <sub>AlO</sub> Al(OH)<sub>3</sub>(7)


2     



  


  0,22L


5
,
0
11
,
0



V 


<b>1,00</b>
(0,502)


<b>Câu IV</b> (3điểm)


1. Tính hiệu ứng nhiệt phản ứng hidro hóa etilen tạo etan, biết nhiệt cháy của C2H6 và C2H4 lần lượt
bằng -368,4 kcal/mol và -337,2 kcal/mol [sản phẩm cháy là CO2(k) và H2O (l)], nhiệt hình thành
H2O (l) là -68,32 kcal/mol.


2. (a) Viết công thức cấu tạovà gọitên anken ít cacbon nhất đồng thời cóđồng phân hình học vàđồng
phân quang học. (b) Viết các đồng phân hình học và quang học ứng với cấu tạo đó (sử dụng cơng
thức Fisher) và xácđịnh cấu hình mỗi đồng phân (Z/E và R/S). (b) Viết cấu tạo các sản phẩm chính
hình thành khi cho anken trên tác dụng với dung dịch nước brom có lượng nhỏ muối natri clorua.


ĐÁP ÁN ĐIỂM


1. (1) C2H6 (k) + 7/2O2 (k) 2CO2 (k) + 3H2O (l) H368,4kcal
(2) C2H4 (k) + 3O2 (k) 2CO2 (k) + 2H2O (l) H337,2kcal
(3) H2 (k) + 1/2O2 (k) H2O (l) H68,32kcal
Lấy (2) - (1) + (3) tađược:


C2H4 (k) + H2 (k) C2H6 (k) H(337,2)(368,4)(68,32)37,1kcal


2. (a) Cấu tạo:


CH<sub>3</sub> CH CH C


H



CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub> (4-metylhex-2-en)


(b) Cấu hình:


C
C


CH<sub>3</sub>
H


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
C
H
H
CH<sub>3</sub>
C
C
H
CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>


C
C


CH<sub>3</sub>
H



C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
C
CH<sub>3</sub>
H
H
C
C
H
CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
H
H
C
CH<sub>3</sub>
H
CH<sub>3</sub>
C
H
(E)(R) (E)(S)
(Z)(R) <sub>(Z)(S)</sub>


(c) Cấu tạo các sản phẩm:


CH<sub>3</sub> CH CH CH


CH<sub>3</sub>
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>



CH<sub>3</sub> CH CH CH


CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>


Br Br


CH<sub>3</sub> CH CH CH


CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>


OH Br


CH<sub>3</sub> CH CH CH


CH<sub>3</sub>
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>


Cl Br


<b>1,00</b>


<b>0,25</b>


<b>1,00</b>
(0,254)



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Câu V</b> (3điểm)


1. Hidrocacbon A có khối lượng phân tử bằng 80. Ozon phân A chỉ tạo andehit fomic và andehit
oxalic.


C
H


O


H H C


O
C
O


H


andehit fomic andehit oxalic
(a) Xácđịnh cấu tạo và gọi tên A.


(b) Dùng cơ chế giải thích các sản phẩm hình thành khi cộng Br2 vào A theo tỉ lệ mol 1:1, gọi tên
các sản phẩm này.


2. Hợp chất A có cơng thức phân tử C9H8. A làm mất màu Br2 trong CCl4; hidro hóa A trongđiều kiện
êm dịu tạo ra C9H10,cịn trongđiều kiện nhiệt độ và áp suất cao thì tạo ra C9H16; oxi hóa mãnh liệt
A sinh ra axit phtalic [1,2-C6H4(COOH)2]. Lập luận xácđịnh cấu tạo của A.


ĐÁP ÁN ĐIỂM



1. (a) Cơng thức tổng qt cho A là CxHy
Ta có



















8
y


6
x
2


x
2
y



80
y
x
12


, cơng thức phân tử C6H8 (3)
Từ sản phẩm ozon phân ta thuđược cấu tạo của A:


CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>


H<sub>2</sub>C O O HC HC O O HC HC O O CH<sub>2</sub>


A (hexa-1,3,5-trien)
(b) Cơ chế và sản phẩm:


CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub> Br2
CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>
Br


Br


CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>
Br


CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>


Br


Br


CH<sub>2</sub> CH CH CH CH CH<sub>2</sub>
Br


Br


Br


Br
(X) 5,6-dibromhexa-1,3-dien; (Y) 3,6-dibromhexa-1,4-dien;


(X)


(Y)


(Z)


(Z) 1,6-dibromhexa-2,4-dien
2. A (C9H8) cóđộ bất bão hòa 6


A làm mất màu Br2 và cộngêm dịu 1 phân tử H2cho thấy A có 1 liên kết đôi.


A cộng tối đa 4 phân tửH2và khi oxi hóa tạoaxit phtalic cho thấy A có vịng benzen và
ngồi ra cịn một vịng 5 cạnh nữa.


Cơng thức của A:



<b>0,50</b>


<b>0,50</b>
(0,252)


<b>1,50</b>
(0,503)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Câu VI</b> (4điểm)


Chia 3,584 L (đktc) hỗn hợp gồm một ankan (A), một anken (B) và một ankin (C) thành 2 phần bằng
nhau. Phần 1 cho qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được
1,47g kết tủa. Phần 2 cho qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22g và có 13,6g
bromđã tham gia phản ứng. Đốt cháy hồn tồn khí ra khỏi bình brom rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào
dung dịchBa(OH)2 dư thì thuđược2,955g kết tủa.


1. Xácđịnh công thức cấu tạo A, B và C.


2. Từ A viết dãy chuyển hóa (ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế 1,1-dibrompropan và
2,2-dibrompropan.


3. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho C tác dụng với dung dịch KMnO4 trong (i) môi trường
trung tínhở nhiệt độ phịng và (ii) mơi trườngaxit (H2SO4) cóđun nóng.


ĐÁP ÁN ĐIỂM


1. Trong một phần, ta có: 0,08mol
4


,


22


584
,
3
2
1


nA,B,C   . Dung dịch AgNO3/NH3 chỉ hấp thụ
ankin,đặt công thức ankin là RC≡CH (giả sử không phải là C2H2).


RC≡CH + AgNO3 + NH3RC≡CAg + NH4NO3 (1)
mol


01
,
0
08
,
0
100


5
,
12
n


n <sub>ankin</sub>     (R + 132)0,01 = 1,47


 R = 15 (CH3-), công thức của ankin là CH3C≡CH


Dung dịch brom hấp thụ anken (CnH2n) và ankin


CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (2)
C3H4 + 2Br2 C3H4Br4 (3)


g
82
,
1
40
01
,
0
22
,
2
m


n
2
nH


C     , 0,01 2 0,065mol


160
6
,
13
n<sub>Br</sub><sub>(</sub><sub>2</sub><sub>)</sub>



2    
Từ


065
,
0


1
82
,
1


n
14


  n = 2, công thức của anken là CH2=CH2.


Khí ra khỏi bình brom là ankan (CmH2m+2), nC<sub>n</sub>H<sub>2</sub><sub>n</sub><sub>2</sub> 0,080,010,0650,005mol


CmH2m+2 + O2
2


1
n
3










  <sub> nCO</sub>


2 + (n+1)H2O (4)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (5)


015
,
0
197


955
,
2
n


n


3
2 BaCO


CO   


Từ (4): n 3


015
,
0



n
005
,
0


1





 , công thức ankan là CH3CH2CH3.


2. Điều chế:


C<sub>3</sub>H<sub>8</sub> C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>Cl CH<sub>3</sub>CH=CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>CHBr-CH<sub>2</sub>Br


CH<sub>3</sub> C CH


CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CHBr<sub>2</sub>
CH<sub>3</sub>CBr<sub>2</sub>CH<sub>3</sub>


Cl<sub>2</sub>,as KOH/ROH


KOH/ROH


Br<sub>2</sub>
HBr


HBr


peoxit


3. Phản ứng của C:


+ 2KMnO<sub>4</sub>


CH<sub>3</sub> C CH CH<sub>3</sub> C C


O O


+ 2MnO<sub>2</sub>+ KOH
OK


5CH3C≡CH + 8KMnO4 + 12H2SO4 5CH3COOH + 5CO2


+ 8MnSO4 + 4K2SO4 + 12H2O


<b>0,75</b>


<b>0,75</b>


<b>0,50</b>


<b>1,00</b>
(0,502)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>

<!--links-->

×