Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.35 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHỦ ĐỀ LỚN: </b>
<i><b> (Thời gian thực hiện: 06 tuần</b></i><b>.</b>
<b> CHỦ ĐỀ NHÁNH 2:</b>
<i><b> ( Thời gian thực hiện: 01 tuần</b></i>
<i><b>TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<i><b>Đ</b></i>
<i><b>Ó</b></i>
<i><b>N</b></i>
<i><b> T</b></i>
<i><b>R</b></i>
<i><b>Ẻ</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> T</b></i>
<i><b>H</b></i>
<i><b>Ể</b></i>
<i><b> D</b></i>
<i><b>Ụ</b></i>
<i><b>C</b></i>
<i><b> S</b></i>
<i><b>Á</b></i>
<i><b>N</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b></i> <i><b>MỤC ĐÍCH – U CẦU</b></i> <i><b>CHUẨN BỊ</b></i>
<i>1. Đón trẻ: </i>
- Đón trẻ : Đón trẻ vào lớp,
nhắc trẻ chào bố mẹ, cô
giáo, các bạn và cất đồ dùng
- T/chuyện: Trò chuyện về
nghề dịch vụ
2. Thể dục sáng: Thứ 2,4,6:
Tập theo bài hát: “Cháu yêu
cô chú công nhân”
Thứ 3,5: Tập bài tập phát
triển chung.
<i>3.Điểm danh:</i>
- Tạo cho trẻ cảm giác gần
gũi giữa cơ và trị.
- Biết tên gọi, người làm
nghề qua trang phục, đồ
dùng, dụng cụ và sản phẩm
của nghề, công việc đặc
trưng của họ
- Biết nghề dịch vụ làm
những cơng việc gì?
- Giáo dục trẻ u q lao
động.
- Trẻ có thói quen tập
luyện thể dục buổi sáng.
- Trẻ nắm rõ các động tác
thể dục.
- Giúp trẻ có 1 cơ thể khoẻ
mạnh, tham gia tích cực
vào các hoạt động.
- Trẻ biết tên mình, tên bạn
- Biết dạ cơ khi điểm danh.
- Nắm rõ sĩ số của lớp.
- Thơng thống
phịng học.
- Tranh ảnh về
chủ đề
- Một số câu
hỏi đàm thoại,
tranh ảnh.
- Tranh về nghề
dịch vụ.
- Sân tập an
toàn, bằng
phẳng
- Băng nhạc thể
dục.
- Động tác thể
dục.
<i><b>NGHỀ NGHIỆP</b></i>
<i><b>Từ ngày 16/11 đến ngày 25/12/2015)</b></i>
<i><b>Nghề dịch vụ</b></i>
<i><b>( Từ ngày 30/11 đến ngày 04/12/2015)</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG</b></i>
<i><b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b></i>
<i>1. Đón trẻ : </i>
- Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ chào cơ, bố mẹ, các bạn và
cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
- Cho trẻ quan sát tranh về nghề dịch vụ.
- Trò chuyện về nghề dịch vụ và những việc mà người
bán hàng cần làm.
+ Bức tranh vẽ gì?
+Đây là ai? Cơ đang làm gì?
+ Sản phẩm của nghề bán hàng là gì?
- Cơ giáo dục trẻ: Trong xã hội có rất nhiều nghề mỗi
nghề có những công việc khác nhau nhưng đều tạo ra
những sản phẩm có ích cho con người vì vậy chúng
mình phải biết u q lao động, làm những cơng việc
vừa sức.
<i>2. Thể dục sáng: </i>
- Thứ 2, 4, 6: Tập theo bài hát: “Cháu yêu cô chú công
nhân”
- Thứ 3,5: Tập bài tập phát triển chung
<b>a.Khởi động</b>:
- Trẻ hát bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” đi kết
hợp với các kiểu chân: Đi thường, đi mũi bàn chân, đi
gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.
b. Trọng động:
- Thứ 2, 4, 6: Tập theo bài hát: “Cháu yêu chú công
nhân”.
- Thứ 3, 5: Tập bài tập phát triển chung.
+ Hô hấp: Gà gáy
+ Tay: Giơ lên cao, dang ngang
+ Chân: Ngồi xổm, đứng lên
+ Bụng: Nghiêng người sang hai bên
+ Bật: Bật tiến về phía trước
c. Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng làm động tác chim bay về tổ.
<i>3. Điểm danh</i>:
- Cô lần lượt gọi tên trẻ theo danh sách
- Trẻ vào lớp cùng cô.
- Cất đồ dùng đúng nơi quy
định.
- Trị chuyện cùng cơ
- Chú bộ đội, chú cảnh sát
giao thông, chú công
nhân...
- Trẻ trả lời.
- Trị chuyện cùng cơ
- Trẻ kể
- trẻ trả lời
- Lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
- Trẻ khởi động cùng cô.
- Trẻ tập cùng cô các động
tác. 2 lần 4 nhịp
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>I</b></i> <i><b><sub>NỘI DUNG HOẠT</sub></b></i>
<i><b>ĐỘNG</b></i>
<i><b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b></i> <i><b>CHUẨN BỊ</b></i>
<i>1. Hoạt động có mục đích:</i>
- Quan sát về cửa hàng tạp
- Dạo quanh sân trường,
quan sát, trị chuyện về
khung cảnh trường
- Đọc đồng dao “Rềnh rềnh
ràng ràng”
<i>2. </i>
<i> T/c vận động : </i>
Trị chơi có luật: Nhân
viên bán hàng cừ khơi
Trị chơi dân gian: Mèo
đuổi chuột, Rồng rắn rồng
rết
<i>3. Chơi theo ý thích : </i>
- Chơi tự do với đồ chơi
ngoài trời
- Biết được công việc, đồ
dùng dụng cụ của nghề và sản
phẩm của nghề.
- Trẻ được hít thở khơng khí
trong lành
- Phát triển khả năng quan sát
so sánh, phân tích.
- Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên,
quan tâm bảo vệ thiên nhiên
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ
- Trẻ biết chơi các trị chơi
dân gian.
- Trẻ có tinh thần tập thể
- Trẻ được thư giãn, thoải
mái, biết cách chơi, u thích
trị chơi dân gian.
- Thỏa mãn sự thích thú khi
được chơi với đồ chơi ngoài
trời.
- Trẻ biết các đồ chơi ngoài
trời.
- Trẻ chơi đồn kết khơng
chen
lấn xơ đẩy nhau.
- Địa điểm quan
sát.
- Câu hỏi đàm
- Trang phục phù
hợp
- Bài Đồng dao
- Đồ chơi bán
hàng.
- Bài đồng dao
<i><b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b></i>
<i> 1. Hoạt động có mục đích:</i>
* Quan sát thời tiết: Con thấy thời tiết hôm nay thế nào?
* Quan sát, trị chuyện về cửa hàng tạp hóa ở cổng trường:
- Chúng mình đang đứng ở nơi nào đây?
- Đây là ai?
- Cơ trị chuyện giao tiếp với người bán hàng và mua một
- Quan sát
món đồ nào đó.
- Chúng mình đã được bố/mẹ đưa đến đây mua hàng bao giờ
chưa?
- Khi con đến cửa hàng người bán hàng thường nói với con
thế nào?
- Con thường mua những hàng gì ở đây?
- Con muốn mua đồ gì thì con nói như thế nào?
- Người bán hàng nói như thế nào? Và làm gì?
- Sau đó con làm gì? Và nói như thế nào?
* Dạo quanh sân trường, quan sát trò chuyện về khung cảnh
trường
+ Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào?
+ Con hãy ngắm nhìn trường mình, và cho cơ biết về cảm
nhận của mình?
+ Trường mình có đẹp khơng? Trường mình có gì làm con
thấy đẹp?
+ Con có thích học ở trường Mầm non Họa mi không?
- Con sẽ làm gì để góp phần tạo nên 1 ngơi trường
sạch-đẹp-an tồn
- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh trường học, không vứt rác bừa
bãi, học tập chăm chỉ.
- Đọc Đồng dao: Rềnh rềnh ràng ràng
<i>2. Trị chơi vận động:</i>
- Cơ giới thệu tên trị chơi có luật/dân gian và nêu cách chơi,
luật chơi.
+ Cô thực hiện chơi mẫu.
+ Tổ chức cho trẻ chơi.
+ Cô quan sát, bao quát, nhận xét trẻ trong quá trình chơi.
=>Giáo dục trẻ yêu lao động, ngoan ngoan, lễ phép, học tập
chăm chỉ, chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài.
<i>3. Chơi theo ý thích:</i>
- Cơ cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời
- Hướng dẫn, gợi ý cho trẻ chơi với đất, đá cát sỏi.
- Cô hướng dẫn và thực hiện cùng trẻ.
- Cô bao quát trẻ chơi, động viên khuyến khích trẻ chơi
=> Giáo dục trẻ chơi đồn kết, sáng tạo và giữ gìn vệ sinh cá
nhân.
- Cho trẻ vệ sinh vào lớp.
- Trẻ lắng nghe.
- Lắng nghe
- Quan sát cô chơi mẫu
- Thực hiện chơi.
- Chú ý Lắng nghe
- Chơi với đồ chơi ngồi
trời.
- Lắng nghe
<i><b>H</b></i>
<i><b>O</b></i>
<i><b>Ạ</b></i>
<i><b>T</b></i>
<i><b> Đ</b></i>
<i><b>Ộ</b></i>
<i><b>N</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b> G</b></i>
<i><b>Ĩ</b></i>
<i><b>C</b></i> <i><b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b></i> <i><b>MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b></i> <i><b>CHUẨN BỊ</b></i>
<i>1. Góc nghệ thuật: </i>
- Tơ màu, nặn, cắt dán một
số loại hàng hóa, hoa quả,
bánh kẹo, đồ dùng.
- Trẻ ôn lại các kỹ năng: tô
màu, nặn, cắt, dán
- Rèn kĩ năng cầm bút, tư
thế ngồi, kĩ năng nặn, cắt,
dán.
<i>2. Góc sách : </i>
- Làm sách catalog giới
thiệu hàng, làm sách tranh
giới thiệu sản phẩm.
<i>3. </i>
<i> Góc xây dựng : </i>
- Xây dựng chợ, siêu thị
<i>4. </i>
<i> Góc phân vai : </i>
- Chơi mẹ - con, bán hàng.
<i>5. Góc âm nhạc:</i>
- Hát lại các bài hát trong
chủ đề.
- Chơi với các dụng cụ âm
nhạc.
- Biết lật giở trang sách,
giới thiệu về những sản
phẩm có trong sách.
- Biết dùng các khối gỗ,
gạch để thiết kế, xây dựng
chợ, siêu thị.
- Trẻ tái hiện lại hành động
của người lớn qua vai chơi.
- Trẻ biết chơi theo nhóm,
biết phối hợp các hành
động chơi với nhau.
- Biết đoàn kết và giúp đỡ
nhau và liên kết các vai
chơi với nhau.
- Bồi dưỡng sự tự tin khi
thể hiện trước đông người.
- Phát triển khả năng cảm
thụ âm nhạc
- Sách tranh
truyện
- Tranh ảnh về
chủ đề
- Đồ dùng, đồ
chơi góc xây
dựng: Gạch,
thảm cỏ, hoa,
khối gỗ
- Đồ dùng nấu
ăn, bộ dinh
dưỡng 1, 2, bộ
bác sĩ.
Dụng cụ chăm
sóc cây
<i><b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b></i>
<i>1.Trò chuyện: </i>
- Trò chuyện giới thiệu dẫn dắt vào bài:
- Chúng mình đang tìm hiểu chủ đề gì?
- Với chủ đề này hơm nay chúng mình xem cơ sẽ cho
chúng mình chơi những trị chơi gì nhé.
<i>2. Giới thiệu góc chơi: Các con quan sát xem hơm </i>
nay lớp mình có những góc chơi gì?
- Cơ củng cố các góc chơi:
* Góc nghệ thuật: Tơ màu, nặn, cắt dán một số loại
hàng hóa, hoa quả, bánh kẹo, đồ dùng.
<i>* Góc sách: Làm sách catalog giới thiệu hàng, làm </i>
sách tranh giới thiệu sản phẩm.
* Góc xây dựng: Xây dựng chợ, siêu thị
* Góc phân vai: - Chơi mẹ - con, bán hàng.
* Góc âm nhạc:
- Hát lại các bài hát trong chủ đề.
- Chơi với các dụng cụ âm nhạc.
<i>3. Tự chọn góc chơi: </i>
Vậy hơm nay con thích chơi góc chơi nào? Chơi ở góc
chơi đó con sẽ chơi như thế nào?
( Cơ gợi ý cách chơi cho trẻ nếu trẻ lúng túng)
<i>4. Phân vai chơi:</i>
- Cô cần quan sát để cân đối số lượng trẻ.
- Mời trẻ thỏa thuận vai chơi cô dặn dị trước khi trẻ
về góc. Cơ cho trẻ về góc chơi
<i>5. Giáo viên quan sát, hướng dẫn</i>
- Cơ đóng vai cùng chơi với trẻ, giúp trẻ thể hiện vai
chơi thật tốt. Theo dõi trẻ chơi, nắm bắt khả năng trẻ
chơi của trẻ. Khuyến khích trẻ tham gia hào hứng tích
cực. liên kết các góc chơi với nhau.
<i>6. Nhận xét góc chơi:</i>
- Trẻ cùng cơ thăm quan các góc. Cơ cho trẻ nhận xét
về nhau.Cơ nhận xét chung cho các góc chơi của trẻ.
<i>7. Củng cố tun dương</i>
- Giáo dục trẻ u q, kính trọng cơ giáo, ngoan
ngoãn, học tập chăm chỉ, chú ý lắng nghe cô giáo
giảng bài.
- Nhận xét- Tuyên dương. Cho trẻ thu dọn đồ chơi
- Trẻ quan sát, lắng nghe.
- Trả lời.
- Trẻ chọn góc chơi
- Trẻ thỏa thuận vai chơi
cùng cơ
- Trẻ về góc chơi
- Thực hiện chơi.
- Trẻ nhận xét góc chơi
- Lắng nghe
- Chú ý.
- Lắng nghe
- Trẻ thu dọn đồ chơi.
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> Ă</b>
<b>N</b>
1. Trước khi ăn:
2. Trong khi ăn:
3. Sau khi ăn:
- Trẻ biết vệ sinh sạch sẽ
đúng cách.
-Biết kê ghế ngồi vào bàn
ăn.
- Biết mời cô và bạn trước
khi ăn.
- Trẻ biết tên các món ăn.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn
hết xuất, ăn nhiều loại thức
ăn khác nhau.
- Khơng nói chuyện trong
khi ăn, không làm rơi, vãi
cơm, thức ăn.
- Trẻ biết lau tay, lau
miệng, xúc miệng bằng
nước sạch.
- Xà bông, bồn
rửa tay
- Khăn lau
- Bàn ghế ngồi
ăn
- Thức ăn
- Khăn ăn
- Khăn lau
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> N</b>
<b>G</b>
<b>Ủ</b>
1. Trước khi cho trẻ ngủ:
2. Trong khi trẻ ngủ
3. Khi trẻ thức dậy
- Trẻ biết chuẩn bị phịng
ngủ cùng cơ.
- Đảm bảo an toàn cho trẻ
dễ ngủ.
- Rèn cho trẻ ngủ đúng
giờ, ngủ ngon giấc.
- Trẻ ngoan, biết tự đi vệ
sinh, dọn phịng ngủ cùng
cơ.
- Phịng ngủ
thơng thống,
ánh sáng dịu,
sạch sẽ. Có đủ
chiếu, chăn,
gối sạp ngủ
cho trẻ.
- Đĩa hát ru.
- Trẻ dọn
phòng ngủ
cùng cô.
- Cô kê bàn, ghế cho trẻ, để đĩa, khăn ẩm trên bàn.
- Tổ chức cho trẻ vệ sinh cá nhân: đi vệ sinh, lau
mặt, rửa tay.
- Chia đồ ăn cho trẻ.
- Cô xếp trẻ biếng ăn ngồi riêng bàn để tiện chăm
sóc.
- Cô chia cơm + thức ăn mặn cho trẻ ăn, sau đó mới
chan canh.
- Cơ giới thiệu món ăn.
- Cô nhắc trẻ mời cô và các bạn ăn cơm.
- Cô động viên trẻ ăn hết xuất, ăn nhiều loại thức ăn
khác nhau.
- Rèn nề nếp trong khi ăn cho trẻ: khơng nói chuyện,
khơng làm vãi cơm, khơng ăn miếng to, nhai kĩ…
- Cô nhắc trẻ lau miệng, lau tay, giáo dục trẻ uống
nước, uống từng ngụm.
- Nhắc trẻ không đùa nhiều, chạy nhảy sau khi ăn
Trẻ vệ sinh cá nhân.
Trẻ ngồi vào bàn ăn
- Trẻ mời cơ và bạn.
Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất, có nề nếp trong khi ăn.
Trẻ vệ sinh sau khi ăn.
- Cho trẻ đi vệ sinh, chuẩn bị chỗ ngủ cùng cô và tự
đi đến chỗ ngủ.
- Cô dỗ trẻ ngủ, hát ru, mở nhạc hát ru cho trẻ nghe.
- Cô bao quát trẻ ngủ.
- Giữ yên tĩnh khi trẻ ngủ.
- Nếu có trẻ thức dậy sớm và quấy khóc cô cần dỗ
dành trẻ ngủ tiếp. Nếu trẻ không ngủ cô đưa trẻ ra
chơi ở chỗ khác.
- Trẻ nào thức giấc trước cô cho trẻ dậy trước.
- Sau khi thức dậy cô nhắc trẻ đi vệ sinh.
- Hướng dẫn trẻ thu dọn phịng ngủ cùng cơ.
Trẻ chuẩn bị chỗ ngủ cùng
cô và đi đến chỗ ngủ.
Trẻ ngủ ngon giấc.
Trẻ dậy đi vệ sinh, dọn
phòng ngủ cùng cô.
<i><b> </b></i>
<i><b>H</b></i>
<i><b>O</b></i>
<i><b>Ạ</b></i>
<i><b>T</b></i>
<i><b> Đ</b></i>
<i><b>Ộ</b></i>
<i><b>N</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b> C</b></i>
<i><b>H</b></i>
<i><b>IỀ</b></i>
<i><b>U</b></i>
<i><b> </b></i>
1. Vận động nhẹ ăn quà
chiều
2. Ôn hoạt động buổi sáng
3. Học sách Làm quen với
Toán qua hình vẽ, Làm quen
chữ cái
4. Chơi, hoạt động theo ý
thích, ở các góc tự chọn.
- Học phịng nghệ thuật
- Chơi trò chơi kisdmas
5. Biểu diễn văn nghệ.
6. Nhận xét nêu gương cuối
ngày cuối tuần.
- Tỉnh táo thoải mái sau khi
ngủ dậy
- Giúp trẻ ăn ngon miện.
- Trẻ nắm rõ hơn về các hoạt
động đã học trong ngày.
- Trẻ biết thêm các kiến thức
- Phát triển khả năng sáng
tạo, tinh thần đoàn kết.
- Phát triển khả năng cảm thụ
âm nhạc
- Trẻ được thao tác trên máy
tính
- Rèn sự tự tin mạnh dạn cho
trẻ.
- Trẻ thuộc nhiều bài hát
- Trẻ tự nhận xét mình, nhận
xét bạn.
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi
- Bàn ghế , quà
chiều
- Tranh ảnh
- Sách vở theo
chủ đề
- Sách Làm
quen với Tốn
qua hình vẽ,
- Đồ dùng, đồ
chơi
- Phòng học
- Bài hát, dụng
cụ âm nhạc.
- Cờ
- Bé ngoan
- Bảng bé ngoan
<i><b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b></i>
- Cô cho trẻ xếp hàng :
+ Tập bài vận động : “Đu quay”
+Cho trẻ tập theo cô.
+ Dọn quà chiều cho trẻ ăn.
- Ôn lại các hoạt động buổi sáng.
- Cô hướng dẫn trẻ làm bài tập trong sách
- Cho trẻ chơi, hoạt động theo ý thích, ở các góc tự
chọn.
- Cơ cho trẻ xuống phòng học nghệ thuật/ phòng
kisdmas
- Hướng dẫn trẻ chơi trò chơi trên máy
- Hướng dẫn trẻ múa hát, biểu diễn
- Tổ chức cho trẻ chơi 1 số trò chơi dân gian
- Cho trẻ chơi ở các góc mà trẻ thích.
- Tổ chức cho trẻ biểu diễn văn nghệ.
+ Cho trẻ sử dụng các dụng cụ âm nhạc.
- Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan.
Cô nhắc lại các tiêu chí: Bé ngoan, bé chăm, bé sạch.
+ Cho trẻ tự nhận xét mình, nhận xét bạn.
+ Cơ nhận xét từng trẻ và cho cá nhân trẻ ngoan lên
cắm cờ, cuối tuần tổ trưởng lên cắm cờ tổ.Trẻ có 3
cờ trở lên cuối tuần thưởng bé ngoan.
- Ôn lại các bài học buổi sáng
cùng cô.
- Trẻ làm bài trong sách
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ xuống phòng học
- Trẻ thực hiện chơi.
- Thi đua cùng các tổ khác.
- Hát, múa
- Nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan
- Nhận xét mình, nhận xét
bạn.
- Lên cắm cờ.
- Nhận bé ngoan
<b>Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2015</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Thể dục: VĐCB: Chạy thay đổi nhanh - chậm theo hiệu </b>
lệnh
<b>1.Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ tên bài tập, Thực hiện được theo hiệu lệnh của cô,
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phối hợp vận động với giác quan.
- Rèn tố chất nhanh nhẹn, khéo léo
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ ý thức tổ chức kỷ luật, tính tập thể, hứng thú trong luyện tập
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Xắc xô, Vạch chuẩn, tấm bìa rộng khoảng 25cm cho trẻ bật qua.
<b>- Trang phục cô và trẻ gọn gàng</b>
<b>2.Địa điểm tổ chức : sân trường bằng phẳng, sạch sẽ</b>
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
1. Ổn định tổ chức
- Cơ cho trẻ xúm xít bên cơ.
- Cơ đàm thoại cùng trẻ:
+ Các con có biết hàng ngày chúng mình cần có gì
để lớn lên và khỏe mạnh khơng?
+ Ngồi ăn uống đủ chất hơm nay chúng mình cịn
phải chăm tập thể dục nữa đấy.
2. Giới thiệu bài
- Hơm nay cơ cùng chúng mình thực hiện bài tập
“Chạy thay đổi nhanh - chậm theo hiệu lệnh”
3. Hướng dẫn
Hoạt động 1: Khởi động
Kết hợp đi các kiểu: Đoàn tàu lên dốc, đi thường,
xuống dốc, đi thường, đoàn tàu tăng tốc, chạy
nhanh, giảm tốc độ, về ga.
Hoạt động 2: Trọng động
* Bai tập phát triển chung
+ Tay: từng tay dơ lên cao, dang ngang (2L x 4N)
+ Chân : Ngồi xổm, đứng lên (4L x 4N)
+ Bụng : Nghiêng người sang hai bên (2Lx 4N)
+ Bật nhảy : Bật tiến về phía trước (3L x 4N)
* Vận động cơ bản: Chạy thay đổi nhanh - chậm
theo hiệu lệnh
- Cô giới thiệu tên vận động
- Cơ tập lần 1: khơng phân tích động tác.
- Cô tập lần 2: Cô vừa tập vừa phân tích động tác:
Cơ đi từ đầu hàng ra vạch xuất phát cô đứng ở tư
thế chuẩn bị, cô đứng thẳng người sao cho chân
không chạm vào vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh
“chạy”cơ bắt đầu chạy bình thường tốc độ vừa phải,
khi có tiếng xắc xơ nhanh cơ chạy nhanh, khi có
- Trẻ xúm xít bên cơ
- Trẻ đàm thoại cùng cơ.
- Ăn nhiều loại thức ăn.
- Lắng nghe
- Trẻ khởi động
- Trẻ tập các động tác
- Lắng nghe
- Chú ý quan sát.
tiếng xắc xô chậm cô chạy chậm lại, khi hết tiếng
xắc xô cô đứng về cuối hàng.
- Lần 3: Cô vừa làm vừa hỏi trẻ
Cô mời một trẻ khá lên tập thử.
- Cô nhận xét, chỉnh xủa động tác cho trẻ.
- Trẻ thực hiện:
+ Cô cho cả lớp lần lượt lên thực hiện hai lần. Cô
chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ.
+ Cho trẻ thi đua hai đội.
+ Cô mời một trẻ lên thực hiện lại.
- Cô hỏi lại trẻ tên bài tập.
- Cô nhận xét, động viên khen ngợi trẻ.
* Trị chơi vận động: Ơ tơ và chim sẻ.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi: Ô tô và chim sẻ
- Cô mời một trẻ lên làm chú lái xe, các bạn còn lại
xẽ làm chú chim đi kiếm mồi. Khi nào thấy tiếng
còi ô tô thì các chú chim phải chạy về hai bên
đường nếu bạn nào chạy chậm sẽ vị ô tơ đụng phải
và phải nhảy lị cị.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
Hoạt động 3:
- Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng
4. Củng cố:
Hỏi lại trẻ tên vận động cơ bản trẻ vừa vận động,
trò chơi trẻ vừa chơi.
5. Kết thúc:
- Cô nhận xét chung.
- Tuyên dương, động viên khuyến khích trẻ.
- Quan sát, trị chuyện cùng cơ.
- Trẻ khá lên tập thử.
- Trẻ thực hiện lần lượt.
- Trẻ thi đua.
- Trẻ thực hiện lại.
- Trẻ trả lời.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Trẻ hứng thú chơi.
- Trẻ làm động tác hồi tĩnh.
- Trẻ nhắc lại tên bài.
- Trẻ lắng nghe.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY.
+ Số trẻ nghỉ học ……… ( Ghi rõ họ, tên):
………
………...
+ Lý do:
………
………..
………...
...
+ Tình hình của trẻ trong ngày:
………
………
…………...
+ Rút kinh nghiệm sau khi tổ chức hoạt động (Đón trẻ - thể dục sáng, hoạt động
ngồi trời, hoạt động góc, hoạt động ăn, ngủ, hoạt động chiều )
………
………
……….
………...
...
...
………
………
………
………
……….
………...
...
...
………
………
……….………
……….………
………
………
……….
………...
...
...
Thứ 3 ngày 01 tháng 12 năm 2015
HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Trị chuyện tìm hiểu về nghề dịch vụ
Hoạt động bổ trợ: Đồng dao về các nghề. TC: cửa hàng thực phẩm
I- MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết nghề dịch vụ là nghề bán hàng.
- Biết dùng từ ngắn gọn, để miêu tả về nghề bán hàng theo ý hiểu của trẻ.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi một cách rõ ràng, mạch lạc.
- Rèn luyện sự quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động học và chơi.
- Giáo dục trẻ có thái độ u q, kính trọng, lễ phép với người bán hàng.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cơ và trẻ:
- Hình ảnh về ghề dịch vụ.
- Một số loại rau củ quả để chơi trò chơi.
2. Địa điểm:
- Trong lớp 3 tuổi
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.
1. Ổn định tổ chức
- Cô cùng trẻ đọc bài đồng dao về các nghề:
Ve vẻ vè ve
Cùng đọc câu vè
Chăm sóc sức khỏe
Đó là nghề y
Trật tự đường đi
Là nghề cảnh sát,
Dạy học hát múa,
Là nghề giáo viên
Liên lạc thường xuyên,
Là nghề bưu điện,
Làm nhiều việc thiện
Tập luyện tăng gia,
Bảo vệ nước nhà
Là nghề bộ đội
- Chúng mình vừa đọc bài đồng dao nói đến những
<i>2. Giới thiệu bài</i>
- Hơm nay cơ cùng chúng mình tìm hiểu về nghề
dịch vụ.
- Trẻ đọc cùng cơ.
- Chúng mình có biết nghề dịch vụ là làm những
cơng việc gì khơng?
- Để biết được nghề dịch vụ làm những cơng việc gì
và cần những đồ dùng gì thì hơm nay cơ cùng chúng
mình tìm hiểu nhé
<i>3. Hướng dẫn.</i>
<i>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghề dịch vụ</i>
- Cho trẻ kể về nghề dịch vụ theo ý hiểu của trẻ.
- Chúng mình cùng nhìn lên màn hình và đốn xem
đây là ai?
- Cô bán hàng làm việc ở đâu nhỉ?
- Cô cùng trẻ trị chuyện sơi nổi về nghề dịch vụ và
những việc mà người bán hàng cần làm, trẻ biết đó là
nghề rất cần thiết trong xã hội.
- Cơ cho trẻ quan sát hình ảnh về cơng việc của các
- Người bán hàng làm những cơng việc gì?
- Cho một số trẻ có bố, mẹ làm nghề dịch vụ kể về
cơng việc của bố mẹ trẻ, lợi ích của nghề đó.
- Cơ bổ xung ý kiến sao cho làm nổi bật nghề dịch
vụ.
- Cô đặt câu hỏi:
+ Chúng mình đã được đi chợ hay siêu thị cùng mẹ
bao giờ chưa?
- Trong đó ngồi những người mua hàng ra thì cịn
có những ai?
- Ai là người lấy hàng hóa cho chúng ta?
- Con có yêu nghề bán hàng khơng?
- Con sẽ làm nghề gì sau này khi lớn lên?
- GD: Giáo dục trẻ có thái độ yêu quý, kính trọng, lễ
phép với người bán hàng.
<i>b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Cửa hàng thực phẩm”</i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Cơ phổ biến cách chơi: Cho trẻ chơi theo nhóm,
- Cô động viên, khuyến khích trẻ hứng thú tham gia
vào trò chơi.
<i>4. Củng cố.</i>
- Trẻ trả lời.
- Trẻ kể theo ý hiểu của trẻ.
- Cô bán hàng.
- Ở cửa hàng, chợ.
- Trẻ trị chuyện cùng cơ.
- Trẻ đưa ra những nhận xét.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ kể.
- Trẻ trả lời.
- Người bán hàng.
- Người bán hàng.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Hỏi lại trẻ tên bài học
- Giáo dục trẻ biết kính trọng, yêu quý, lễ phép với
người bán hàng.
<i>5. Kết thúc.</i>
- Nhận xét tuyên dương kết thúc tiết học.
- Trẻ nhắc lại tên bài học.
- Trẻ lắng nghe.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY.
+ Số trẻ nghỉ học ……… ( Ghi rõ họ, tên):
………..
……..
………
………...
+ Lý do:
………
………...
...
+ Tình hình của trẻ trong ngày:
………
………
…………...
+ Rút kinh nghiệm sau khi tổ chức hoạt động (Đón trẻ - thể dục sáng, hoạt động
ngồi trời, hoạt động góc, hoạt động ăn, ngủ, hoạt động chiều )
………
………
……….
………...
...
...
………
………
……….
………...
……...
………
………...
...
...
………
………
……….
……...
...
.
………
………
……….
………...
……...
...
<b>Thứ 4 ngày 02 tháng 12 năm 2015</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Thơ: Chơi bán hàng</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Đọc đồng dao “Đi cầu đi quán”</b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ nhớ tên bài thơ, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ “Chơi bán hàng”
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Trẻ có kĩ năng đọc thơ diễn cảm.
- Phát triển khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho
trẻ
<b>3. Giáo dục thái độ</b>
- Trẻ chú ý lắng nghe cô đọc thơ.
- Giáo dục trẻ chăm chỉ học tập, lao động, yêu q, kính trọng cơ bán hàng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng của cơ và trẻ</b>
- Hình ảnh tranh minh họa thơ “Chơi bán hàng”
<b>2. Địa điểm:Trong lớp 3 tuổi </b>
<b>III. Hoạt động tổ chức</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<i>1. Ổn định tổ chức</i>
- Đọc đồng dao “Đi cầu đi quán”
- Chúng mình vừa đọc đồng dao về gì?
<b>2. Giới thiệu bài: </b>
- Có hai bạn nhỏ rât thích nghề bán hàng và hai
bạn đã rủ nhau chơi bán hàng. Có một nhà thơ đã
biến lời thoại của hai bạn ấy thành bài thơ đấy
chúng mình có muốn nghe cô đọc bài thơ ấy
không?. Các con ngồi ngoan nghe cô đọc bài thơ
này nhé.
<b>3. Hướng dẫn</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc thơ cho trẻ nghe</b>
- Cô đọc diễn cảm lần 1
- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
- Cơ đọc diễn cảm lần 2 cho trẻ xem hình ảnh
- Trẻ đọc đồng dao
- Trẻ trị chuyện cùng cơ.
- Trẻ lắng nghe.
- Con có ạ.
minh họa
- Giảng giải nơi dung bài thơ: Bài thơ nói về hai
bạn Hương và Thảo rủ nhau chơi bán hàng, bạn
- Cô đọc diễn cảm lần 3
<b>Hoạt động 2: Đàm thoại và trích dẫn</b>
- Cơ vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
- Bài thơ nói về ai?
- Hai bạn nào đã cùng nhau chơi?
- Hai bạn đã chơi trị gì?
- Ai là người bán hàng?
- Ai là người mua hàng?
- Bạn Hương có gì bán?
- Bạn Thảo đã lấy gì để làm đồng tiền trả cho
người bán hàng?
- Sau khi mua xong củ khoai bạn Thảo đã làm gì?
- Con thấy bạn Thảo là người như thế nào?
- Bạn đã biết chia sẻ với bạn bè. Đây là đức tính
rất tốt mà chúng ta cần phải học theo.
<b>Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ</b>
- Vừa rồi cơ đọc cho chúng mình nghe bài thơ
“Chơi bán hàng” bây giờ chúng mình có muốn
học thuộc bài thơ này để về đọc cho bố, mẹ nghe
không?
- Cho cả lớp đọc diễn cảm 2 lần
- Cô cho từng tổ đọc thi đua nhau.
- Nhóm bạn trai đọc, nhóm bạn gái đọc.
- Từng cá nhân trẻ đọc.
- Khi trẻ đọc cô chú ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ
động viên trẻ đọc to, rõ ràng, đúng lời thơ.
- Cho cả lớp đọc lại một lần nữa.
<b>4. Củng cô</b>
Hỏi lại tên bài thơ?
Giáo dục trẻ u q cơ giáo, ngoan ngỗn, lễ
phép học tập chăm chỉ, biết chia sẻ với bạn bè
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cho trẻ chơi trò chơi với bài hát: Nu na nu nống.
- Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Chơi bán hàng.
- Hai bạn nhỏ.
- Hương và Thảo.
- Bạn có củ khoai lang.
- Lấy lá.
- Thảo bẻ hai nửa.
- Biết nhừng nhịn, chia sẻ với
bạn bè.
- Con có ạ.
- Lớp đọc.
- Tổ đọc.
- Nhóm đọc.
- Cá nhân trẻ đọc.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY.
+ Số trẻ nghỉ học ……… ( Ghi rõ họ, tên):
………..
……..
………
………...
+ Lý do:
………
………...
...
+ Tình hình của trẻ trong ngày:
………
………
…………...
+ Rút kinh nghiệm sau khi tổ chức hoạt động (Đón trẻ - thể dục sáng, hoạt động
ngoài trời, hoạt động góc, hoạt động ăn, ngủ, hoạt động chiều )
………
………
……….
………...
...
...
………
………
……….
………...
……...
...
………
………
……….
...
...
………
………
……….
………...
……...
...
.
………
………
……….
………...
...
...
………
………
……….
………...
……...
<b>Thứ 5 ngày 03 tháng 12 năm 2015</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Âm mhạc: Hát: Ba bà đi bán lợn con</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Nghe hát: Bác đưa thư vui tính</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, thuộc lời bài hát.
- Biết thể hiện động tác múa minh hoạ theo lời bài hát.
- Biết chơi trò chơi âm nhạc.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ khả năng cảm thụ âm nhạc, khả năng vận động theo nhạc
- Phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc của trẻ.
3. Giáo dục thái độ
- Trẻ ngoan ngoãn lễ phép, học tập chăm chỉ, yêu quý những người làm nghề dịch vụ.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng đồ chơi:
- Trang phục gọn gàng..
- Nhạc bài hát:
- Mũ chóp, nhạc cụ âm nhạc
2. Địa điểm:
- Lớp học 3 tuổi
<b>III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Loa! Loa! Trường mầm non Họa Mi sắp tổ chức hội
thi Đồ rê mí. Ai muốn tham gia thì đến đây thử tài
nào!
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Để tham dự hội thi chúng mình phải hát hay, múa
dẻo.
- Vậy hôm nay cô sẽ dạy các con hát bài “Ba bà đi
bán lợn con”: để chúng mình đi dự thi nhé!
<b>3. Hướng dẫn</b>
a. Hoạt động 1: Dạy hát
- Cô hát lần 1 : kết hợp với nhạc đệm.
- Cô hát lần 2 : kết hợp làm động tác minh họa
- Các con vừa nghe cơ hát bài hát gì ?
- Đúng rồi bài hát « Ba bà đi bán lợn con » nói về các
bạn nhỏ chơi trị chơi bán lợn con
- Các bạn đã chơi như thế nào ?
(bà đi bán lợn con thì bán đi chẳng được lon ton chạy
về. còn bà đi bán lợn xề bán đi chẳng được lại chạy
về lon ton)
- Bài hát có giai điệu vui tươi, hóm hỉnh.
- Bây giờ cơ cùng chúng mình cùng thể hiện bài hát
này thật hay nhé!
- Cả lớp hát, tổ hát, nhóm hát, cá nhân trẻ hát.
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ, động viên trẻ hát to, rõ
ràng, hát đúng giai điệu bài hát.
- Để tham dự hội thi thật xuất xắc chúng mình phải
vừa hát, vừa múa nữa cơ!
b. Hoạt động 2: Dạy trẻ vận động
+ Cô múa mẫu lần 1: Nhịp nhàng, nhí nhảnh kết hợp
với lời của bài hát.
+ Cô múa lần 2 : Kết hợp phân tích động tác:
- Cơ dạy cả lớp múa kết hợp với từng câu hát: (2 - 3
lần)
- Cô dạy từng tổ múa kết hợp với nhạc và các bạn ở tổ
- Trẻ thi đua giữa các tổ với nhau.
- Cô u cầu từng nhóm biểu diễn, khuyến khích cá
nhân biểu diễn.
c.
Hoạt động 3 : Nghe hát : Bác đưa thư vui tính
- Giới thiệu tên bài hát: Bác đưa thư vui tính. Sáng
tác:
- Cơ hát cho trẻ nghe lần 1: Kết hợp nhạc đệm
+ Hỏi cảm nhận của trẻ khi nghe thấy giai điệu bài
hát.
- Cô hát lần 2: Kết hợp múa minh hoạ.
-Trẻ xúm xít bên cơ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng ghe.
- Ba bà đi bán lợn con.
-Trẻ trả lời
- Trẻ hát.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chú ý quan sát, lắng
nghe.
- Trẻ hát kết hợp múa
Minh họa.
- Trẻ lắng nghe cô hát và
vỗ tay hưởng ứng.
+ Trò chuyện với trẻ về nội dung của bài hát: nói về
bác đưa thư đi bằng xe đạp, chng của xe đạp kêu
kính coong.
- Cho trẻ nghe với giọng hát của ca sĩ
<b>4. Củng cố.</b>
- Hôm nay chúng mình được cơ dạy gì nào?
- Giáo dục trẻ biết yêu quý những người làm nghề
dịch vụ.
<b>5. Kết thúc.</b>
- NX chung - Tuyên dương trẻ
sát cô múa
- Lắng nghe
- Dạy hát bài: Ba bà đi bán
lợn con.
- Trẻ lắng nghe
Thứ 5 ngày 03 tháng 12 năm 2015
Hoạt động chính: Tạo hỡnh: Nặn những chiếc kẹo
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: đọc thơ “Chơi bán hàng”
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết cách xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt để tạo thành những viên kẹo có màu sắc
khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ các kĩ năng: Xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng đồ chơi:
- Cửa hàng bán kẹo.
- Những chiếc kẹo mẫu
- Đất nặn, bảng, dao, khăn lau.
- Trong lớp
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Chơi bán hàng”
- Trò chuyện cùng trẻ về nghề dịch vụ.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Trẻ đọc thơ.
- Con có biết đồ ăn được bày bán nhiều ở đâu không?
- Hôm nay cô sẽ đưa các con đến một nơi bày bán rất
nhiều đồ ăn. ở đó có các loại kẹo. Đố các con chúng ta sẽ
đi đâu?
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i>Hoạt động 1: Quan sát mẫu</i>
- Cô và trẻ đi siêu thị mua hàng.
- Cô cùng trẻ quan sát kẹo trong siêu thị (kẹo làm bằng đất
nặn, đồ chơi..)
- Trò chuyện cùng trẻ về những chiếc kẹo:
+ Các con có biết ai làm ra những chiếc kẹo này không?
(các bác đầu bếp, các cô chú công nhân…)
- Kẹo được làm bằng những ngun liệu gì? Ngun liệu
chính của kẹo là đường, các chất phụ gia khác…
- Chúng ta cùng mua một ít kẹo về để ăn. Cơ chọn 3-4 loại
kẹo khác nhau để làm kẹo mẫu: kẹo ổi, kẹo sô cô la, kẹo
sữa, kẹo chuối.
<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn trẻ thực hiện</i>
* Cô và trẻ cùng đàm thoại:
- Siêu thị có nhiều loại kẹo khơng?
- Những chiếc kẹo cơ mua có dạng hình gì?
- Chúng mình có muốn làm những chiếc kẹo ngon như thế
để tặng ông, bà, cha, mẹ không?
* Cô và trẻ cùng nặn kẹo:
- Để nặn được những chiếc kẹo ngon, đep trước hết các
con xoay trịn bột trong lịng bàn tay, sau đó để lên bảng
tạo hình ấn xuống để làm những viên kẹo dạng trịn.
- Để nặn những viên kẹo có dạng hình vng cơ xoay trịn
bột trong lịng bàn tay, sau đó lăn dài, ấn bẹt và dùng dao
cắt thành những viên kẹo.
- Như vậy là chúng ta đã có những viên kẹo ngộ nghĩnh
rồi.
- Trẻ chú ý quan sát và thực iện theo gợi ý của cô.
- Trong q trình trẻ nặn cơ theo dõi và gợi ý:
+ Con đang nặn kẹo gì?
+ Những chiếc kẹo của con có màu gì?
+ Con nặn những chiếc kẹo này như thế nào?
+ Con định nặn kẹo này để làm gì?
- Cơ khen ngợi, động viên, khuyến khích trẻ.
<i>Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm</i>
- Cho trẻ bày kẹo ra đĩa.
- Trẻ tự giới thiệu về sản phẩm của mình và nhận xét
những chiếc kẹo mà trẻ thích.
- Cô nhận xét chung về những chiếc kẹo trẻ làm ra và
- Ở chợ, siêu thị.
- Đi đến siêu thị.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trị chuyện cùng cơ.
- Cơ chú cơng nhân.
- Có ạ.
- Hình trịn, hình vng.
- Con có ạ.
- Lắng nghe, quan sát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Con xoay tròn, lăn dọc,
ấn bẹt, cắt.
- Trẻ nói ý tưởng của trẻ.
- Trẻ bày kẹo ra đĩa.
- Trẻ giới thiệu sản phẩm
của mình.
động viên, khen ngợi những viên kẹo làm đẹp, sáng tạo.
- Cô hỏi trẻ định tặng những viên kẹo này cho ai?
- Cả lớp cùng liên hoan với những chiếc kẹo trẻ đã nặn
được.
- Giáo dục trẻ: Các con nhớ phải đánh răng sau khi ăn kẹo
để phòng sâu răng.
<b>4. Củng cố</b>
Hỏi lại trẻ vừa làm được cái gì?
<b>5. Kết thúc</b>
- Củng cố- giáo dục
- Lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Chú ý.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY.
+ Số trẻ nghỉ học ……… ( Ghi rõ họ, tên):
………..
……..
………
………...
+ Lý do:
………
………..
………...
...
+ Tình hình của trẻ trong ngày:
………
………
………
……….
………...
...
...
………...
……...
...
………
………
……….
………...
...
...
………
………
……….
………...
……...
...
………
………
……….
………...
...
...
………
………
……….
………...
……...
...
<b>Thứ 6 ngày 04 tháng 12 năm 2015</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Ơn hình vng, hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật</b>
<b>Hoạt độngbổ trợ: </b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ nhận biết, gọi tên các hình: hình vng, hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kỹ năng nhận biết các hình hình học thơng qua dấu hiệu của hình.
- Phát triển vận động và ngôn ngữ cho trẻ.
- Phát triển tư duy, khả năng ghi nhớ, trí tưởng tượng của trẻ.
<b>3. Giáo dục thái độ</b>
- Trẻ có ý thức kỉ luật trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
1. Đồ dùng của cô và trẻ
- 1chiếc ô tô gắn bằng bi tit
Mỗi trẻ một rổ đồ dùng học tốn: 4 lơ tơ các loại
- Nhạc bài hát cháu yêu cô chú công nhâ,
III. Hoạt động tổ chức
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
Cho trẻ hát và vận động theo nhạc bài hát: “Cháu
yêu cô chú công nhân”
+ Các con vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát có nội dung gì?
- Các cơ chú cơng nhân làm việc rất là vất vả để tạo
ra những sản phẩm phục vụ cho cuộc sống hàng
ngày của chúng mình đấy! Vì vậy chúng mình phải
u q, kính trọng cơ chú công nhân.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Các cô chú công nhân biết chúng mình u q
các cơ chú nên các cơ chú đã tặng cho chúng mình
nhiều trị chơi đấy, các con có thích chơi khơng
nào?
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i>Hoạt động 1: Ơn kiến thức</i>
<i>* Trị chơi: Chiếc túi kỳ lạ</i>
- Cô mời một trẻ lên lấy một hình trong túi và gọi
tên hình: Đây là hình trịn, nó có màu gì?
+ Hình trịn lăn được hay khơng lăn được?
+ Tại sao hình trịn lăn được?.
- Trẻ thực hiện kỹ năng sờ, lăn hình trịn.
- Tương tự với các hình cịn lại.
* Kể truyện sáng tạo: chú công nhân chở hàng đi
bán. Chú trở nhiều nên phải dùng một chiếc ơ tơ để
trở. Vì đường gồ ghề và vì chú cơng nhân khơng
cẩn thận nên đã làm cho bánh xe ô tô bị văng ra.
(Cho trẻ thực hiện kỹ năng lăn)
- Cịn hình nào cũng có góc cạnh nữa? (hình tam
giác)
- 1bạn lên lấy bánh xe hình tam giác gắn lên xe ô tô
lúc này đã chạy được chưa? Tại sao?
- Vậy thì phải thay bánh xe bằng hình gì thì mới lăn
được? Vì sao?
- Mời 1 trẻ lên lấy bánh xe hình trịn để gắn.
- Tại sao bánh xe có dạng hình trịn thì lăn được?
- Tại sao bánh xe có hình vng, hình tam giác,
hình chữ nhật thì không lăn được?
- Trẻ hát và vận động
- Bài hát: Cháu u cơ chú
cơng nhân.
- Lắng nghe
- Con có ạ.
- Trẻ trả lời.
- Vì hình trịn khơng có cạnh,
góc.
- Trẻ sờ, lăn hình.
- Trẻ lắng nghe.
- Kơng đi được. Vì hình vng
có cạnh khơng lăn được.
- Hình tam giác.
- Chưa chạy được. Vì hình tam
giác có cạnh khơng lăn được.
- Hình trịn. Vì hình trịn khơng
có cạnh, lăn được.
- Trẻ gắn.
<i>Hoạt động 2: Luyện tập</i>
* Trị chơi “ Cơ u cầu”
- Cơ phát mỗi trẻ 1 rổ đựng nhiều thẻ có hình
những đồ vật là các hình: vng, trịn, tam giác, chữ
nhật... Trẻ lấy hình theo u cầu của cơ : Hình lăn
được, hình khơng lăn được, hình có góc, cạnh; hình
khơng có góc, cạnh.
* Trị chơi “ Kết bạn”
- Cơ cho trẻ về 4 nhóm (mỗi nhóm 1 dạng hình)
- Cơ nói “kết bạn” kết những bạn có hình giống
nhau.
* Trị chơi “Lơ tơ”
- Cơ phát mỗi nhóm 1 bảng và các thẻ bài là các đồ
vật có dạng hình: hình vng, hình trịn, hình tam
giác, hình chữ nhật. Một nhóm sẽ gắn các đồ vật có
dạng hình lăn được, khơng có cạnh; một nhóm sẽ
gắn các đồ vật có dạng hình khơng lăn được, có
góc, cạnh.
- Trẻ thực hiện trong một đoạn nhạc.
- Cô và trẻ cùng nhận xét.
- Cô động viên, tuyên dương trẻ.
<b>4. Củng cố</b>
Hôm nay cô cùng các con ơn những dạng hình gì?
<b>5. Kết thúc:</b>
Nhận xét- Tuyên dương
- Trẻ thực hiện
- Trẻ tách nhóm.
- Lắng nghe
- Thực hiện.
- trẻ trả lời
- chú ý.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY.
+ Số trẻ nghỉ học ……… ( Ghi rõ họ, tên):
………..
……..
………
………...
+ Lý do:
………
………..
………...
...
+ Tình hình của trẻ trong ngày:
………
………
……….
………...
...
...
………
………
……….
………...
……...
...
………
………..
………...
...
………
………..
………...
...
<b>Những nội dung, biện pháp cần quan tâm</b>
<b>để tổ chức hoạt động trong tuần tiếp theo</b>
...
...
………...
...