Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.02 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 17</b>
<b>Ngày soạn: 27/12/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2019</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Đọc thành tiếng</b>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. Đọc trơi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt
tình làm việc của ơng Phàn Phù Lìn.


- Đọc diễn cảm tồn bài.
<i><b>2. Đọc - hiểu </b></i>


<i>- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ngu Công, cao sản,...</i>


- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi
tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả
thơn.


<b>3. Thái độ</b>


- HS học tập tấm gương của ơng Lìn, khâm phục trí sáng tạo, tinh thần dám nghĩ, dám
làm và giữ gìn mơi trường sống tốt đẹp của ơng.


<b> *QTE: Qua câu chuyện ta thấy rằng chúng ta cần có quyền xây dựng quê hương và có</b>
quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.



<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


Tranh minh hoạ trang 146, SGK, bảng phụ, máy tính, máy chiếu.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5p </b>


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Thầy cúng đi
bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
? Câu nói cuối của bài cụ ún đã cho thấy cụ
đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?


? Bài đọc giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét từng HS


<b>B. Dạy - học bài mới: 32p </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 3p</b>


? Em biết gì về nhân vật Ngu Công trong
truyện ngụ ngôn của Trung Quốc đã được
học ở lớp 4 ?


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập
đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh.


- Giới thiệu: Ngu cơng là một nhân vật trong
truyện ngụ ngôn của Trung Quốc. … Các


em học bài Ngu Công xã Trịnh Tường.
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b> a) Luyện đọc: 10p</b>


- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.
- GV sửa phát âm.


- Mỗi HS đọc 2 đoạn của bài, lần lượt trả
lời các câu hỏi..


- Nhận xét.


- HS nói theo trí nhớ, hiểu biết của mình.
- HS quan sát và trả lời .


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu diễn cảm




<b>b) Tìm hiểu bài: 12p</b>


- GV chia HS thành nhóm, yêu cầu HS trong
nhóm cùng đọc bài, trao đổi và trả lời các
câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.


? Thảo quả là cây gì ?



? Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi
người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ?


? Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước
về thơn ?


? Nhờ có mương nước, tập qn canh tác và
cuộc sống ở thơn Phìn Ngan thay đổi thế nào
?


? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo
vệ dịng nước ?


? Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế gì cho
bà con Phìn Ngan ?


? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?


? Em hãy nêu nội dung chính của bài ?


* KL: Ơng Lìn là một người dân tộc dao tài
giỏi, không những biết cách làm giàu cho
bản thân mà cịn biết làm cho cả thơn có
mức sốn khá giả. Ơng Lìn là một người đã
mang hạnh phúc cho người khác. Ông được
chủ tịch nước gửi thư khen ngợi.


<b> c, Đọc diễn cảm : 10p</b>
- GV nêu giọng đọc tồn bài



- Treo bảng phụ có viết đoạn 1. Đọc mẫu.
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp


- 3 HS nối tiếp đọc lần 1.
- HS luyện đọc cặp đôi.


- 3 HS đại diện 3 cặp đọc nối tiếp từng
đoạn.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- HS hoạt động trong nhóm, nhóm trưởng
điều khiển nhóm hoạt động.


- Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với
gừng, quả mọc thành cụm, khi chín màu đỏ
nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.


+ Mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng
mương ngoằn ngo vắt ngang những đồi
cao.


+ Ơng đã lần mị trong rừng hàng tháng để
tìm nguồn nước. Ơng cùng vợ con đào suốt
một năm trời được gần bốn cây số mương
dẫn nước từ rừng già về thơn.


+ Nhờ có mương nước, cuộc sống canh tác
ở Phìn Ngan đã thay đổi : đồng bào không
làm nương như trước mà chuyển sang


trồng lúa nước, không làm nương nên
không còn phá rừng. Đời sống của bà con
cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả
thơn khơng cịn họ đói.


+ Ơng Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học
cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn bà
con cùng trồng.


+ Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế lớn
cho bà con : nhiều hộ trong thôn mỗi năm
thu mấy chục triệu đồng, nhà ơng Phìn mỗi
năm thu hai trăm triệu.


+ Câu chuyện giúp em hiểu được để chiến
thắng được đói ngèo, lạc hậu phải có quyết
tâm cao và tinh thần vượt khó/ Câu chuyện
giúp em hiểu muốn có cuộc sống ấm no,
hạnh phúc con người phải dám nghĩ dám
làm.


<b>* Ca ngợi ơng Phìn dám nghĩ, dám làm </b>
<b>đã thay đổi tập quán canh tác của cả 1 </b>
<b>vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi </b>
<b>cuộc sống cho cả thôn.</b>


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm HS.



<b>C. Củng cố - dặn dị: 3p</b>


<b>*QTE: Bài văn có ý nghĩa như thế nào ? em</b>
học được từ ơng Lìn điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học và soạn bài Ca dao


- HS đọc và tìm cách đọc hay.


- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài cho
nhau nghe.


- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 81: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS :</b></i>


<i><b>- KT: Củng cố các phép tính với các số thập phân và cách giải toán liên qua đến tỉ số</b></i>
phần trăm.



<i><b>- KN: HS vận dụng thành thạo các kĩ năng đã học về cộng, trừ, nhân, chia với các số thập</b></i>
phân giải được các bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm.


-TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.


<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>VBT, bảng nhóm </b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.


- GV nhận xét.


<b> B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


- Trong tiết học tốn hơm nay giải bài
toán liên quan đến tỉ số phần trăm.


<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính : 7p</b>
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.



- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
- GV nhận xét HS.


<b>Bài 2: Tính: 8p</b>


- GV cho HS đọc đề bài và làm bài.


? Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong từng biểu thức?


- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng


- GV nhận xét HS.
<b>Bài 3: 7p</b>


- Gọi HS đọc đề toán.


- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ .
- 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài
vào vở.


- 1 HS nhận xét, HS lớp theo dõi.


- Kết quả đúng là : 10; 16,8 ; 9,35.


- 1HS đọc yêu cầu:Tính
- HS nêu.


- 2 HS lên bảng, HS lớp làm bài
vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hướng dẫn HS kém làm bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.


<b>Bài 4: 6p</b>


- Gọi HS đọc đề bài toán.


- GV cho HS tự làm bài và báo kết quả bài
làm trước lớp.


? Hãy giải thích vì sao chọn đáp án D?
- GV nhận xét HS ?


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
chuẩn bị bài sau.


vào vở.


<b>Bài giải</b>



<i>Đáp số : a, 6,25 %</i>


b, 9,01325 tấn
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của
GV sau đó tự kiểm tra bài của
mình.


- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- HS làm bài và trả lời :


Khoanh và D.
- HS nêu .
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau .


<b>---CHÍNH TẢ ( Nghe - viết)</b>


<b>TIẾT 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe viết đoạn văn “ Người mẹ của 51 đứa con”. Củng cố cấu tạo của vần. Hiểu được
những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ lục bát.


<i>- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi: Người mẹ của 51 </i>


<i>đứa con.. Chép đúng vần của từng tiếng trong câu thơ vào mơ hình cấu tạo vần, tìm được</i>



những tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu thơ.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>* QTE: Tất cả chúng ta đều có quyền có gia đình và được thương u chăm sóc.</b>
<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Mơ hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng, tranh ảnh.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>


- Yêu cầu HS lên bảng đặt câu có từ
ngữ chữa rẻ / giẻ hoặc vỗ / dỗ hoặc
chim / chiêm.


- Gọi HS dưới lớp đọc mẩu chuyện :
Thầy quên mặt nhà con rồi sao ?
- Nhận xét.


<b>B. Dạy - học bài mới: 32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài:2p</b>


<b>2. Hướng dẫn viết chính tả: 15p</b>
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.


<b>* QTE:? Đoạn văn nói về ai ?</b>



b) Hướng dẫn viết từ khó.


- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét.


- HS nghe và xác định nhiệm vị của tiết
học.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- u cầu HS tìm các từ khó khi viết
chính tả.


- Yêu cầu HS luyện viết các từ vừa
tìm được.


c) Viết chính tả.


d) Soát lỗi, nhận xét bài.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính</b>
<b>tả:15p</b>


<b>Bài 2</b>


a, Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của
bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài.



- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b, Thế nào là những tiếng bắt vần với
nhau.


? Tìm những tiếng bắt vần với nhau
trong những câu thư trên ?


- GV nêu: Trong thơ lục bát, tiếng
thứ sáu của dòng 6 tiếng bắt vần với
tiếng thứ sáu của dòng 8 tiếng.


<b>C. Củng cố - dặn dò: 3p</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS nhớ mơ hình cấu tạo vần và
chuẩn bị bài sau.


đến này nhiều người đã trưởng thành.
- HS tìm và nêu từ khó. Ví dụ : Lý Sơn,
Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng,...


<b>Chép vần của từng tiếng trong câu thơ</b>
<b>lục bát vào mơ hình cấu tạo vần.</b>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 1 HS làm trên bảng. lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét.



- Theo dõi bài chữa của GV và chữa bài
của mình nếu sai.


+ Những tiếng bắt vần với nhau là những
tiếng có phần vần giống nhau.


+ Tiếng xơi bắt vần với tiếng đôi.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 27/12/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2019</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa,
từ nhiều nghĩa, từ đồng âm)


- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức ; từ đồng nghĩa, từ nhiều
nghĩa, từ đồng âm, theo yêu cầu của các bài tập.


- Giáo dục HS có ý thức trong việc sử dụng đúng từ và cấu tạo từ.
<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>



- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


Bảng phụ, từ điển.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>


- Yêu cầu HS lên bảng đặt câu theo yêu
cầu của bài tập 3 trang 161.


- Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt câu
với các từ ở bài tập 1.a.


- 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 3
câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhận xét HS.


<b> B. Dạy - học bài mới: 32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 2p</b>


- Tiết luyện từ và câu hôm nay, các em
cùng ôn tập về từ phức, các kiểu từ
phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bài 1: lập bảng phân loại các từ </b>
<b>trong khổ thơ sau theo cấu tạo của </b>
<b>chúng. 7p</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài.


? Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo
từ như thế nào?


? Thế nào là từ đơn, thế nào là từ
phức?


? Từ phức gồm những loại từ nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS:
+ Gạch 1 gạch dưới từ đơn.


+ Gạch 2 gạch dưới từ ghép.
+ Gạch 3 gạch dưới từ láy.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


? Hãy tìm thêm 3 ví dụ minh hoạ cho
các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân
loại.


- GV ghi nhanh từ HS tìm được lên
bảng.


- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi
nhớ


<b>Bài 2. các từ trong mỗi nhóm dưới</b>


<b>đây có quan hệ với nhau ntn? 8p</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


? Thế nào là từ đồng âm?
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?


? Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp


- Gọi HS phát biểu, bổ sung đến khi có


- HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.


- HS nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


+ Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo
<i>từ: từ đơn, từ phức.</i>


<i>+ Từ đơn gồm 1 tiếng.</i>


<i>+ Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng. Từ</i>
<i>phức gồm hai loại: từ ghép và từ láy.</i>


- 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm
vào vở.



- Nhận xét bài làm của bạn, sửa bài nếu
bạn làm sai.


<i>+ Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh,</i>


<i>biển, xanh, bóng, cha, dài, con, trịn.</i>


<i>+Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịnh</i>
<i>+ Từ láy: rực rỡ, lênh khênh</i>


- 9 HS tiếp nối nhau phát biểu.Mỗi HS
chỉ nêu 1 từ.


<i>+ Từ đơn: Nhà, bàn, ghế,...</i>


<i>+ Từ ghép: Thầy giáo, học sinh, bút</i>


<i>mực...</i>


<i>+ Từ láy: Chăm chỉ, cần cù, long</i>


<i>lanh...</i>


- 1 HS đọc thành tiếng nội dung ghi
nhớ về cấu tạo từ, các loại từ phân theo
cấu tạo.


- 1 HS đọc thành tiếng cho lớp cùng
nghe.



+ Từ đồng âm là từ giống nhau về âm
nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.


<i>+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa</i>
<i>gốc và một hay một số nghĩa chuyển.</i>
<i>Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ</i>
<i>cũng có mối liên hệ với nhau.</i>


<i>+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ</i>
<i>một sự vật, hoạt động, trạng thái hay</i>
<i>tính chất.</i>


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để làm
bài.


- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung.
<i>a) Đánh trong các từ: Đánh cờ, đánh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

câu trả lời đúng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
<b>Bài 3: tìm các từ đồng nghĩa với </b>
<b>những từ in đậm : 8p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc các từ đồng
nghĩa. GV ghi nhanh lên bảng.



? Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm là
khơng chọn từ đồng nghĩa với nó?
<b>Bài 4: Tìm từ trái nghĩa điền vào chỗ</b>
<b>trồng: 7p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS ghi nhớ các kiến thức vừa
học.


<i>b) Trong trong các từ: trong veo, trong</i>


<i>vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa.</i>


<i>c) Đậu trong thi đậu, xôi đậu, chim đậu</i>


<i>trên cành là từ đồng âm.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng
nghe.



- Viết các từ tìm được ra giấy nháp.
Trao đổi với nhau về cách sử dụng từ
của nhà văn.


- Tiếp nối nhau phát biểu từ mình tìm
được:


+ Từ đồng nghĩa với tinh ranh: Tinh
nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,
ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,...


+ Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả,
êm ái, êm dịu, êm ấm,...


- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
- HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS suy nghĩ, làm bài.


- HS nối tiếp nhau phát biểu. Lớp nhận
xét.


- Theo dõi GV chữa bài sau đó làm bài
vào vở:


a) Có mới nới cũ.


b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.


c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
- HS đọc thuộc lịng.



- HS chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<b>---TỐN</b>


<b>TIẾT 82: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về : </b></i>


<b>- KT: Củng cố cách chuyển hỗn số thành số thập phân, củng cố các phép tính với các số </b>
thập phân và cách giải toán liên qua đến tỉ số phần trăm.


<i><b>- KN: Viết được các hỗn số thành số thập phân. HS vận dụng thành thạo các kĩ năng đã </b></i>
học về cộng,trừ, nhân, chia với các số thập phân để tìm được thành phần chưa biết trong
phép tính, giải được các bài tốn liên quan đến tỷ số phần trăm.


<i><b>- TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.</b></i>


<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT ,Bảng phụ.</b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét.



<b>B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>


- Trong giờ học toán này chúng ta cùng
làm một số bài tập luyện tập chung về
STP.


<i><b>2. Hướng dẫn - luyện tập </b></i>
<b>Bài 1: Viết thành STP: 4p</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu
HS cả lớp tìm cách chuyển hỗn số thành
STP.


- GV nhận xét cách HS đưa ra, nếu HS
không đưa ra được cách chuyển thì GV
hướng dẫn.


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài HS.


<b>Bài 2. Tìm x: 7p</b>


- GV gọi HS đọc đề toán và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét.Củng cố cách tìm thừa số
chưa biết .



<b>Bài 3: 8p</b>


- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV chữa bài.


<b>Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết </b>
<b>quả đúng. 6p</b>


- Cho HS tự làm bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- GV tổng kết tiết học, nhận xét.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.


lớp theo dõi nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.


- HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý
kiến trước lớp.


- Kq : 1,5 ; 3,25 ; 2,6 ; 4,28


- 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm


vào vở bài tập.


<i> x = 6,775 </i>


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS
cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài
làm của mình.


- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm đề bài .
- HS làm vào vở bài tập :


Đáp số : 345 kg


805m2<sub> = 0,0805ha</sub>



- Khoanh vào D.
- HS lắng nghe.


<b>- HS chuẩn bị bài sau bài sau. </b>
<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS ôn tập và củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:


- Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư và các nghành kinh tế Việt Nam.
- Xác định trên bản đồ 1 thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
-GD HS có ý thức học tập tốt để vận dụng vào cuộc sống.



<b>* ATGT: Hs nắm được thực trạng tình hình giao thơng ở nước ta.</b>
<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng khơng có tên các tỉnh, thành phố.


- Các thẻ từ ghi tên các TP: Hà Nội, Hải Phòng, Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng.
- Phiếu học tập vủa HS.


- Máy tính, máy chiếu.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới 7p</b>


- GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu trả
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điêm HS.


- GV giới thiệu bài: Trong giờ học
hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các
kiến thức, kĩ năng địa lí liên quan đến
dân tộc, dân cư và các nghành kinh tế
của Việt Nam.


- 4 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+) Thương mại gồm các hoạt động nào.


Thương mại có vai trị gì?


+) Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng
gì là chủ yếu.


+) Nêu những điều kiện thuận lợi để phát
triển du lịch nước ta.


+) Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào?
Hoạt động1: 15p


<b>Bài tập tổng hợp</b>
- GV chia HS thành các nhóm, u


cầu các em thảo luận để hồn thành
phiếu học tập.


- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS
cùng thảo luận, xem lại các lượt đồtừ bài 8-15
để hoàn thành phiếu.


- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả
làm bài trước lớp.


-GV nhận xét sửa chữa câu trả lời
cho HS.


-GV u cầu HS giải thích vì sao
các ý, a, e trong bài tập 2 là sai.



<b> - Nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của</b>
nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1
câu hỏi, cả lớp theo dõi và báo cáo kết quả.
-HS lần lượt nêu trước lớp:


<b> a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập </b>
<b>chung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa </b>
<b>thớt ở vùng núi và cao nguyên.</b>


b) Sai vì đường ơ tơ mới là đường có khối
lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớp
nhất nước ta và có thể đi đến mọi địa hình, mọi
ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ơ tơ giữ
vai trị quan trọng nhất trong vai trò vận chuyển
ở nước ta.


<b>Hoạt động 2: 15p</b>


<b>Trò chơi những ơ chữ kì diệu</b>
<b>-Chuẩn bị:</b>


+) 2 bản đồ hành chính Việt Nam (khơng có tên các tỉnh).
+) Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi.


-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau:


+) Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội một lá cờ (hoặc chuông).


+) GV lần lượt đọc câu hỏi về mỗi tỉnh, HS 2 đội dành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc
rung chuông.



+) Đội trả lời đúng nhận một ơ chữ có ghi tên tỉnh đó và gắn lên đồ của mình (gắn đúng
vị trí).


+) Trị chơi kết thúc khi giáo viên đọc hết các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1) Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta.


1) Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tíếng là chè Mộc Châu.
2) Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ.


3) Tỉnh này khai thác than nhiều nhất nước ta.


4) Tỉnh này có nghành cơng nghiệp khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước ta.
5) Sân bay Nội Bài nằm ở thành phố này.


6) thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta.
7) Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn.


8) Tỉnh này nổi tiếng vì có nghề thủ công làm tranh thêu.
10)Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng nằm ở tỉnh này.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.


<b>Củng cố - Dặn dò: 3p</b>


? Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dò HS về ôn lại các kiến thức, kĩ năng địa lý đã học, chuẩn bị bài sau.
<b></b>



<b>---KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b> I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp</b></i>
phịng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.


<i><b>- HS biết vận dụng thực hiện các kĩ năng phòng tránh bệnh.</b></i>
- HS có ý thức vệ sinh phịng tránh bệnh.


<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Phiếu học tập theo nhóm. Hình minh hoạ trang 68 SGK. Bảng gài để chơi “Ô chữ kì
diệu”.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Khởi động; 5p</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng </b>


trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét từng học sinh.


- Giới thiệu: Bài học hôm nay có cũng cố
lại cho các em kiến thức cơ bản về con
người và sức khoẻ; Đặc điểm và công


dụng của một số vật liệu thường dùng.


- 2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các câu
hỏi sau:


+) HS 1: Em hãy nêu đặc điểm và công
dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?


+) Hs 2: Nêu một số đặc đỉêm và công dụng
của tơ sợi nhân tạo?


- Lắng nghe.
<b>Hoạt động 1: 10p</b>


<b>Con đường lây truyền một số bệnh</b>
- Yêu cầu học sinh cùng cặp đọc câu hỏi


trang 68 SGk, trao đổi, thảo luận, trả lời
câu hỏi.


? Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét,
viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào
lây cả qua đường sinh sản và đường máu?
- GV lần lượt nêu các câu hỏi và HS trả
lời.


? Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và
trả lời câu hỏi.



- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời: bệnh
AIDS.


- Tiếp nối nhau trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

những con đường nào?


? Bệnh sốt xuất rét lây truyền qua những
con đường nào?


? Bệnh viêm não lây truyền qua con
đường Bệnh viêm não lây truyền qua
động vật trung gian là muỗi… muỗi hút
máu các con vật bị bệnh và truyền vi rút
gây bệnh sang người.


+ Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu
hoá. Vius viêm gan A được thải qua phân
người bệnh...từ những nguồn đó có thể
lây qua người lành.


- Lắng nghe.


của người bệnh rồi truyền virus sang người
lành.


+ Bệnh sốt rét lây truyền qua động vật trung
gian là muỗi a-nơ-phen...



Muỗi hút máu có kí sinh trùng trong máu
người bệnh rồi truyền sang người lành.
+ Bệnh viêm não lây truyền qua động vật
trung gian là muỗi…muỗi hút máu các con
vật bị bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang
người.


+ Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá.
Vius viêm gan A được thải qua phân người
bệnh...từ những nguồn đó có thể lây qua
người lành.


- Lắng nghe.
<b>Hoạt động 2; 11p</b>
<b>Một số cách phòng bệnh</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm


như sau:Quan sát hình minh hoạ và cho
biết?


? Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì?
? Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
- Nhận xét, khen ngợi


- 4 HS thành một nhóm, bầu nhóm trưởng.
HS trình bày kết quả. Nêu ý kiến.


- Lớp xét.


Hình 1: Nên mắc màn khi đi ngủ. Ngủ màn để tránh bị muỗi đốt, phòng tránh được


bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não. Vì những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh
hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi rút, kí sinh trùng gây bệnh
sang cho người lành.


Hình 2: Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. Làm như vậy để
phòng bệnh viêm gan A. Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hố. Bàn tay bẩn có nhiều
mầm bệnh nếu cầm vào thức ăn sẽ trực tiếp đưa mầm bệnh vào miệng.


Hình 3: Uống nước đã đun sơi để nguội, làm như vậy để phịng bệnh viêm gan A. Vì
trong nước lã (chưa đun sơi) có thể chứa mầm bệnh viêm gan A, màm bệnh bị tiêu diệt
trong nước sơi.


Hình 4: Ăn chín, làm như vậy để phịng bệnh viêm gan A vì trong thức ăn sống hoặc
thức ăn ơi thiu có chứa rất nhiều mầm bệnh.


? Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau
khi đi đại tiện, ăn chín, uống sơi cịn
phịng tránh một số bệnh nào nữa?


<b>- KL: Để phòng tránh một số bệnh thông</b>
thường cách tốt nhất là chúng ta nên giữ
vệ sinh mơi trường xung quanh… ăn chín
uống sơi.


<b>Hoạt động 3: Đặc điểm, công dụng của</b>
<b>một số vật liệu</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm,
yêu cầu HS trao đổi, thảo luận làm phần
thực hành trang 69 SGK vào phiếu.



- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến.


VD: giun sán; ỉa chảy; tả lị; thương hàn...
- Lắng nghe.


- HS hoạt động theo nhóm dưới sự điều
khiển của nhóm trưởng:


+ Kể tên các vật liệu đã học.


+ Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng
vật liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo
luận, u cầu các nhóm khác bổ sung ý
kiến.


- Nhận xét kết luận phiếu đúng.


- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.


<b>Hoạt động 4; 11p</b>
<b>Trị chơi: Ơ chữ kì diệu</b>
<i><b>*Cách tiến hành:</b></i>


- GV treo bảng gài có ghi sẵn các ơ chữ có đánh dấu theo thứ tự từ 1 đến 10.
- Chọn 1 HS dẫn chương trình.


- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia chơi.



- Người dẫn chương trình cho người chơi bốc thăm chọn vị trí.


- Người chơi được quyền chọn ô chữ. Trả lời đúng được 10 điểm, sai mất lượt chơi. Nếu
ô chữ nào người chơi không giải được, quyền giải thuộc về học sinh dưới lớp.


- Nhận xét, tổng kết số điểm.
<i><b>*Đáp án: </b></i>


1. Sự thụ tinh 2. Bào thai ( Thai nhi) 3. Dậy thì
4.Vị thành niên 5. Trưởng thành 6. Già


7. Sốt rét 8. Sốt xuất huyết 9. Viêm não 10. Viêm gan A
<b>Hoạt động kết thúc; 3p</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị bài tốt cho bài kiểm tra.
<b>KĨ THUẬT</b>


<b>THỨC ĂN NUÔI GÀ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà.


- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng ni
gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).


<b>II. Các phương pháp và kĩ thật dạy học</b>



- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. Đồ dùng dạy học: </b>


- Một số mẫu thức ăn nuôi gà.
<b>IV. Các hoạt động dạy học: </b>
1/ Giới thiệu bài: 2p


2/ HĐ 1: 12p Tìm hiểu tác dụng của thức
ăn nuôi gà.


- Y/c:


. Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại,
sinh trưởng và phát triển ?


. Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể
gà ?


+KL: Khi nuôi gà cần cung cấp đủ các loại
thức ăn.


3/ HĐ 2: 12p Tìm hểu các loại thức ăn ni
gà.


- Y/c:


- HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.


- Nước, không khí, ánh sáng và các chất
dinh dưỡng.



- Cung cấp năng lượng để duy trì và phát
triển cơ thể của gà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

. Kể tên các koại thức ăn ni gà ?


4/ HĐ 3: 12p Tìm hiểu tác dụng và sử dụng
từng loại thức ăn nuôi gà.


- Y/c:


. Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ?
Hãy kể tên các loại thức ăn ?


. Nêu tác dụng và sử dụng thức ăn nuôi gà ?
5/ Củng cố, dặn dò: 2p


- Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà (tt).
- Nhận xét tiết học.


xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, vừng, ...
- Đọc mục 2 SGK.


+Chia làm 5 loại:


- Thức ăn cung cấp chất bột đường.
- Thức ăn cung cấp chất đạm.
- Thức ăn cung cấp chất khoáng.
- Thức ăn cung cấp vi- ta- min.
- Thức ăn hỗn hợp.



- HS thảo luận nhóm đơi trả lời.


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 27/12/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 02 tháng 01 năm 2020</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 17:KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu nội dung ý nghĩa các câu chuyện.


- Chọn được một câu chuyện những người biết sống đẹp, biết mang lại niêm vui, hạnh
phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.


- Giáo dục HS biết quan tâm chia sẻ niềm vui, niềm hạnh phúc với mọi
người. Học tập những tấm gương biết bảo vệ môi trường.


<b>*QTE: Quyền được mang lại niềm vui hạnh phúc cho mọi người. </b>
<b>*TTHCM: Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác Hồ.</b>
<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. HS chuẩn bị câu chuyện theo đề bài.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>


- Yêu cầu 2 HS kể chuyện về một buổi
sinh hoạt đầm ấm trong gia đình.


- Nhận xét từng HS.


<b> B. Dạy-Học bài mới: 32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2p</b>


- Trong cuộc sống có rất nhiều người đã
tận tâm, tận lực...niềm vui, hạnh phúc cho
người khác.


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b>
<i><b> a) Tìm hiểu để bài: 3p</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài.


- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ ngữ: được nghe, được


- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện.
- HS Nhận xét.


- Theo dõi và xác định nhiệm vụ của tiết
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý



? Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình
định kể cho các bạn biết.


<i><b> b) Kể trong nhóm: 10p</b></i>


- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. Cùng
kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa
của truyện.


- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
<i><b> c) Kể trước lớp: 15p</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính
cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân
vật, ý nghĩa của truyện.


- Nhận xét HS .


+ Những ai mang lại niềm vui hạnh phúc
đến cho người khác?


<b>C. Củng cố - dặn dò: 3p</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.



- 1HS đọc.


- HS nối tiếp nhau giới thiệu.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm, khi 1 HS kể, HS khác lắng nghe,
nhận xét, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện, hoạt động của nhân vật.


- 3 - 5 HS thi kể chuyện.
- Nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.


- GV tổng kết bài: Trong cuộc sống và trong cơng việc có rất nhiều cơng việc có rất
nhiều nhiệm vụ khi làm một mình sẽ khó đạt được kết quả như ý muốn. .. gắn bó với
nhau hơn.


- GV nhận xét giờ học, tuyên dương, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
- Dặn dị học và chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<b>---TỐN</b>


<b>TIẾT 83: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>



<i><b>- KT: - Bước đầu biết dùng máy tính để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.</b></i>
- KN: Giúp HS biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ,
<i><b>nhân, chia . - HS có ý thức tự giác học và làm bài.</b></i>


<i>- Lưu ý : HS lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép.</i>


<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
1


- GV nhận xét.


<b> B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>


- GV cho HS quan sát máy tính bỏ túi và hỏi
: Các em có biết đây là vật gì và để làm gì


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

không?



- GV giới thiệu bài : Đây là một chiếc máy
tính bỏ túi, trong giờ học này các em sẽ biết
một số công dụng và cách sử dụng nó.


<i><b>2. Làm quen với máy tính bỏ túi: 2p</b></i>


? Em thấy có những gì ở bên ngồi chiếc
máy tính bỏ túi ?


? Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn
phím?


?Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho
biết máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì ?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi
như phần bài học SGK.


<i><b>3. Thực hành các phép tính bằng máy tính</b></i>
<i><b>bỏ túi: 6p</b></i>


- GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn
phím và nêu : bấm phím này dùng để khởi
động.


- GV yêu cầu : Chúng ta cùng sử dụng máy
tính để làm phép tính 25,3 + 7,09.


? Có bạn nào biết để thực hiện phép tính trên
chúng ta phải bấm những phím nào khơng ?


- GV tun dương nếu HS nêu đúng, sau đó
yêu cầu - HS cả lớp thực hiện, nếu HS
khơng nêu đúng thì GV đọc từng phép tính
cho HS cả lớp bấm theo.


- GV yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện trên
màn hình.


- GV nêu : Để thực hiện các phép tính với
máy tính bỏ túi ta bấm các phím lần lượt như
sau :


+ Bấm số thứ nhất.


+ Bấm dấu các phép tính (+, -,  , <sub>)</sub>
+ Bấm số thứ hai.


+ Bấm dấu =


- Sau đó đọc kết quả trên màn hình.
<i><b>4. Thực hành: </b></i>


<b>Bài 1.Thực hiện các phép tính rồi kiểm </b>
<b>tra lại KQ bằng máy tính bỏ túi: 5p</b>
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV có thể yêu cầu HS nêu các phím bấm
để thực hiện mỗi phép tính trong bài.


<b>Bài 2: Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các</b>


<b>p/s thành tỉ số %: 7p</b>


Gv chốt ý đúng.


<b>Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích</b>
<b>hợp: 4p</b>


- Có hai bộ phận chính là các phím và
màn hình.


- Một số HS nêu trước lớp.
- HS nêu ý kiến.


- HS theo dõi.


- HS thao tác theo yêu cầu của GV.


- HS phát biểu ý kiến.


- Thao tác trên máy tính. ấn các phím
sau :


2 5 . 3 + 7 . 0 9 =


- HS thao tác với máy tính bỏ túi và
viết kết quả phép tính vào vở bài tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu .


- Nhận xét .



Hs đọc y/c và làm
đọc kết quả bài làm


a) 43,75%; b) 60% ; c) 53,75%
đọc y/c và làm.


1 hs lên bảng. Lớp nx
Phép tính là :


3 x 6 : 1,6 – 1,9 = 9,35
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Chốt ý đúng.


<b>.C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị .


<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 33: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố hiểu biết về cách viết đơn: đơn có nội dung in sẵn, đơn viết theo yc.


- HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn, viết được một lá đơn xin học môn
tự chọn Tin học (hoặcNgoại ngữ) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.



- HS biết thể hiện thái độ, tình cảm chân thật trong khi viết và trình bày đơn.


<b>* QTE: Khi chúng ta viết đơn là đã thể hiện quyền được tham ra ý kiến và trình bày</b>
nguyện vọng mong muốn nguyện vọng của bản thân.


<b>* KNS: - Ra quyết định , giải quyết vấn đề.</b>


- Hợp tác làm việc nhóm, hồn thành viết một lá đơn.
<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Mẫu đơn xin học. Giấy khổ to bút dạ.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>


- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn tả
người bạn của em.


- Nhận xét cho từng HS.
<b> B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>


- Tiết học hôm nay các em cùng ôn lại
cách viết đơn...


<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<b>Bài 1: Hoàn thành đơn xin học theo</b>


<b>mẫu 13p</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


- Phát mẫu đơn sẵn cho từng HS. Yêu
cầu HS tự làm.


- Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành. GV
chú ý sửa lỗi cho HS.


<b>Bài 2: Viết đơn xin học môn tự chọn</b>
<b>về ngoại ngữ hoặc tin học: 17p</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS viết đơn.


- GV gọi HS đọc bài làm . GV nhận
xét cho từng HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>
- Nhận xét tiết học.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Nhận xét.


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Tự làm bài cá nhân.



- 3 HS tiếp nối nhau đọc lá đơn hồn thành
của mình.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài vào vở.


- 1 HS viết vào giấy khổ to, lớp viết vào vở.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn đã học và
<i>hồn thành Đơn xin học mơn tự chọn.</i>



<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 34: ÔN TẬP VỀ CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>- Củng cố các kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định </b></i>
được các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu.


- HS tự nhớ lại các kiểu câu đã học, xác định được các kiểu câu: như câu hỏi, câu kể,
câu cảm, câu khiến.


- Có ý thức trong việc sử dụng vốn từ đã học.


<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<i>- Mẩu chuyện vui Nghĩa của các từ "Cúng" viết sẵn trên bảng lớp. </i>
- Bảng phụ viết sẵn. Giấy khổ to, bút dạ.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>


- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu lần lượt
với các yêu cầu:


+ Câu có từ đồng nghĩa.
+ Câu có từ đồng âm.
+ Câu có từ nhiều nghĩa.
- Nhận xét HS.


<b> B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>


- Tiết học hôm nay các em cùng ôn tập
về các kiểu câu, luyện tập thực hành về
cách xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ
trong câu.


<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<b>Bài 1: đọc mẩu chuyện vui và thực</b>
<b>hiện nhiệm vụ ở dưới: 12p</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu bài


tập.


? Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể nhận
ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?


? Câu kể dùng để làm gì ? Có thể nhận
ra câu kể bằng dấu hiệu gì ?


? Câu khiến dùng để làm gì ? Có thể
nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì ?
? Câu cảm dùng để làm gì ? Có thể nhận
ra câu cảm bằng dấu hiệu gì ?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Treo bảng phụ, có ghi sẵn nội dung cần
ghi nhớ và yêu cầu HS đọc.


- Yêu cầu HS tự làm bài tập.


- Yêu cầu HS làm ra giấy dán bài lên


- 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu.
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.


- Nhận xét.


- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ
của tiết học.



- 4 HS nối tiếp nhau trả lời theo khả
năng ghi nhớ của mình.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao
đổi, thảo luận làm bài, một nhóm làm
vào giấy khổ to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bảng, đọc kết quả làm việc của nhóm
mình. GV cùng HS cả lớp bổ sung ý
kiến.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>Bài 2: Phân loại các kiểu câu kể trong</b>
<b>mẩu chuyện sau: 18p</b>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài
tập.


? Có những kiểu câu kể nào ? Chủ ngữ,
vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho kiểu
câu hỏi nào ?


- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi
nhớ và yêu cầu HS đọc.


Yêu cầu HS tự làm bài tập trong nhóm.
GVnhận xét, chốt lại.



<b>C. Củng cố - dặn dò: 3p</b>
<b>- Nhận xét giờ học.</b>


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài .sau.


nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.


- Nối tiếp nhau trả lời theo khả năng
ghi nhớ của mình.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 4 HS thảo luận làm bài. HS trình
bày kết quả.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 84: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN</b>
<b>TRĂM</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS :</b></i>



- KT: HS sử dụng máy tính giải được các bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm.
- KN: Biết cách sử dụng máy tính vào giải các bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm.
<i><b>- TĐ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.</b></i>


<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi.


<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>


- GV đọc một số phép tính cho HS bấm
máy tính bỏ túi và nêu kết quả.


- GV nhận xét .


<b> B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>


- Trong giờ học tốn này chúng ta sẽ sử
dụng máy tính bỏ túi để giải 1số bài toán
về tỉ số phần trăm.


<b>2. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi </b>
<b>để giải tốn về tỉ số phần trăm</b>


<i><b> a, Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40: 7p</b></i>



- GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm tỉ
số phần trăm của 7 và 40.


- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số
phần trăm của 7 và 40.


- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới
lớp theo dõi nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.


- HS nghe và nhớ nhiệm vụ.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi
để thực hiện bước tìm thương 7 : 40
? Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao
nhiêu phần trăm ?


- GV giới thiệu : Chúng ta có thể thực
hiện cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm
của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần
lượt bấm các phím sau :


- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn
hình.



- GV nêu : Đó chính là 17,5%


<i><b> b, Tính 34% của 56: 6p</b></i>


- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm
34% của 56.


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của
56.


- GV u cầu HS sử dụng máy tính để
tình 56 x 34 : 100


- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím


5 6  <sub>3 4</sub>  <sub>1</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34%
của 56 ta chỉ việc bấm các phím :


5 6  <sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>%</sub>


- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính
bỏ túi để tìm 34% của 56.


<i><b> c, Tìm một số biết 65% của nó bằng 78</b></i>


- GV nêu vấn đề : Tìm một số khi biết
65% của nó bằng 78.



? Hãy nêu cách tìm một số khi biết 65%
của nó bằng 78?


- GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để
thực hiện tính 78 : 65 x 100


- GV nêu : Khi sử dụng máy tính bỏ túi
để tìm một số khi biết 65% của nó bằng
78 thay vì phải bấm các phím


7 8  <sub>6</sub> <sub>5</sub>  <sub>1</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


ta chỉ việc bấm phím


7 8  <sub>6</sub> <sub>5</sub>


<i><b>3. Thực hành</b></i>


<b>Bài 1: dùng máy tính rồi tính kq vào</b>
<b>cột đã cho. 4p</b>


- GV hỏi : Bài tập u cầu chúng ta tính
gì ?


+ Nhân thương đó với 100 rồi viết
kí hiệu % vào bên phải thương.
- HS thao tác với máy tính và nêu :
7 : 40 = 0,175



- Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là
17,5%


- HS lần lượt bấm các phím
theo lời đọc của GV :




-7  <sub>4</sub> <sub>0</sub> <sub>%</sub>


- Kết quả trên màn hình là 17,5
- 1 HS nêu trước lớp các bước tìm
34% của 56 :


+ Tìm thương 56 : 100


+ Lấy thương vừa tìm được nhân
với 34 Hoặc


+ Tìm tích của 56 x 34


+ Chia tích vừa tìm được cho 100
- HS tính và nêu :


56 x 34 : 100 = 19,04


- HS thao tác với máy tính.


- HS nêu :
+ Lấy 78 : 65



+ Lấy tích vừa tìm được nhân với
100.


- HS bấm máy tính và nêu kết quả :
78 : 65 x 100 = 120


- HS nghe GV giới thiệu và dùng
máy tính tìm một số khi biết 65%
của nó bằng 78.


- u cầu chúng ta tính tỉ số phần
trăm giữa số HS nữ và số HS của
một trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi
để tính rồi ghi kết quả vào vở.


<b>Bài 2: bài toán 7p</b>


- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự
bài 1.


<b>Bài 3: Bài tốn: 8p</b>


<b>C. Củng cố, dặn dị: 3p</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm và chuẩn bị .



2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài nhau.


- HS làm bài vào vở, dùng máy tính
bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết
quả bài làm của mình cho HS cả lớp
kiểm tra.


Hs đọc bài tốn, phân tích bài tốn.
1 hs lên bảng, lớp giải vào vở BT.
Lớp nx chốt ý đúng.


a) 4 000 000; b) 8 000 000;
c) 12 000 000


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>


<b>---Ngày soạn: 27/12/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 03 tháng 01 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 34: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. Thuộc lòng 2 đến 3 bài ca dao.



- HS hiểu được ý nghĩa của các bài ca dao: lao động vất vả trên ruộng đồng của người
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.


- Giáo dục HS biết yêu quý, nhớ ơn người lao động (nơng dân)


<b>*QTE: Chúng ta có quyền tự hào về người lao động và bổn phận yêu quý biết ơn người</b>
lao động.


<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tranh minh hoạ các bài ca dao trang 168 - 169 SGK. Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao,
máy tính, máy chiếu


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5p </b>


- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài Ngu Công xã Trịnh
Tường và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.


? Vì sao ơng Lìn được gọi là ngu cơng
ở xã Trịnh Tường.


- Nhận xét HS.


<b> B. Dạy - học bài mới: 32p </b>
<i><b>1. Giới thiêu bài: 2p</b></i>



- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong
SGK và mô tả những gì vẽ trong tranh .
- GV: Lao động sản xuất trên ruộng
đồng vốn là một nghề rất vất vả. Người
ra thường nói: Một hạt thóc vàng. …
cho mọi người.


<b>2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài</b>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt
trả lời các câu hỏi.


- Nhận xét.


- Tranh vẽ bà con nông dân đang lao
động, cày cấy trên đồng ruộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b> a) Luyện đọc: 10p</b></i>


- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.
- GV sửa phát âm.


- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu diễn cảm.


<i><b> b) Tìm hiểu bài: 12p</b></i>


- GV chia HS thành nhóm, yêu cầu các
em đoch thầm và trao đổi các bạn trong


nhóm để trả lời các câu hỏi của bài.
? Tìm những hình ảnh nói lên những
nỗi vất vả, lo lắng cảu người nông dân
trong sản xuất?


? Người nông dân làm việc rất vất vả
trên ruộng đồng, họ phải ko lắng nhiều
bề nhưng họ vẫn lạc quan, hi vọng vào
một vụ mùa bội thu. Những câu thơ nào
thể hiện tinh thần lạc quan của người
nơng dân?


? Tìm những câu thơ ứng với mỗi nội
dung:


* Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.
* Thể hiện quyết tâm trong lao động
sản xuất.


<b>*QTE: * Nhắc nhở người ta nhớ ơn</b>
người làm ra hạt gạo.


- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- 3 HS nối tiếp đọc lần 1.
- 3 HS nối tiếp đọc lần 1.
- HS luyện đọc cặp đôi.


- 3 HS đại diện 3 cặp đọc nối tiếp từng
đoạn..



- Theo dõi GV đọc mẫu.


- 4 HS tạo thành một nhóm cùng đọc
thầm và trao đổi vể nội dung.


+ Những hình ảnh: Cày đồng vào buổi
trưa, mồ hôi rơi như mưa xuống ruộng.
Bưng bát cơm đầy, ăn một hạt dẻo
thơm, thấy đắng cay muôn phần. …
Trông cho chân cứng đá mềm, trời yên
bể lặng mới yên tấm lòng.


- Những câu thơ thể hiện tinh thần lạc
quan:


Công lênh chẳn quản lâu đâu.


Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng.


+ Những câu thơ:


* Khuyên ngưồi nông dân chăm chỉ cày
cấy


Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
* Thể hiện quyết tâm trong lao động
sản xuất


Trông cho chân cứng đá mềm


Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng.
* Nhắc nhở người ra nhớ ơn người làm
ra hạt gạo.


Ai ơi bưng bát cơm đầy


Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn
phần.


<i><b> c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng:</b></i>
<i><b>10p</b></i>


- GV nêu giọng đọc tồn bài.


- Treo bảng phụ có viết bài chọn hướng
dẫn đọc diễn cảm. Đọc mẫu.


- Yêu cầu HS luyện theo cặp.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng
bài ca dao.


- Nhận xét từng HS.
<b>C. Củng cố - dặn dò: 3p</b>


- 3 HS đọc nối tiếp, sau đó nêu giọng
đọc.


- Theo dõi GV đọc mẫu


- Vài HS đọc diễn cảm.
- Luyện đọc theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Ngoài các bài ca dao trên em còn biết
bài ca dao nào về lao động sản xuất?
Hãy đọc cho các bạn cùng nghe?


- Nhận xét tiết học , dặn dò về nhà
HTL.


- HS trả lời.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 34: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:</b>


<i><b> - Phân biệt 3 thể của chất. Nắm được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và </b></i>
chất khí. Nắm được điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang
thể khác.


- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
<i><b>- Nêu cao tính tự giác trong học tập.</b></i>


<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Hình minh họa trong SGK trang 73.
- Giấy khổ to, bút dạ.


- Bìa cứng ghi tên một số chất ở 3 thể rắn, lỏng, khí đẻ HS tham gia trị chơi


- Máy tính, máy chiếu.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b></i>


- Nhận xét bài kiểm tra tiết trước.
<i><b>B. Bài mới: 32p</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ</b></i>
giúp các em có những hiểu biết cơ bản
về sự chuyển thể của chất.


<i><b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:10p</b></i>


<i><b>2.1. Trị chơi tiếp sức: “phân biệt 3 thể</b></i>
của chất”


- GV kẻ sẵn trên giấy khổ to hai bảng
giống nhau có nội dung như sau:


Bảng “BA THỂ CỦA CHẤT”
Thể rắn Thể lỏng Thể khí
- Cách tiến hành:


+ HS 2 đội xếp hàng dọc trước bảng.


Cạnh mỗi đội có một hộp dựng các tấm
phiếu, có cùng nội dung, số lượng các
tấm phiếu như nhau. Trên bảng treo sẵn


- HS theo dõi.
- HS nghe.


- HS theo dõi.


+ HS chia thành 2 đội mỗi đội 6 em tham
gia chơi.


Cát trắng Cồn Đường


O - xi Nhôm Xăng


Nước đá Muối Dầu ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

hai bảng: Ba thể của chất.


+ Khi nghe hiệu lệnh của GV hô “bắt
đầu” : người thứ nhất của mỗi dội rút
một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu
rồi đi nhanh lên dán tấm phiếu đó lên
cột tương ứng trên bảng. Người thứ nhất
dán xong thì đi xuống, người thứ hai lại
làm tiếp tục các bước như người thứ
nhất.


+ Đội nào gắn xong các phiếu trước là


thắng cuộc.


- GV tổ chức cho HS chơi.


+ GV cùng những HS không tham gia
chơi kiển tra lại từng tấm phiếu của các
bạn đã dán vào mỗi cột xem đã làm
đúng chưa.


Bảng “BA THỂ CỦA CHẤT”
Thể rắn Thể lỏng Thể khí
cát trắng


đường
nhơm
nước đá


muối


Cồn
dầu ăn


nước
xăng


Hơi nước
ơ-xi
ni-tơ
<i><b>2.2. Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”8p</b></i>
- GV đọc câu hỏi.



- GV theo dõi đánh giá.


<i><b>2.3. Quan sát thảo luận : 12p</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa và
tự tìm thêm một số ví dụ về sự chuyển
thể của chất trong đời sống hàng ngày.
- Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV chốt ý: Các chất có thể tồn tại ở
thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí. Khi nhiệt
độ thay đổi, một số chất có thể chuyển
từ thể này sang thể khác.


- Gọi HS đọc bảng thông tin trong SGK.
<i><b>C. Hoạt động nối tiếp: 3p</b></i>


<i>Chuẩn bị bài: Hỗn hợp.</i>


- HS các đội cử đại diện lên chơi: lần lượt
từng người tham gia chơi của mỗi đội lên
bảng đán các tấm phiếu mình rút được vào
cột tương ứng lên bảng.


+ HS tham gia đánh giá


- HS tham gia trả lời bằng bộ dùng trắc
nghiệm “a” ; “b” ; “c”.


- HS làm việc theo cặp.



- 3 HS tiếp nối nhau nói về từng hình.
- HS theo dõi và nhắc lại.


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.


<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 34: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài
làm của mình.


- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp ...cần
chữa chung cho cả lớp.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>


- Chấm Đơn xin học môn tự chọn của 3
HS.


- Nhận xét ý thức học bài của HS.
<b> B. Dạy - học bài mới: 32p</b>


<i><b>1. Nhận xét chung bài của HS: 15p</b></i>
- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung.


- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Lắng nghe.


* Ưu điểm :


+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào ?
+ Bố cục của bài văn.


+ Diễn đạt câu, ý.


+ Dùng từ láy, nổi bật lên hình dáng, hoạt động, tính tình của người được tả.


+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, tính
tình, hoạt động của người được tả.


+ Chính tả, hình thức trình bày văn bản.


- GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên
kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng để khắc hoạ tính nết,...


* Nhược điểm :


+ GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm


cách sửa lỗi.


- Trả bài cho HS.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>


- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng
cách trao đổi với bạn bên cạnh, về nhận
xét của thầy giáo, tự sửa lỗi bài của mình.
- GV đi giúp đỡ từng cặp của HS.


<b>3. Học tập những bài văn hay, những </b>
<b>đoạn văn tốt</b>


- GV gọi một số HS có đoạn văn hay, bài
văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe.
Sau mỗi HS đọc. GV hỏi HS để tìm ra :
Cách dùng từ hay, lỗi diễn đạt hay, ý hay.
<b>4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:</b>
<b>15p</b>


- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.


+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.


+ Mở bài kết bài đơn giản.


- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố - dặn dò: 3p</b>


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng
chữa bài.


- 3 đến 5 HS đọc, các HS khác lắng nghe,
phát biểu.


- 3 đến 5 HS đọc lại bài văn của mình.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 85: HÌNH TAM GIÁC</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS :</b></i>


<i>- KT: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3góc, 3 đỉnh. Biết cách</i>


phân biệt ba dạng hình tam giác và nhận biết đáy, đường cao (tương ứng) của tam giác.
<i><b>- KN: Rèn kĩ năng phân biệt được ba dạng hình tam giác và nhận biết đáy, đường cao của tam </b></i>
giác.


- TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.



<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Cá nhân, làm việc nhóm, trình bày một phút, hỏi đáp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Các hình tam giác như SGK. Êke.


<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>


- Gọi HS lên bảng bấm máy tính bỏ túi để
làm bài tập 1 của tiết học trước.


- GV nhận xét.


<b> B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>


- GV vẽ một hình tam giác và hỏi : Đó là
hình gì ?


- Trong tiết học tốn này chúng ta cùng tìm
hiểu kĩ hơn về các đặc điểm của hình tam
giác.


<i><b>2. Giới thiệu các đặc điểm của hình tam</b></i>
<i><b>giác: 7p</b></i>


- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu
cầu HS nêu rõ :



+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác
ABC.


+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác
ABC.


+ Số góc và tên các góc của hình tam giác
ABC.


- GV nêu : Như vậy hình tam giác ABC có
3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.


<i><b>3. Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo</b></i>
<i><b>góc): 6p</b></i>


- GV vẽ 3 hình tam giác như SGK và yêu
cầu HS nêu rõ tên góc, dạng góc của từng
hình tam giác :


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ .


- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa
nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến :


- Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.



- Hình tam giác ABC có 3 đỉnh là :
đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.


- Hình tam giác ABC có 3 góc là
+ Góc đỉnh A, cạnh AB và cạnh AC
(góc A)


+ Góc đỉnh B, cạnh BA và cạnh BC
(góc B)


+ Góc đỉnh C, cạnh CA và cạnh CB
(góc C)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn


<i>Hình tam giác có ba góc nhọn.</i>


+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc
nhọn.


<i>Hình tam giác có một góc tù</i>
<i>và hai góc nhọn.</i>


- Hình tam giác MNP có một góc vng


<i>Hình tam giác có một góc vng</i>
<i>và hai góc nhọn.</i>


- GV giới thiệu : Dựa vào các góc của hình


tam giác, người ta chia các hình tam giác
làm 3 dạng hình khác nhau đó là :


+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.


+ Hình tam giác có một góc tù 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vng và hai
góc nhọn (gọi là hình tam giác vng).
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có
đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng của
từng hình.


2.4 Giới thiệu đáy và đường cao của hình
tam giác


- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có
đường cao AH như SGK :


- GV giới thiệu : Trong hình tam giác ABC
có :


+ BC là đáy.


+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC.


+ Hình tam giác ABC có 3 góc A, B,
C đều là góc nhọn.


+ Hình tam giác EKG có góc E là góc
tù và hai K, G là hai góc nhọn.



+ Hình tam giác MNP có góc M là
góc vng và hai góc M, N là hai góc
nhọn.


- HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại.


- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình
tam giác (theo góc).


- HS quan sát hình tam giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Độ dài AH là chiều cao.


- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mơ tả
đặc điểm của chiều cao AH.


- GV giới thiệu: Trong hình tam giác, đoạn
thẳng đi từ đỉnh và vng góc với đáy tương
ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ
dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của
hình tam giác.


- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng
khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của hình
tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng ê ke để
kiểm tra để thấy đường cao ln vng góc
với đáy.


<i><b>5. Thực hành</b></i>



<b>Bài 1 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích</b>
<b>hợp : 3p</b>


- GV gọi HS đọc bài toán và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng GV nhận xét HS.


<b>Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng ê ke
kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng
của từng hình tam giác.


- Bài 3 dùng thước kẻ để vẽ.


<b>Bài 3: Vẽ đường cao của mỗi htg : 10p</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng ê ke
kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng
của từng hình tam giác.


- Bài 3 dùng thước kẻ để vẽ.
- GV nhận xét HS.


<b>Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : </b>
<b>7p</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV hướng dẫn : Dựa vào số ơ vng có


trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích
của các hình với nhau.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>


- GV củng cố, tổng kết tiết học .


- Dặn dò HS về nhà & chuẩn bị bài sau.


- 1 HS lên trên bảng, HS dưới lớp
kiểm tra các hình của


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


- HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình
vừa giới thiệu với cả lớp 3 góc và 3
cạnh của hình tam giác.


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau
đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.


- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó
một HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo


dõi và nhận xét:


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.


<b>SINH HOẠT TUẦN 17 + KĨ NĂNG SỐNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

KNS: - Biết được tầm quan trọng của việc bảo vệ gia đình sống lành mạnh. Hiểu được
một số yêu cầu cơ bản trong việc bảo vệ gia đình sống lành mạnh.


- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để góp phần bảo vệ gia đình sống lành mạnh.
- HS yêu quý gia đình hơn.


<b>II. LÊN LỚP</b>


<i><b>1)Lớp tự sinh hoạt:</b></i>


- GV yêu cầu lớp trởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
<i><b>2) GV nhận xét lớp:</b></i>


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có
nhiều tiến bộ.


- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn………..
………...
- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi
đến lớp đã có tiến bộ hơn so với các tuần
trước.



- Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một có em
chưa thật sự chú ý nghe giảng.


- Nhìn chung các em đi học đều.


- Hoạt động đội tham gia tốt, nhiệt tình,
xếp hàng tương đối nhanh nhẹn.Thực
hiện tác phong anh bộ đội Cụ Hồ.


<i><b>3) Phương hướng tuần tới: </b></i>


- Phát huy những ưu điểm đạt được và
hạn chế các nhược điểm cịn mắc phải.
- Ơn tập để chuẩn bị cho kiểm tra cuối
HKI.


- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt kế hoạch của đội đề ra.


- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên
góp ý.


- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
nhận xét về


- Lớp phó văn thể nhận xét hoạt
động đội.


- Lớp trưởng nhận xét chung.



- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.


- Lớp nhận nhiệm vụ.


- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.


<b>Thực hành kĩ năng sống</b>



Bài 6:

<b>Kĩ năng bảo vệ gia đình sống lành mạnh </b>



<b>I. Phương tiện dạy học: </b>
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
<b>II. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- GV gọi 3 HS đọc mơ hình “3 sẵn sàng”
- GV nhận xét


<b>3. Bài mới:</b>
<b>a) Khám phá:</b>
GV nêu câu hỏi:


+ Theo em sống lành mạnh là như thế nào?
- GV nhận xét, giới thiệu bài: Có rất nhiều
cách để mang lại cho ta cuộc sống lành
mạnh. Vậy để biết đó là những cách nào
chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài



- Hát


- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>học ngày hôm nay: Kĩ năng bảo vệ gia</b>
<b>đình sống lành mạnh.</b>


<b>b. Kết nối:</b>


<b>Hoạt động 1: Trải nghiệm. KTDH: </b>
Làm việc cá nhân.


<i><b>Mục tiêu: HS biết được cách hình thành</b></i>


<i>thói quen tốt.</i>


Cách tiến hành:


- GV cho HS đọc phần trải nghiệm trong
SGK.


- GV hỏi: Em rút ra được điều gì từ câu
chuyện của Hoa?


- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét


<b>Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi. KTDH: </b>


Làm việc cá nhân.


<i><b>Mục tiêu: HS biết được thói quen của gia</b></i>


<i>đình các bạn trong lớp.</i>


Cách tiến hành:


- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS làm vào sách.
- GV cho HS trình bày.


- GV nhận xét.


<b>Hoạt động 3: Xử lí tình huống. KTDH: </b>
Đóng vai


<i><b>Mục tiêu: Qua việc xử lí tình huống, HS</b></i>


<i>biết được những cách mang lại cuộc sống</i>
<i>lành mạnh cho các thành viên trong gia</i>
<i>đình.</i>


Cách tiến hành:


- GV cho HS đọc tình huống.


- HS đọc.


+ Tập thể dục buổi sáng rất khó thực


hiện nhưng khi chúng ta thực hiện nó
thường xuyên thì mọi chuyện sẽ trở
nên dễ dàng.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


<b>- HS đọc yêu cầu: Hãy trả lời những </b>
<b>câu hỏi trong bảng sau về những việc</b>
<b>được lặp đi lặp lại của bản thân và </b>
<b>các thành viên trong gia đình.</b>
- HS làm.


- HS trình bày:


+ Buổi sáng gia đình em thường tập thể
dục.


+ Buổi trưa gia đình em thường ngủ
trưa.


+ Buổi chiều gia đình em thường đi ra
cơng viên chơi.


+ Buổi tối gia đình em thường quây
quần bên nhau để trò chuyện.


- HS lắng nghe.
- HS đọc:



<b>+ Tình huống 1: Khi chơi trò chơi</b>
điện tử, anh trai của em thường hay mở
âm thanh rất to. Mẹ góp ý thì anh bảo:
“Con mở to như vậy chơi mới hứng thú
ạ”. Mỗi ngày, em đều chứng kiến
những cuộc tranh luận giữa mẹ và anh
trai về chuyện đó. Em sẽ nói với anh
điều gì để bảo vệ gia đình sống lành
mạnh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV cho HS đóng vai để xử lí tình huống.
- GV nhận xét


<b>Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm. KTDH: </b>
Làm việc cá nhân


<i><b>Mục tiêu: HS biết được những cách để bảo</b></i>


<i>vệ gia đình sống lành mạnh.</i>


Cách tiến hành:


- GV cho HS nêu những cách để bảo vệ gia
đình sống lành mạnh.


- GV nhận xét.


- Bảo vệ gia đình sống lành mạnh là trách
nhiệm của ai?



- GV kết luận: Khi cả gia đình được chăm
sóc sức khỏe và có hành vi sống tích cực,
hạnh phúc sẽ đến với mọi người.


<b>c. Thực hành:</b>


<b>Hoạt động 5: Rèn luyện. KTDH: </b>
Thảo luận nhóm


<i><b>Mục tiêu: HS nhận biết được những hành</b></i>


<i>vi bảo vệ gia đình sống lành mạnh. </i>


Cách tiến hành:


- GV cho HS đọc yêu cầu.


- GV cho HS thảo luận nhóm đơi.
- GV cho đại diện nhóm trình bày.
- GV cho các nhóm nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận: Vậy từ nay trở đi,
chúng ta hãy cùng nhau thực hiện những
điều mà ta đã chọn ở trên để góp phần bảo
vệ gia đình sống lành mạnh.


căng thẳng mới hút thuốc nên mẹ cũng
khơng có ý kiến. Bố cũng đã cố gắng
hạn chế rồi… Nhưng em vẫn thấy việc
bố hút thuốc khơng tốt chút nào cho


sức khỏe. Em sẽ nói điều gì với bố để
bảo vệ gia đình sống lành mạnh?


- HS đóng vai, xử lí tình huống:


<b>- Tình huống 1: Nói với anh trai rằng, </b>
nên mở âm thanh vừa đủ nghe, vì như
thế khơng chỉ tốt cho sức khỏe mà cịn
khơng làm ảnh hưởng tới người xung
quanh.


<b>- Tình huống 2: Em sẽ nói với bố: “Bố</b>
ơi, bố đừng hút thuốc nữa nhé. Con và
mẹ lo cho sức khỏe của bố lắm ạ!”.
- HS lắng nghe.


- HS nêu:


+ Ăn chín, uống sơi.
+ Ngủ đủ giấc.
+ Rữa tay sạch sẽ.
+ Sống vui, sống khỏe.
- HS lắng nghe.


- Bảo vệ gia đình sống lành mạnh là
trách nhiệm của các thành viên trong
gia đình.


- HS lắng nghe và nhắc lại.



- HS đọc yêu cầu: Hãy đánh dấu vào
 trước những hành vi bảo vệ gia đình
sống lành mạnh.


- HS thảo luận nhóm đơi làm vào sách.
- Đại diện nhóm trình bày:


 a. Tập thể dục.


 b. Uống nhiều nước mỗi ngày
 c. Ăn đúng bữa


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×