Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Tải Tài liệu ôn thi môn Sinh học lớp 12 - Bài tập trắc nghiệm lớp 12 môn Sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 85 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1



<b>Bài 1. Gen, mã di truyền và q trình nhân đơi ADN </b>


<b>Câu 1: Gen là </b>


A. Đoạn protein mang thơng tin mã hóa 1 sản phẩm xác định.
B. Đoạn ARN mang thông tin mã hóa 1 sản phẩm xác định.
C. Đoạn pơlipeptit mang thơng tin mã hóa 1 sản phẩm xác định.
D. Đoạn ADN mang thơng tin mã hóa 1 sản phẩm xác định.


<b>Câu 2: Khi nói về gen, nhận định nào sau đây không đúng? </b>


A. Đoạn ADN mang thơng tin mã hóa 1 sản phẩm xác định.
B. Đoạn ADN mang thơng tin mã hóa 1 phân tửARN.
C. Đoạn ARN mang thơng tin mã hóa 1 sản phẩm xác định.
D. Đoạn ADN mang thông tin mã hóa 1 chuỗi pơlipeptit.


<b>Câu 3: Khi nói về mã di truyền, nhận định thứ mấy sau đây không đúng? </b>


(1). Mã di truyền là trình tự các nuclêơtit trên gen quy định trình tự các a.a trong chuỗi polipeptit.
(2). Mã di truyền là mã bộ ba.


(3). Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định, liên tục theo từng bộ ba và không gối đầu lên nhau.
(4). Mã di truyền có tính phổ biến : các lồi sinh vật đều có chung một mã di truyền ( trừ 1 vài ngoại
lệ ).


(5). Mã di truyền mang tính đặc hiệu: Nhiều bộ ba mã hóa 1 axit amin.


(6). Mã di truyền có tính thối hóa: Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
A. (1), (2), (3). B. (3), (4). C. (5), (6). D. (1), (2).



<b>Câu 4. Khi nói về mã di truyền, những nhận định ở vị trí thứ mấy sau đây là đúng? </b>


(1). Mã di truyền là trình tự các nuclêơtit trên protein quy định trình tự các a.a trong ARN.
(2). Mã di truyền là mã bộ ba.


(3). Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định, liên tục theo từng bộ ba và gối đầu lên nhau.
(4). Mã di truyền có tính phổ biến : các lồi sinh vật có nhiều bộ mã di truyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2



(6). Mã di truyền có tính thối hóa: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Trừ
AUG; UGG.


A. (1), (2), (3). B. (2), (5), (6). C. (3), (4), (5). D. (4), (5), (6).


<b>Câu 5: Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp </b>


axit amin prôlin là 5/XXU3/; 5/XXA3/; 5/XXX3/; 5/XXG3/; Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi
nucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi
pôlipeptit?


A. Thay đổi vị trí của tất cả các nucleotit trên một bộ ba.
B. Thay đổi nucleotit đầu tiên trong một bộ ba.


C. Thay đổi nucleotit thứ 3 trong một bộ ba. D. Thay đổi nucleotit thứ 2 trong một bộ ba.


<b>Câu 6: Khi nói về q trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, nhận định nào sau đây không đúng? </b>


A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y
và để lộ ra 2 mạch khuôn.



B. Enzim ADN pôlimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới, trong đó A ln
liên kết với T và G ln liên kết với X.


C. Enzim ADN – pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5/  3/, nên trên mạch khuôn 3/ 
5/<sub>, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, cịn trên mạch khn 3</sub>/<sub>  5</sub>/<sub>, mạch bổ sung được tổng hợp </sub>
ngắt quãng tạo nên các đoạn ôkazaki.


D. Enzim ADN – pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3/  5/, nên trên mạch khuôn 3/ 
5/, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, cịn trên mạch khn 5/  3/, mạch bổ sung được tổng hợp
ngắt quãng tạo nên các đoạn ơkazaki.


<b>Câu 7: Khi nói về các loại enzim tham gia trong trình nhân đơi ADN, nhận định thứ mấy sau đây </b>
<b>không đúng? </b>


(1). Các enzim tháo xoắn tham gia tháo xoắn phân tử ADN.


(2). Enzim ADN – pôlimeraza lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch
khuôn của ADN.


(3). Các đoạn Ôkazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.


(4). Enzim axit amin – pôlimeraza lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch
khuôn của ADN.


A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).


<b>Câu 8: Khi Khi nói về q trình nhân đôi ADN, những nhận định thứ mấy sau đây đúng? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3




(2). Enzim ADN – pôlimeraza lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch
khuôn của ADN. (3). Các đoạn Ôkazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
(4). Q trình nhân đơi ADN thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.


(5). Quá trình nhân đơi ADN thực hiện theo ngun tắc bảo tồn(tồn).
(6). Q trình nhân đơi ADN thực hiện theo ngun tắc bán bảo toàn(tồn).


A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (5), (6).


<i><b>Câu 9: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được </b></i>


đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ
chứa 14N mà không chứa 15N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ
của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết khơng xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?


(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.


(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1533.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N thu được sau 3 giờ là 6.


A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.


<b>Câu 10. Đặc điểm chung của q trình nhân đơi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là </b>


A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể.
B. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.


C. đều có sự tham gia của ADN pôlimeraza. D. đều diễn ra trên cả hai mạch của gen.



<b>Câu 11. Trong q trình nhân đơi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn </b>


của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của q trình nhân đơi ở
<b>chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai? </b>


A. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.


C. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.


<b>Đáp án. </b>


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu11


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4



<b>Bài 2. Phiên mã và dịch mã </b>



<b>Câu 1: Khi nói về quá trình phiên mã, trong những nội dung sau đây, những nội dung ở vị trí thứ </b>


mấy là đúng?


(1). Phiên mã là q trình tổng hợp ARN trên khn ADN.
(2). Phiên mã là quá trình tổng hợp protein trên khn ADN.


(3). Phiên mã là thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN
theo nguyên tắc bổ sung.



(4). Phiên mã là quá trình tổng hợp ADN trên khuôn ARN.
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (2), (4).


<b>Câu 2: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: </b>


(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).


(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.


(4) Khi ARN pơlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là


A. (2) → (1) → (3) → (4). B. (2) → (4) → (3) → (1).
C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (1) → (3) → (2) → (4).


Câu 3: Khi nói về q trình phiên mã, trong những nội dung sau đây, những nội dung ở vị trí thứ
mấy là đúng?


(1). Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên khuôn ADN.


(2) ARN pơlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(3). Phiên mã là q trình tổng hợp protein trên khn ADN.


(4) ARN pơlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5' để tổng hợp phân tử
mARN theo chiều 3' → 5'.


(5). Phiên mã là thông tin di truyền trên mạch mã gốc của tARN được phiên mã thành phân tử
mARN theo nguyên tắc bổ sung.



(6). Phiên mã là quá trình tổng hợp ADN trên khuôn ARN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5



A. (1), (3), (4), (8). B. (1), (2), (7). C. (2), (3), (4), (8). D. (1), (4), (7), (8).
Câu 4: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:


(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên
mARN.


(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribơxơm hồn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.


(4) Cơđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa – tARN (aa : axit amin
đứng liền sau axit amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’→ 3’<sub>. </sub>
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.


Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). B. (3) → (1) → (2) → (5) → (6) → (4).
C. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5). D. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).


Câu 5. Cho các thông tin sau đây:


<b>(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. </b>
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hồn tất.


(3) Nhờ một loại enzim đặc hiệu, axit amin mởđầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng
thành.



Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là.
A. (2) và (3). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4).


Câu 6: Hình 2 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các q trình của cơ
chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau


đây đúng?


A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên
tắc bán bảo tồn.


B. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua
các thế hệ tế bào.


C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền
trong gen được biểu hiện thành tính trạng.


D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6



(1). Đóng vai trò như “ người phiên dịch”. (2). Dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
(3). Liên kết với protein tạo nên ribôxôm. (4). Dùng làm khuôn để tổng hợp mARN.
Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN và phân tử tARN có vai trị lần lượt theo thứ tự là:
A. (1) và (2). B. (2) và (1). C. (1) và (3). D. (2) và (4).


Câu 8: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?


A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Nhân đôi ADN.



C. Dịch mã. D. Phiên mã tổng hợp mARN.


Câu 9: Cho biết các cơđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro;
GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thơng tin mã hóa
cho đoạn pơlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là


A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Arg-Pro-Gly.


Câu 10: Trong q trình sinh tổng hợp prơtêin, ở giai đoạn hoạt hố axit amin, ATP có vai trị cung
cấp năng lượng


A. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
B. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
C. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.


Câu 11: Cho các thành phần:


(1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3) ARN pôlimeraza;
(4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza.


<i>Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là </i>
A. (3) và (5). B. (1), (2) và (3). C. (2) và (3). D. (2), (3) và (4).


Đáp án.


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7



<b>Bài 3: Điều hòa hoạt động gen </b>



Câu 1: Điều hịa hoạt động gen chính là điều hòa


A. lượng sản phẩm của gen được tạo ra. B. lượng sản phẩm của tARN được tạo ra.
C. lượng sản phẩm của rARN được tạo ra. D. lượng sản phẩm của protein được tạo ra.
<b>Câu 2: Khi nói về q trình điều hịa hoạt động gen ở sinh vật, điều nào sau đây không đúng? </b>
A. Điều hòa phiên mã là điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào.


B. Điều hòa dịch mã là điều hòa lượng protein được tạo ra trong tế bào.


C. Điều hòa sau dịch mã là làm biến đổi protein sau khi được tổng hợp trong tế bào.
D. Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ dịch mã.


Câu 3: Khi nói về q trình điều hịa hoạt động gen ở sinh vật, những nội dung ở những vị trí thứ
mấy sau đây đúng?


(1). Điều hịa hoạt động gen chính là điều hịa lượng sản phẩm của rARN được tạo ra.
(2). Điều hịa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.


(3). Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã.
(4). Điều hòa sau dịch mã là làm biến đổi tARN sau khi được tổng hợp trong tế bào.
(5). Điều hòa phiên mã là điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào.
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).


Câu 4: Hai nhà khoa học Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hòa hoạt động của các gen ở vi khuẩn E.
coli vào năm 1961 là:



A. Jacôp và Menđen. B. Milơ và Mônô.
C. Jacôp và Mônô. D. Jacôp và Moocgan.


Câu 5: Trong mơ hình cấu trúc Opêron Lac, trình tự các cấu trúc nào sau đây là đúng?
A. Gen điều hòa – Vùng vận hành – Vùng khởi động – Cụm gen cấu trúc.


B. Gen điều hòa – Vùng hoạt động – Vùng vận hành – Cụm gen cấu trúc.
C. Vùng vận hành – Vùng khởi động – Gen điều hòa – Cụm gen cấu trúc.
D. Vùng khởi động – Vùng vận hành – Cụm gen cấu trúc.


Câu 6: Trong cơ chế điều hịa của Opêron Lac, trong mơi trường có lactơzơ cũng như khơng có
lactơzơ, gen điều hịa (R) luôn hoạt động tạo ra protein ức chế. Gen điều hịa (R) có đặc điểm cấu
trúc như thế nào khiến nó ln hoạt động?


A. Gen điều hịa (R) vùng vận hành O bị đột biến nên không bị ức chế.
B. Gen điều hịa (R) khơng có vùng vận hành O nên không bị ức chế.


C. Gen điều hịa (R) vùng vận hành O có enzim ARN – polimeraza luôn gắn vào.
D. Gen điều hịa (R) vùng khởi động P của nó khơng bị protein ức chế gắn vào.
Câu 7: Trong mô hình cấu trúc của Opêron Lac, vùng vận hành là nơi


A. ARN – polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.


B. Chứa thơng tin mã hóa các axit amin trong phân tử protein cấu trúc.
C. Protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.


D. Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8




A. Lactơzơ đóng vai trị là enzim xúc tác quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B. Lactôzơ cung cấp năng lượng cho hoạt động của opêron Lac.


C. Lactơzơ đóng vai trị là chất kết dính enzim ARN – polimeraza vào vùng khởi động.


D. Lactơzơ đóng vai trị như chất cảm ứng làm protein bị bất hoạt, không gắn vào được vùng vận
hành.


Đáp án.


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9



<b>Bài 4: Đột biến gen </b>



Câu 1: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.


B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.


D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vơ hại hoặc có lợi cho thể đột biến.


Câu 2: Khi nói về đột biến gen, trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về đột
biến gen?


(1). Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.


(2). Trong tự nhiên, tần số đột biến trên mỗi gen trong một thế hệ khoảng ( 10-6<sub>  10</sub>-4<sub> ). </sub>


(3). Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.


(4). Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến.


(5). Đột biến điểm là một dạng của đột biến gen, liên quan đến 1 vài cặp nuclêôtit trong gen.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.


<b>Câu 3: Khi nói về đột biến gen, trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định không đúng </b>
về đột biến gen?


(1). Đột biến điểm là một dạng của đột biến gen, liên quan đến 1 cặp nuclêôtit trong gen.
(2). Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong protein.


(3). Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotit làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
(4). Nguyên nhân gây ra đột biến gen là do tác động lí, hóa hay sinh học ở ngoại cảnh, hoặc rối loạn
sinh lí, hóa sinh của tế bào.


(5). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ
hợp gen.


(6). Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến
hóa của sinh vật.


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Đột biến gen


A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản
hữu tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10




D. phát sinh trong giảm phân sẽđược nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một
phần cơ thể.


Câu 5: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế
cặp A–T thành cặp G–X. Q trình thay thếđược mơ tả theo sơ đồ:


A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
<b>Câu 6: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không </b>


đúng?


<b>A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong q trình nhân đơi ADN. </b>


B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của q trình tiến hố.
D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.


Câu 7: Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về đột biến gen?


A. Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được nhân lên và truyền lại thế hệ sau.


B. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường vơ hại do tính thối hóa của mã di truyền.
C. Đột biến điểm là một dạng của đột biến gen, liên quan đến 1 vài cặp nuclêôtit trong gen.
D. Đa số các dạng đột biến gen là dạng thay thế cặp nuclêơtit.


Câu 8:Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.


B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.


C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.


D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho q trình tiến hóa.
Câu 9:Cho biết các cơđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:


Côđon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UUU3’


hoặc
5’UUX3’
5’XUU3’
hoặc
5’XUX3’
5’UXU3’
Axit
amin
tương
ứng
Lizin
(Lys
)
Prôli
n
(Pro)
Glixi
n
(Gly)
Phêninalani
n (Phe)


Lơxi
n
(Leu)
Xêri
n
(Ser)
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thơng tin mã hóa chuỗi pơlipeptit có trình tự axit
amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch
gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêơtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là


A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’. B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’.


C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’. D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.


Câu 10. Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêơtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của
gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:


Gen ban đầu:


Mạch gốc: 3'… TAX TTX AAA XXG…5'


Alen đột biến 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11



Alen đột biến 2:


Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAA XXG…5'


Alen đột biến 3:



Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA TXG…5'
Biết rằng các cơđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’: Met; 5’AAG3’: Lys; 5’UUU3’:
Phe; 5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’: Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết dự đoán
<b>nào sau đây sai? </b>


A. Chuỗi pơlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa khơng thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu
mã hóa.


B. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các cơđon bị thay đổi
kể từ điểm xảy ra đột biến.


C. Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịch mã.


D. Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Đáp án.


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12



<b>Bài 5:Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể </b>



Câu 1: Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, trong những đặc điểm sau đây,
những đặc điểm nào đúng?


(1). Mỗi NST chứa 1 phân tử ADN.


(2). Mỗi tế bào thường chứa 1 phân tử ADN mạch kép, dạng vòng.



(3). Từng phân tử ADN liên kết với các loại protein khác nhau (chủ yếu là histôn) tạo nên NST.
(4). Mỗi nuclêôxôm gồm 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 1


4
3


vịng xoắn ADN(khoảng 146
cặp nuclêơtit)


(5). Các nuclêôxôm liên kết với nhau tạo thành sợi cơ bản đường kính khoảng 10nm.


(6). Sợi chất nhiễm sắc đường kính khoảng 30nm, sợi siêu xoắn đường kính khoảng 200nm, crơmatit
đường kính khoảng 700nm.


A. (1), (2), (5). B. (1), (3), (4). C. ( 2), (4), (6). D. (2), (3), (5).


Câu 2: Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, trong những đặc điểm sau đây, những đặc điểm nào


<b>không đúng? </b>


(1). Mỗi NST chứa nhiều phân tử ADN.


(2). Mỗi tế bào thường chứa nhiều NST. NST là cấu trúc mang gen của tế bào, quan sát thấy chúng
dưới kính hiển vi.


(3). Từng phân tử ADN liên kết với các loại protein khác nhau (chủ yếu là histôn) tạo nên NST.
(4). Mỗi nuclêôxôm gồm 6 phân tử histôn được quấn quanh bởi 1


4
3



vịng xoắn ADN(khoảng 146
cặp nuclêơtit)


(5). Các nuclêôxôm liên kết với nhau tạo thành sợi cơ bản đường kính 11nm.


(6). Sợi chất nhiễm sắc đường kính 30nm, sợi siêu xoắn đường kính 300nm, crơmatit đường kính
500nm.


(7). Mỗi NST điển hình gồm có tâm động, vùng đầu mút, trình tự khởi đầu nhân đơi ADN.
A. (2), (3), (5). B. (2), (3), (7). C. ( 1), (4), (6). D. (3), (5), (7).


Câu 3: Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, trong những đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm
nào đúng?


(1). Mỗi NST chứa 1 phân tử ADN.


(2). Mỗi tế bào thường chứa 1 NST. NST là cấu trúc mang gen của tế bào, quan sát thấy chúng dưới
kính hiển vi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13



(4). NST được chia thành NST thường và NST giới tính.


(5). Các nuclêôxôm liên kết với nhau tạo thành sợi cơ bản đường kính 11nm.


(6). Sợi chất nhiễm sắc đường kính 30nm, sợi siêu xoắn đường kính 300nm, crơmatit đường kính
700nm.


(7). Mỗi NST điển hình gồm có tâm động, vùng đầu mút, trình tự khởi đầu nhân đơi ADN.


A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.


<b>Câu 4: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây không đúng? </b>
A. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.


B. Đột biến cấu trúc NST gồm mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.


C. Các tác nhân có thể gây nên đột biến cấu trúc NST gồm tia phóng xạ, hóa chất độc hại, virut…
D. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại số lượng NST trong tế bào.


Câu 5: Khi nói về đột biến mất đoạn NST, trong những phát biểu nào sau đây có bao nhiêu phát biểu


<b>khơng đúng? </b>


(1). Mất đoạn NST làm mất cân bằng gen, thường gây chết đối với thể đột biến.
(2). Ở người, mất một phần vai ngắn NST số 5 gây nên hội chứng mèo kêu.


(3). Con người có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở
một số giống cây trồng.


(4). Ở người, mất đoạn NST số 21 gây nên hội chứng mèo kêu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 6: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, trong những phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu


<b>khơng đúng? </b>


(1). Lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST, có thể có hại cho thể đột biến.
(2). Ở đại mạch có đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza.



(3). Lặp đoạn NST tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong q trình tiến hóa.
(4). Lặp đoạn NST khơng làm mất cân bằng gen trong hệ gen.


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 7: Khi nói về đột biến đảo đoạn NST, trong những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
( 1). Đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.


(2). Đột biến đảo đoạn NST có thể làm cho 1gen đang hoạt động sẽ tăng hoặc giảm hay không hoạt
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14



(4). Đột biến đảo đoạn NST tạo nên loài mới.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 8: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, trong những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu
đúng?


(1). Chuyển đoạn là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST
không tương đồng.


(2). Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(3). Các thể đột biến chuyển đoạn thường tăng khả năng sinh sản.


(4). Ở người, chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9, NST số 22 ngắn hơn bình
thường gây nên bệnh ung thư máu ác tính.


(5). Con người có thể sử dụng các dịng cơn trùng mang chuyển đoạn làm cơng cụ phịng trừ sâu hại
bằng biện pháp di truyền.



A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc NST được sử dụng để loại khỏi lồi những tính trạng khơng mong
muốn là


A. mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn.


Câu 10: Dạng đột biến cấu trúc NST được sử dụng để tạo các dịng cơn trùng đột biến làm cơng cụ
phịng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền là


A. mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn.
Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15



<b>Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể </b>



Câu 1: Khi nói về đột biến lệch bội, trong những phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
(1). Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
(2). Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở tất cả các cặp NST tương đồng.
(3). Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng
không phân li.


(4). Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng không
phân li.


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.



<b>Câu 2: Khi nói về đột biến lệch bội, trong những phát biểu sau đây, những phát biểu nào là không </b>
đúng?


(1). Đột biến lệch là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
(2). Các thể lệch bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tùy loài.
(3). Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng không
phân li.


(4). Trong thực tiễn chọn giống có thể sử dụng lệch bội để xác định vị trí gen trên NST.


(5). Đột biến lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể
mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.


A. (1), (2). B. (3). C. (2), (5). D. (1),
(4).


Câu 3: Hình 1 là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất
thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc
thể này


A. mắc hội chứng Claiphentơ.
B. mắc hội chứng Đao.
C. mắc hội chứng Tớcnơ.


D. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.


Câu 4: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là


A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.



C. Claiphentơ, máu khó đơng, Đao. D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16



A. dẫn tới trong cơ thể có dịng tế bào bình thường và dịng tế bào mang đột biến.
B. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.


C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến. D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
Câu 6: Một tế bào sinh dưỡng của một lồi có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân
li 1 NST Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:


A. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe.


C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbdEe.


Câu 7: Một loài loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của lồi
này được kí hiệu từ I  VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:


Thể đột biến I II III IV V VI


Số lượng NST trong tế bào sinh
dưỡng


48 84 72 36 68 108


Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến bằng nhau. Trong
các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn, đa bội lẻ là?


A. I, III, IV, VI. B. I, III, V, VI. C. II, III, IV, VI. D. II, IV, VI.


Câu 8: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra
thể ba.


B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội.


C. Sử dụng cơnsixin để ức chế q trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực
vật.


D. Các thể đa bội đều khơng có khả năng sinh sản hữu tính.


Câu 9: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa
bội lẻ?


A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n +
1).


C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).


Câu 10. Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại
một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình
phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện
trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về
một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M
diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đốn sau đây đúng?


(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17




(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội
(2n + 1).


(4) Cây A có thể là thể ba.


A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.


Câu 11: Khi nói về đột biến đa bội, trong những phát biểu sau, những phát biểu ở vị trí thứ mấy là
đúng?


(1). Đột biến đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn
2n.


(2). Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào.
(3). Thể tự tam bội có thể được tạo nên do sự kết hợp các giao tử lưỡng bội 2n.


(4). Thể dị đa bội có thể được hình thành bằng con đường lai khác loài kèm theo đa bội hóa.
(5). Các thể tự đa bội lẻ hầu như khơng có khả năng sinh giao tử bình thường.


(6). Hiện tượng đa bội khá phổ biến ở động vật, hiếm gặp ở thực vật.


A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (2), (4), (6). D. (1), (2), (3), (6).
Câu 12: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần
thể sinh vật?


A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội.
Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu



10


Câu
11


Câu
12


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18



<b>Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố </b>


<b>định và trên tiêu bản tạm thời </b>



Câu1: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái
là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu
bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản
<b>bằng kính hiển vi, kết luận nào sai? </b>


A. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát
được nhiễm sắc thể.


B. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc
thể kép.


C. Các tế bào ở trên tiêu bản ln có số lượng và hình thái bộ nhiễm sắc thể giống nhau.
D. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết
được một số kì của quá trình phân bào.


Câu 2: Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ


nhiễm sắc thể này


A. mắc hội chứng Claiphentơ.
B. mắc hội chứng Đao.
C. mắc hội chứng Tớcnơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19



D9ap1
Câu 3: Hình dưới đây là ảnh chụp


bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một
người. Người mang bộ nhiễm sắc thể
này


A. mắc hội chứng Claiphentơ.
B. mắc hội chứng Đao.
C. mắc hội chứng Tớcnơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20



<b>Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li </b>



Câu 1: Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen gồm các bước theo trình tự là


(1). Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai
ở đời F1, F2 và F3.


(2). Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.



(3). Tạo dịng thuần chủng về các tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
(4). Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (1), (4), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (2), (1), (3), (4).
Câu 2: Trong một thí nghiệm của Menđen: P: Cây hoa đỏ(thuần chủng) x Cây hoa trắng(thuần
chủng)


F1: 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn.
F2: 705 cây hoa đỏ: 224 cây hoa trắng.


Khi cho F2 tự thụ phấn, kết quả nào sau đây là đúng?


A. Tất cả các cây F2 hoa trắng tự thụ phấn đều cho F3 toàn cây hoa trắng.
B.


3
2


số cây F2 hoa đỏ tự thụ phấn cho ra đời con toàn cây hoa đỏ.


C.
3
1


số cây F2 hoa đỏ tự thụ phấn cho ra đời con có cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa trắng theo tỉ lệ xấp xỉ
(3:1).


D. Tất cả các cây F2 hoa đỏ tự thụ phấn đều cho F3 toàn cây hoa đỏ.


Câu 3: Trong các phát biểu sau đây những phát biểu ở vị trí thứ mấy là đúng thuộc về quy luật phân
<b>li của Menđen theo thuật ngữ của Menđen? </b>



(1). Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định. (2). Mỗi tính trạng do nhiều cặp alen quy định.
(3). Bố, mẹ truyền cho con qua giao tử 1 trong 2 alen của cặp alen.


(4). Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.


(5). Bố (mẹ) chỉ truyền cho con qua giao tử 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
A. (1), (2), (3). B. (4), (5). C. (2), (3). D. (3), (4).


Câu 4: Trong các phát biểu sau đây những phát biểu ở vị trí thứ mấy là đúng thuộc về quy luật phân
<b>li của Menđen theo thuật ngữ của di truyền học hiện đại? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21



(3). Bố, (mẹ) truyền cho con qua giao tử 1 trong 2 alen của cặp alen.
(4). Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.


(5). Bố (mẹ) chỉ truyền cho con qua giao tử 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
A. (1), (2), (3). B. (4), (5). C. (2), (3). D. (3), (4).


Câu 5: Phép lai phân tích là


A. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen
của cơ thể mang tính trạng trội đem lai là đồng hợp hay dị hợp.


B. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng lặn với cơ thể mang tính trạng lặn.


C. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng trội nhằm kiểm tra kiểu gen
của cơ thể mang tính trạng trội đem lai là đồng hợp hay dị hợp.



D. Phép lai giữa cơ thể đồng hợp với cơ thể mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen của cơ thể
mang tính trạng trội đem lai là đồng hợp hay dị hợp.


Câu 6: Biết rằng tính trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen
ở đời con phân li theo tỉ lệ (1: 1)?


A. AA x AA. B. AA x Aa. C. Aa x aa. D. Aa x Aa.


Câu 7: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4
alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen
Cw quy định lơng trắng. Trong đó alen Cb trội hồn tồn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội
hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để
tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?


(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại
kiểu hình.


(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau ln tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và
nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.


(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá
thể lơng xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.


(4) Có 3 phép lai (khơng tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lơng đen cho đời con có
kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.


(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.


A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.



Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

22



<b>Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập </b>



Câu 1: Trong những phát biểu sau, phát biểu ở vị trí thứ mấy thuộc về nội dung của quy luật phân li
độc lập?


(1). Bố (mẹ) chỉ truyền cho con qua giao tử 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
(2). Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các alen trong giảm phân tạo giao tử.


(3). Sự trao đổi đoạn giữa các cromatit khác nguồn gốc của cặp NST kép tương đồng trong kì đầu
của giảm phân I.


(4). Sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự
phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các alen tương ứng trên đó.


A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).


Câu 2: Cho các nội dung: (1). 2n; (2). 3n; (3). (3:1)n; (4). (1: 2: 1)n. Với n cặp gen dị hợp
phân li độc lập thì số loại kiểu hình và số loại kiểu gen trong quần thể thuộc về nội dung ở những vị
trí thứ mấy?


A. (1), (2). B. (4), (5). C. (2), (3). D. (3), (4).


Câu 3: Trong các nội dung sau, nội dung thứ mấy thuộc về ý nghĩa của quy luật phân li, ý nghĩa của
quy luật phân li độc lập?



(1). Giải thích tại sao tương quan trội lặn là phổ biến trong tự nhiên, hiện tượng trội cho thấy mục
tiêu của chọn giống là tập trung nhiều tính trội có giá trị cao.


(2). Khơng dùng con lai F1 làm giống vì thế hệ sau sẽ phân li do F1 có kiểu gen dị hợp.


(3). Nếu biết được các gen nào đó là phân li độc lập có thể dự đốn được kết quả phân li kiểu hình ở
đời sau.


(4). Tạo ra lượng lớn biến dị tổ hợp gen khác nhau, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn
giống.


A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (3), (2), (1). C. (2), (3), (4), (1). D. (3), (4), (1), (2).
Câu 4: Biết các gen phân li độc lập, hiện tượng trội là trội hoàn toàn.


Phép lai ♂AaBbDdEe × ♀aaBbDdEE cho đời con có kiểu gen aaBbDdEE chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.


16
1


<b>. A. </b>


4
1


<b>. C. </b>


8
1



<b>. D. </b>


6
1


<b>. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23



(1). ♂Aa × ♀Aa. (2). ♂Bb × ♀BB. (3). ♂Dd × ♀dd. (4). ♂AaBb × ♀aabb.
(5). ♂AaBb × ♀Aabb. (6). ♂AaBb × ♀aaBb.


Trong các phép lai trên, phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình đời con là ( 1; 1)?
A. (3). B. (1), (2). C. (4), (5), (6). D. ( 2), ( 3).


Câu 6: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang
xét?


A. AABb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb.


Câu 7: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?


A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB.


Câu 8: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?


A. AaBb × aabb. B. AaBb × AaBb. C. AaBB × aabb. D. Aabb × Aabb.


Câu 9. Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và khơng xảy ra đột biến. Theo


lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?


A. Aabb × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBB × AABb. D. AaBB × AaBb.


Câu 10: Giả sử một cây ăn quả của một lồi thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây sai?


A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.


B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có
kiểu gen AaBB.


D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp ni cấy mơ sẽ có đặc tính di truyền
giống nhau và giống với cây mẹ.


Câu 11: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi
gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao
phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát
sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí
thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?


A. 8. B. 6. C. 4. D. 9.
Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

24



<b>Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen </b>




Câu 1: Khi nói về tương tác gen, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
B. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu gen.
C. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các tính trạng trong quá trình hình thành một kiểu hình.
D. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các tính trạng trong quá trình hình thành một kiểu gen.
Câu 2: Trong các mối quan hệ giữa gen và tính trạng sau đây, mối quan hệ nào là chính xác hơn?
A. Một gen quy định một tính trạng. B. Một gen quy định một enzim/protein.


C. Một gen quy định một chuỗi pôlipeptit. D. Một gen quy định một chuỗi tính trạng.
Câu 3: Gen đa hiệu là gen


A. tạo ra nhiều loại ARN. B. điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
B. mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.


D. tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.


Câu 4: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập; Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng.
Biết rằng khơng xảy ra đột biến và khơng tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.


Câu 5: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa.
Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen
trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi
có tồn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết khơng xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau
đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?



(1) Cho cây T tự thụ phấn.


(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.


(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.


A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25



<b>Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen </b>



Câu 1: Khi nói về liên kết gen, trong những phát biểu sau, những phát biểu ở vị trí thứ mấy là đúng?
(1). Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau gọi là liên kết gen.


(2). Số lượng nhóm gen liên kết của một lồi thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội(n).
(3). Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.


A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (2), (3).


Câu 2: Ruồi giấm có 4 cặp NST. Vậy ta có thể phát hiện được tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.


Câu 3: Biết các gen liên kết hoàn toàn và hiện tượng trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai sau,
<b>phép lai thứ mấy cho tỉ lệ đời con phân li ( 1: 1). </b>



1. ♂
<i>ab</i>
<i>AB</i>
× ♀
<i>ab</i>
<i>Ab</i>


. 2. ♂


<i>ab</i>
<i>aB</i>


× ♀


<i>ab</i>
<i>Ab</i>


. 3. ♂


<i>ab</i>
<i>AB</i>


× ♀


<i>ab</i>
<i>ab</i>


. 4. ♂



<i>ab</i>
<i>Ab</i>
× ♀
<i>ab</i>
<i>Ab</i>
.


A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.


Câu 4: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều
loại kiểu gen nhất?


A. <i>AB</i>


<i>ab</i> Dd ×
<i>AB</i>


<i>ab</i> Dd. B.


<i>AB</i>


<i>ab</i> DD ×
<i>AB</i>


<i>ab</i> dd. C.
<i>AB</i>


<i>ab</i> Dd ×
<i>Ab</i>



<i>ab</i> dd. D.
<i>Ab</i>


<i>ab</i> Dd ×
<i>Ab</i>


<i>ab</i> dd.


Câu 5: Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai
trên?


A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.


<b>Câu 6. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; </b>


alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng
loài, thu được kết quả sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

26



- Với cây thứ hai, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục;
30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả trịn.


Cho biết khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, kiểu gen của cây H là


A. <i>Ab</i>


<i>ab</i> B.


<i>Ab</i>


<i>aB</i> C.


<i>AB</i>


<i>ab</i> D.


<i>aB</i>
<i>ab</i>


Câu 7: Ở ruồi giấm: AThân xám trội hoàn toàn so với athân đen. Bcánh dài trội hoàn toàn so
với bcánh ngắn. 2 cặp alen Aa và Bb di truyền liên kết với tần số hoán vị là 20%.


Phép lai P. ♀


<i>ab</i>
<i>AB</i>


× ♂


<i>ab</i>


<i>ab . Cho đời con kiểu hình thân xám cánh ngắn chiếm tỉ lệ là </i>


A. 10%. B. 20%. C. 5%. D. 15%.



<b>Câu 8: Trong các nội dung sau, nội dung thứ mấy là cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen? </b>
(1). Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự
phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các alen tương ứng trên NST đó.


(2). Sự trao đổi đoạn giữa các cromatit khác nguồn gốc của cặp NST kép tương đồng trong kì đầu
của giảm phân I.


(3). Sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự
phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các alen tương ứng trên đó.


(4). Các gen trên cùng 1 NST phân li và tổ hợp theo sự phân li và tổ hợp của các NST đó.
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).


Câu 9: Trong các nội dung sau, nội dung thứ mấy thuộc về ý nghĩa của liên kết gen, ý nghĩa của hoán
vị gen?


(1). Giải thích tại sao tương quan trội lặn là phổ biến trong tự nhiên, hiện tượng trội cho thấy mục
tiêu của chọn giống là tập trung nhiều tính trội có giá trị cao.


(2). Tạo ra lượng lớn biến dị tổ hợp gen khác nhau, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn
giống.


(3). Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy truyền bền vững từng nhóm tính trạng.
Trong chọn giống có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau.


(4). Làm tăng số biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau  rất có ý
nghĩa trong chọn giống và tiến hố.


A. (1), (2). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (4).



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

27



1. Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân
li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các alen tương ứng trên NST đó.


2. Sự trao đổi đoạn giữa các cromatit khác nguồn gốc của cặp NST kép tương đồng trong kì đầu của
giảm phân I.


3. Sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự
phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các alen tương ứng trên đó.


4. Các gen trên cùng 1 NST phân li và tổ hợp theo sự phân li và tổ hợp của các NST đó.
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).


Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

28



<b>Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngồi nhân </b>



Câu 1: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?


A. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngồi các gen quy định tính đực, cái cịn có các gen quy định các
tính trạng thường.


B. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau
giữa giới đực và giới cái.



C. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
D. Ở tất cả các lồi động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY.


Câu 2: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.


B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X khơng có alen
tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.


C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.


D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
Câu 3: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là
XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, cịn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc
XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận


A. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y


B. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.


C. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
D. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.


Câu 4.Trong các lồi sinh vật sau đây, có bao nhiêu lồi có kiểu NST giới tính con đực là XX và con
cái là XY?


(1). Gà ta. (2). Chim sẻ. (3). Tằm. (4). Chuột. (5). Bò. (6). Dê. (7). Thỏ.


A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.


Câu 5: Trong các nội dung sau, nội dung thứ mấy là cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên
kết với giới tính?


(1). Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự
phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các alen tương ứng trên NST đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

29



(3). Sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự
phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các alen tương ứng trên đó.


(4). Các gen trên cùng 1 NST phân li và tổ hợp theo sự phân li và tổ hợp của các NST đó.
A. (3). B. (4). C. (2). D. (1).


Câu 6: Phép lai P: XAXa × XaY cho đời con có kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 75%. B. 12,5%. C. 50%. D. 25%.


Câu 7: Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc
thể giới tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát
biểu nào sau đây sai?


A. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình.
B. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái.


C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố.
D. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.


Câu 8. Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên


nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người
phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu
đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?


A. Bố. B. Mẹ. C. Bà nội. D. Ông nội.


Câu 9. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng khơng tương đồng trên nhiễm sắc thể giới
tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép
lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ?


A. X aX a × XAY. B. X AX A × XaY. C. X AX a × XaY. D. X AX a
× XAY.


Câu 10. Ở một quần thể sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Trong trường hợp
không xảy ra đột biến, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen thuộc về gen
trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể này cho đời con có kiểu gen
phân li theo tỉ lệ 1 : 1?


A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. X AX A × XaY. D. X AX a × XAY.


Câu 11: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hồn tồn so với alen a quy định
bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có
<i>hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị </i>
<i>bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lịng (3) khơng bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) khơng </i>
<i>bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến </i>
<i>mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

30



Câu 12. Lai thuận: P. ♀Cây lá đốm × ♂Cây lá xanh  F1 toàn cây lá đốm.


Lai nghịch: P. ♀Cây lá xanh × ♂Cây lá đốm  F1 tồn cây lá xanh.


Lấy cây lá đốm F1 thụ phấn cho cây lá đốm F1 thì thu được kết quả ở đời con như thế nào?
A. Toàn cây lá đốm. B. Toàn cây lá xanh.


C. 50% cây lá đốm; 50% cây lá xanh. D. 75% cây lá đốm; 25% cây lá xanh.
<b>Câu 13. Nhận định nào sau đây là không đúng? </b>


A. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.


B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dịng mẹ.
C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 14. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?


A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
Câu 15: Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là


A. dựa vào những tính trạng quy định giới tính để sớm phân biệt đực, cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái
theo mục tiêu sản xuất.


B. có thể đưa vào NST giới tính những gen quy định tính trạng tốt, từ đó có thể giúp nâng cao chất
lượng và hiệu tiêu sản xuất.


C. dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái
theo mục tiêu sản xuất.


D. có thể loại bỏ khỏi NST giới tính những gen quy định tính trạng xấu từ đó có thể giúp nâng cao
chất lượng và hiệu tiêu sản xuất.



Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Câu11 Câu12 Câu13 Câu14C


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

31



<b>Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen </b>



<i>Câu 1: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy </i>
định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:


- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở mơi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ,
khi trồng ở mơi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem
trồng ở mơi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ.


- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở mơi trường có nhiệt độ 20oC hay 35oC đều ra
hoa trắng.


Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu
kết luận đúng?


(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.


(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở mơi trường có nhiệt độ 35oC ra hoa trắng. Thế hệ sau của
cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố
mẹ khơng truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.


(3) Nhiệt độ mơi trường là 20oC hay 35oC không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt


độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.


(5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của
sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.


(6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác
nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).


A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.


Câu 2: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được
gọi là A. mức phản ứng của kiểu gen. B. mức phản ứng của kiểu hình.


C. mức phản ứng của tính trạng. D. mức phản ứng của đột biến.


Câu 3: Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở động vật, cần tạo ra được các cá
thể A. động vật có cùng một kiểu gen. B. động vật có cùng một kiểu hình.
C. động vật có cùng một tính trạng. D. động vật có cùng một kiểu đột biến.


Câu 4: Khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình(thường biến), trong những phát biểu sau đây, những phát
biểu ở vị trí thứ mấy là đúng?


(1). Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện mơi trường khác nhau gọi
là thường biến.


(2). Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.


(3). Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu gen trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi
là thường biến. (4). Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi nhất
định. A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

32



<b>Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể </b>



Câu 1. Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tồng số alen
của các loại alen


A. khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. giống nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. trội của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.


D. lặn của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.


Câu 2. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu
gen đó trên tổng số cá thể


A. của các quần thể. B. có trong quần thể.
C. có trong quần xã. D. của những cơ thể.


Câu 3. Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn thay đổi qua các thế hệ theo hướng tăng
dần tần số kiểu gen


A. dị hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
B. đồng hợp tử và tần số kiểu gen dị hợp tử.


C. đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
D. đồng hợp tử và tần số kiểu gen dị hợp tử.


Câu 4. Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về



A. hình thái. B. khu phân bố. C. nước uống. D. vốn gen.


Câu 5. Một trong những trở ngại mà các nhà chọn giống thường gặp trong việc duy trì các dòng
thuần chủng là các thể đồng hợp tử lặn


A. có sức sống và sinh sản rất tốt. B. có thể có sức sống và sinh sản kém, hoặc chết.
C. có sức sống và sinh sản kém, hoặc chết. D. có sức sinh sản cao nhưng chết.


Câu 6. Trong một quần thể đậu Hà Lan có 1000 cây với 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu
gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể cây này là


A. 0,6. B. 0,4. C. 0,7. D. 0,5.


Câu 7. Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen
Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là


A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33



A. 0,075. B. 0,55. C. 0,65. D. 0,45.


Câu 9. Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. Qua 2 thế hệ tự thụ phấn,
cấu trúc di truyền của quần thể này là


A. 0,25Aa: 0,325AA: 0,425aa. B. 0,15Aa: 0,425AA: 0,425aa.
C. 0,15Aa: 0,45AA: 0,4aa. D. 0,5Aa: 0,225AA: 0,275aa.


Câu 10. Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ


xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của
quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?


A. Thế hệ F3. B. Thế hệ F2. C. Thế hệ F4. D. Thế hệ F5.


Câu 11. Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ
xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. Cho biết quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể
thì số cá thể có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 46,25%?


A. Thế hệ F3. B. Thế hệ F2. C. Thế hệ F4. D. Thế hệ F5.
Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Câu11


A B C D B A C A B A A


Câu 12: Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối là


A. đa hình về mặt di truyền. B. đa hình về kiểu gen đồng hợp tử lặn.
C. đa hình về kiểu gen đồng hợp tử trội. D. đa hình về kiểu gen dị hợp tử.


Câu 2: Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở
trạng thái cân bằng di truyền?


(1) 0,5AA : 0,5aa. (2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. (3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
(4) 0,75AA : 0,25aa. (5) 100% AA. (6) 100% Aa.


A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.



Câu 3: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di
truyền?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

34



C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.


Câu 4: Những quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1). 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. (2). 100% Aa. (3). 100%BB.
(4). 0,36DD + 0,16Dd + 0,48dd = 1. (5). 100% bb.


A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (4). C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (5).


Câu 5: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lơcut có hai alen, alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ
lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân
thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:


A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa


C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa


Câu 6: Khi nói về các điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, trong những phát biểu
sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?


(1). Quần thể phải có kích thước lớn. (2). Trong quần thể phải có sự tự phối.


(3). Khơng có chọn lọc tự nhiên. (4). Không xảy ra đột biến. (5). Khơng có sự di –
nhập gen.



A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.


Câu 7: Trong những nội dung sau, nội dung thứ mấy là chung cho cả quần thể tự phối và quần thể
ngẫu phối?


(1). Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.


(2). Tần số tương đối một alen của 1 gen là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng tổng số alen của gen
đó có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.


(3). Có sự phân hóa thành các dịng thuần chủng khác nhau.


(4). Thành phần các kiểu gen của quần thể duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất
định.


A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (2), (4).


Câu 8: Ở Ngô, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Quần thể
Ngô đang ở trạng thái cân bằng di truyền và ngô thân cao chiếm tỉ lệ 36%. Tần số tương đối alen B
và alen b trong quần thể ngô này lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

35



Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

36




<b>Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp </b>



Câu 1: Nguồn biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống gồm


A. biến dị tổ hợp, đột biến và ADN tái tổ hợp. B. biến dị tổ hợp, thường biến và ADN tái tổ hợp.
B. biến dị tổ hợp, đột biến và thường biến. D. thường biến, đột biến và ADN tái tổ hợp.


Câu 2: Cho các nội dung:


(1). Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.


(2). Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần những tổ hợp gen mong muốn để tạo ra các giống thuần
chủng.


(3). Lai giống và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.


Trình tự đúng về quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (2). C. (2), (3), (1). D. (2), (1), (3).


Câu 3: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dịng thuần chủng tối đa có thể
được tạo ra là:


A. 8. B. 4. C. 1. D. 2.


Câu 4: Một cơ thể có kiểu gen Aabb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dịng thuần chủng tối đa có thể
được tạo ra là:


A. 8. B. 4. C. 1. D. 2.


Câu 5: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dịng thuần chủng tối đa có


thể được tạo ra là:


A. 8. B. 4. C. 1. D. 2.


Câu 6: Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt
trội so với các dạng bố mẹ được gọi là


A. ưu thế lai. B. lai hữu tính. C. lai khác loài. D. lai cùng loài.
Câu 7: Theo giả thuyết siêu trội, cá thể nào sau đây có ưu thế lai cao nhất?
A. AABBDDEE. B. AaBbDdEe. C. aabbddee. D. AaBBDDEe.
Câu 8: Trong phương pháp tạo ưu thế lai, những nhận định nào sau đây là đúng?
(1). Con lai khác dịng ln có ưu thế lai cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

37



(4). Để tạo con lai có 4 nguồn gen khác nhau mang ưu thế lai người ta thường thực hiện lai khác
dòng kép.


A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).


Câu 9: Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả đối với
A. vật nuôi và cây trồng. B. vật nuôi và vi sinh vật.


C. cây trồng và vi sinh vật. D. hạt phấn và bào tử.
Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 <sub>Câu 8: B </sub>


A B B D A A B Câu 9:A



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

38



<b>Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào </b>



Câu 1: Cho các nội dung trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến:
(1) Tạo dòng thuần chủng. (2). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.


(3). Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.


Trình tự đúng của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là


A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (2). C. (2), (3), (1). D. (2), (1), (3).


Câu 2: Trong số các loài cây dưới đây, những lồi cây ở vị trí thứ mấy có thể áp dụng chất cônsixin
nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?


(1). Cây lúa. (2). Củ cải đường. (3). Bưởi. (4). Dâu tằm. (5). Đậu xanh.
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (3), (4), (5).


Câu 3: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào, để nhân giống nhanh các giống cây quý
hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen người ta sử dụng phương pháp


A. lai tế bào sinh dưỡng khác lồi. B. ni cấy tế bào mô thực vật.
C. nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. D. lai hữu tính.


Câu 4: Trong tạo giống thực vật, để tạo ra giống cây trồng mang nguồn gen của cả 2 loài khác xa
nhau, người ta sử dụng phương pháp


A. lai tế bào sinh dưỡng khác lồi. B. ni cấy tế bào mô thực vật.
C. nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. D. lai hữu tính.



Câu 5: Trong tạo giống thực vật, để tạo ra giống cây trồng đơn bội (n), người ta sử dụng phương
pháp


A. lai tế bào sinh dưỡng khác loài. B. nuôi cấy tế bào mô thực vật.
C. nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. D. lai hữu tính.


Câu 6: Trong tạo giống thực vật, để tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất
cả các gen, người ta sử dụng phương pháp


A. lai tế bào sinh dưỡng khác loài. B. nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
C. nuôi cấy tế bào mô thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39



Câu 7: Dâu tằm tam bội(3n) có năng suất lá cao dùng cho ngành chăn nuôi tằm được tạo thành do lai
giữa


A. dâu tằm tứ bội(4n) với dâu tằm lưỡng bội(2n). B. dâu tằm lục bội(6n) với dâu tằm lưỡng
bội(2n).


C. dâu tằm lưỡng bội(2n) với dâu tằm lưỡng bội(2n). D. dâu tằm ngũ bội(5n) với dâu tằm đơn
bội(n).


Câu 8: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng?


A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AABb.


B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được tồn cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen


trên.


C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có
kiểu gen AaBB.


D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mơ sẽ có đặc tính di truyền
giống nhau và giống với cây mẹ.


Câu 9: Trong tạo giống động vật, để tạo ra nhiều động vật có cùng kiểu gen trong thời gian ngắn,
người ta sử dụng phương pháp:


A. Cấy truyền phôi. B. Nhân bản vơ tính. C. Lai tế bào sinh dưỡng khác loài. D. Lai xa.
10. Trong nhân bản vơ tính ở động vật, động vật con sinh ra mang đặc điểm di truyền chủ yếu là của
A. Động vật cho nhân tế bào. B. Động vật cho trứng.


C. Động vật mang thai. D. Động vật cho bú sữa.
Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

40



<b>Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen </b>



Câu 1: Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là
A. kĩ thuật lai tế bào. B. kĩ thuật chuyển gen.


C. kĩ thuật cấy truyền phôi. D. kĩ thuật nhân bản vơ tính.


Câu 2: Trong bước tạo ADN tái tổ hợp, những enzim nào sau đây được sử dụng?


A. Restrictaza và ligaza. B. Restrictaza và amilaza.


C. Amilaza và ligaza. D. Mantaza và lipaza.


Câu 3: Trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận, tác nhân được sử dụng làm dãn màng
tế bào là


A. CaCl2 hoặc xung điện. B. CaCl2 hoặc xung điện cao thế.
C. NaCl hoặc xung điện. D. MgCl2 hoặc xung điện cao áp.


Câu 4: Trong bước phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tồ hợp, các nhà khoa học thường dựa vào
A. sản phẩm của gen đánh dấu trên thể truyền. B. sản phẩm của gen cần chuyển.


C. sản phẩm của thể truyền. D. sản phẩm của ADN tái tổ hợp.
Câu 5: Trong tạo sinh vật biến đổi gen, con người không sử dụng phương pháp:


A. Đưa thêm 1 gen lạ khác loài hệ gen. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Đưa thêm 1 tế bào khác loài vào cơ
thể.


Câu 6: Trong các sinh vật sau đây, những sinh vật nào được coi là động vật biến đổi gen?
(1). Cừu mang gen tổng hợp huyết tương người trong sữa.


(2). Bông mang gen kháng sâu của vi khuẩn.


(3). Chuột nhắt mang gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
(4). Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
(5). Dê mang gen tổng hợp prôtêin tơ nhện trong sữa.


A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (3), (4), (5).


Câu 7: Trong các sinh vật sau đây, những sinh vật nào được coi là thực vật biến đổi gen?
(1). Cừu mang gen tổng hợp huyết tương người trong sữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

41



(3). Chuột nhắt mang gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
(4). Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
(5). Dê mang gen tổng hợp prôtêin tơ nhện trong sữa.


A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (2), (4). D. (4), (5).


Câu 8: Trong những thành tựu tạo giống biến đổi gen, những thành tựu ở vị trí thứ mấy là thành tựu
tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen?


(1). Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2). Tạo giống lúa chuyển gen β – carôten.


(3). Cà chua chuyển gen. (4). Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin.
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (1), (4).


Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

42



<b>Bài 21: Di truyền y học </b>



Câu 1: Bệnh phêninkêtô niệu là loại bệnh do



A. đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành
tirơzin.


B. đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin tirơzin thành
phêninalanin.


C. đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa alanin thành tirơzin.


D. đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin nalanin thành tirơsin.
Câu 2: Trong các loại bệnh sau đây ở người, những bệnh nào là bệnh di truyền phân tử?


(1). Bệnh máu khó đơng. (2). Bệnh bạch tạng. (3). Bệnh mù màu đỏ - lục.


(4). Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm. (5). Bệnh sốt xuất huyết. (6). Bệnh viêm xoang.
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (5). C. (3), (4), (5), (6). D. (1), (3), (5), (6).
Câu 3: Khi nói về hội chứng Đao, những nhận định nào sau đây là đúng?


(1). Người bệnh có 3NST số 21, khoảng 50% bệnh nhân chết trong 5 năm đầu.
(2). Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn.


(3). Hợp tử bệnh Đao thường là sự hòa hợp của trứng mang 2 NST số 21 với tinh trùng bình thường.
(4). Hợp tử bệnh Đao thường là sự hòa hợp của trứng bình thường với tinh trùng mang 2 NST số 21.
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).


Câu 4: Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người.
I


II
III



Nữ bị bệnh Nam bị bệnh
Nữ bình thường Nam bình thường


Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ:
A. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X khơng có alen trên NST Y qui định.
B. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X khơng có alen trên NST Y qui định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

43



C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định


Câu 5. Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:


Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao
<b>nhiêu suy luận sau đây đúng? </b>


(1) Bệnh do alen trội nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
(2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.


(3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/2.
(4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.


(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau.


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


<b>Câu 6: Cho sơ đổ phả hệ sau: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

44




Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừơi do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ
trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thơng tin là:


A. 8 và 13. B. 1 và 4. C. 17 và 20. D. 7 và 8.
Câu 7: Cho sơ đồ phả hê ̣ sau




Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế
hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là


A. 1


3 B.


1


8 C.


1


6 D.


1
4
Câu 8: Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người.



I
II
III
IV


Nữ bị bệnh Nam bị bệnh


Nữ bình thường Nam bình


thường


Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ:
A. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X khơng có alen trên NST Y qui định.
B. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X khơng có alen trên NST Y qui định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

45



C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định


<b>Câu 9: Xét sự di truyền một căn bệnh hiếm gặp ở người tại </b> một gia


đình theo phả hệ bên đây, hãy cho biết khả năng lớn nhất của
quy luật di truyền chi phối căn bệnh là gì:


A. Bệnh do gen trội nằm trên NST X quy định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định


C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST Y quy định D. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường


quy định


Câu 10: Khi nói về bệnh ung thư, nhận định nào sau đây là đúng?


(1). Ung thư lành tính khơng di căn. (2). Ung thư ác tính di căn.


(3). Nguyên nhân và cơ chế phát sinh chủ yếu là các đột biến gen và đột biến NST.
(4). Bệnh ung thư chưa có thuốc đặc trị.


(5). Môi trường sống trong lành và ăn uống vệ sinh góp phần rất tích cực trong phịng tránh ung thư.
A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (2). (5). C. (3), (4). (5). D. (2), (3), (4), (5).


Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

46



<b>Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học </b>



Câu 1: Sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột biến gen gây chết hoặc nửa gây chết, hay
làm giảm sức sống được gọi là


A. gánh nặng di truyền. B. bánh nặng di truyền. C. bệnh AIDS. D. bệnh ung thư.
Câu 2: Biện pháp nào sau đây không được dùng để bảo vệ vốn gen của loài người?


A. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến.
B. Thực hiện tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.


C. Thực hiện liệu pháp gen.



D. Tăng cường sử dụng các sinh vật biến đổi gen.


Câu 3: Hai phương pháp sàng lọc trước sinh hiện nay đang sử dụng là chọc dò dịch ối và sinh thiết
tua nhau thai, cả hai phương pháp này đều


A. lấy tế bào phôi để phân tích NST, phân tích ADN và các chỉ tiêu hóa sinh.
B. lấy tế bào mẹ để phân tích NST, phân tích ADN và các chỉ tiêu hóa sinh.
C. lấy tế bào bạch cầu để phân tích NST, phân tích ADN và các chỉ tiêu hóa sinh.
D. lấy tế bào hồng cầu mẹ để phân tích NST, phân tích ADN và các chỉ tiêu hóa sinh.
Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

47



<b>Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa </b>



Câu 1: Cơ quan tương đồng là cơ quan


A. được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực
hiện các chức năng khác nhau.


B. được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay khơng cịn chức năng hoặc chức
năng bị tiêu giảm.


C. thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.


D. được bắt nguồn từ một cơ quan ở nhiều loài tổ tiên nhưng nay khơng cịn chức năng hoặc chức
năng bị tiêu giảm.



Câu 2: Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa


A. phân li. B. đồng quy. C. nhỏ dần. D. lớn dần.
Câu 3: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prơtêin của các lồi sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.


B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.


D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 4: Cặp cơ quan nào sau đây được coi là cơ quan thối hóa?


A. Chân trước của mèo và vây cá voi. B. Ruột thừa và xương cùng ở người.
C. Cánh chim và cánh ong. D. Cánh dơi và tay người.


Câu 5: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, những nội dung nào dưới đây là bằng chứng sinh học phân
tử?


(1). Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại protein hay trình tự các nucleotit của cùng 1
gen của các lồi có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài.


(2). Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó.
Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.


(3). Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều
dùng chung 20 loại axit amin để cấu tạo nên protein,...


(4). Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các thành phần cơ bản : Màng sinh chất, tế bào chất
và nhân (hoặc vùng nhân).



A. (1), (2). B. (1), (3). C. (1), (4). D. (2), (3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

48



<b>Lồi </b> Trình tự nuclêơtit khác nhau


của gen mã hóa enzim đang xét
Loài A X A G G T X A G T T


Loài B X X G G T X A G G T
Loài C X A G G A X A T T T
Loài D X X G G T X A A G T


A. Tinh tinh. B. Đười ươi. C. Khỉ Gôrila. D. Vượn Gibbon.
Câu 7: Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở


một số lồi chỉ khác nhau ở trình tự nuclêơtit sau
đây: Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về
mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là


A. A và C là hai lồi có mối quan hệ họ hàng gần gũi
nhất, B và D là hai lồi có mối quan hệ xa nhau nhất.
B. B và D là hai lồi có mối quan hệ họ hàng gần gũi
nhất, B và C là hai lồi có mối quan hệ xa nhau nhất.
C. A và B là hai lồi có mối quan hệ họ hàng gần gũi
nhất, C và D là hai lồi có mối quan hệ xa nhau nhất.


D. A và D là hai lồi có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai lồi có mối quan hệ xa nhau
nhất.



Câu 8: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, những nội dung nào dưới đây là bằng chứng tế bào học?
(1). Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại protein hay trình tự các nucleotit của cùng 1
gen của các lồi có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài.


(2). Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó.
Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.


(3). Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều
dùng chung 20 loại axit amin để cấu tạo nên protein,...


(4). Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các thành phần cơ bản : Màng sinh chất, tế bào chất
và nhân (hoặc vùng nhân).


A. (1), (2). B. (1), (3). C. (1), (4). D. (2), (4).


Câu 9: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, trong những phát biểu sau đây, những phát biểu thuộc về
cơ quan tương tự là:


(1). Các cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan
này có thể thực hiện các chức năng khác nhau. (2). Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.


(3) Cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay khơng cịn chức năng
hoặc chức năng bị tiêu giảm. (4). Cánh chim và cánh ong (5). Ruột thừa ở người.
(6). Chân trước của mèo, vây cá voi, cánh dơi, tay người (7). Phản ánh sự tiến hóa phân li.
(8). Các cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
(9). Gai xương rồng và gai hoa hồng. (10). Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà lan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

49




Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Cẩu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9


A B A B B A B D C


<b>Bài 25: Học thuyết tiến hóa của Đacuyn </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

50



(1). Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.


(2). Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
(3). Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.


(4). Là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN: CLTN đã đào thải các dạng kém
thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hồn cảnh sống.


(5). Lồi được hình thành dưới tác động của CLTN theo con đường phân li tính trạng.
A. (1), (2), (5). B. (2), (5), (3). C. (1), (4), (5). D. (2), (4), (5).


Câu 2: Khi nói về thuyết tiến hóa của Đacuyn, trong những phát biểu sau đây, những phát biểu ở vị
trí thứ mấy là ngun nhân tiến hóa, hình thành đặc điểm thích nghi, cơ chế tiến hóa?


(1). Chọn lọc tự nhiên tác động thơng qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.


(2). Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
(3). Là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN: CLTN đã đào thải các dạng kém
thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hồn cảnh sống.



(4). Lồi được hình thành dưới tác động của CLTN theo con đường phân li tính trạng.
(5). Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
A. (1), (2), (5). B. (4), (5), (2). C. (1), (3), (2). D. (2), (4), (1).


Câu 3: Theo Đacuyn: Thực chất của CLTN là


A. loài được hình thành dưới tác động của CLTN theo con đường phân li tính trạng.


B. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, sinh giới đã tiến hóa theo 3 chiều hướng cơ bản: Ngày
càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.


C. sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể.
D. đấu tranh sinh tồn, dẫn đến hình thành nên loài mới.


Câu 4: Theo Đacuyn: kết quả của CLNT là


A. đấu tranh sinh tồn, dẫn đến hình thành nên lồi mới. B. nhu cầu của con người.
C. vật nuôi và cây trồng. D. hình thành nên nhiều lồi vật ni và cây trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

51



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

52



<b>Bài 26: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại </b>



Câu 1: Khi nói về tiến hóa nhỏ, những nhận định nào sau đây đúng?
(1). Tiến hóa nhỏ là q trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
(2). Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mơ của quần thể.


(3). Q trình tiến hóa làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.


(4). Kết quả của q trình tiến hóa nhỏ là lồi mới xuất hiện.


A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 2: Tiến hóa lớn là


A. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.


B. quá trình biến đổi trên quy mô rộng lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân
loại trên loài.


C. quá trình diễn ra trên quy mơ của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.


D. hình thành lồi được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.


Câu 3: Khi nói về vai trị của các nhân tố tiến hóa, nội dung thứ mấy dưới đây thuộc về vai trò của
đột biến?


<i>(1). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm , tạo ra alen mới. </i>
(2). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, có thể mang đến alen mới cho
quần thể.


(3). Làm một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể .


(4). Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử của quần thể.
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).


Câu 4: Khi nói về vai trị của các nhân tố tiến hóa: Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò


<i>A. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm , tạo ra alen mới. </i>



B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, có thể mang đến alen mới cho quần
thể.


C. làm một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hồn tồn khỏi quần thể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

53



Câu 5: Khi nói về vai trị của các nhân tố tiến hóa: Giao phối khơng ngẫu nhiên có vai trị
<i>A. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm , tạo ra alen mới. </i>


B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, có thể mang đến alen mới cho quần
thể.


C. làm một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể .


D. làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử của quần thể.
Câu 6: Theo quan niệm hiện đại: Thực chất của CLTN là


A. q trình phân hố khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác
nhau trong quần thể.


B. sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể.


C. q trình phân hố khả năng sống sót của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. q trình phân hố khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 7: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trị của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau
đây sai?


A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.



B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.


D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể.


Câu 8: Khi nói về CLTN theo quan niệm hiện đại, điều nào dưới đây không đúng?


A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến
đổi tần số alen của quần thể. CLTN quy định chiều hướng tiến hóa, quy định nhịp độ tiến hóa.
B. CLTN dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm
thích nghi với mơi trường.


C. Chọn lọc chống lại alen trội: CLTN có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Chọn lọc chống lại alen lặn: Chọn lọc đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh.
Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?


(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen,
qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.


(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với
chọn lọc chống lại alen lặn.


(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

54



A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.



Câu 10: Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm khơng phụ thuộc vào
A. tốc độ sinh sản của loài. B. khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của lồi.
C. áp lực của CLTN. D. khả năng phát sinh và tích lũy các thường biến của loài.


Câu 11: Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hồn toàn so với alen
a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như
sau:


<b>Thế hệ </b> <b>Cấu trúc di truyền </b> <b>Thế hệ </b> <b>Cấu trúc di truyền </b>


P 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 F3 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1


F1 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 F4 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1


F2 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1


<b>Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? </b>
A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.


B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội.


C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử. D. Giao phối không ngẫu
nhiên.


Câu12: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trị định hướng q trình tiến hóa là


A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 13. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên



A. kiểu gen. B. alen. C. kiểu hình. D. gen.


Câu 14: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết
quả như sau:


Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa


F1 0,49 0,42 0,09


F2 0,49 0,42 0,09


F3 0,4 0,2 0,4


F4 0,25 0,5 0,25


F5 0,25 0,5 0,25


Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

55



Câu 15: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết
quả như sau:


Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa


F1 0,25 0,50 0,25


F2 0,375 0,25 0,375



F3 0,4375 0,125 0,4375


Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên.


C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Đáp án:
Câu
1
Câu
2
Cẩu
3
Câu
4
Câu
5
Câu
6
Câu
7
Câu
8
Câu
9
Câu
10
Câu
11


Cẩu
12
Câu
13
Câu
14
Câu
15


C B A C D A D D B D B C C C D


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

56



Câu 1: Theo Ơnxt Mayơ: “ Một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với
nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các
nhóm quần thể khác” được gọi là


A. loài. B. quần xã. C. hệ sinh thái. D. sinh quyển.


Câu 2: Đối với các lồi sinh sản hữu tính, để xác định chính xác hai cá thể có thuộc cùng 1 lồi hay
khơng thì tiêu chuẩn


A. cách li sinh thái là chính xác và khách quan nhất. B. cách li sinh sản là chính xác và khách
quan nhất.


C. hóa sinh là chính xác và khách quan nhất. D. cách li tập tính là chính xác và khách quan
nhất.


Câu 3: Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng những cá thể của các lồi có họ hàng gần
gũi và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đây là dạng cách li


A. nơi ở. B. thời gian. C. tập tính. D. cơ học.


Câu 4: Xét các ví dụ sau:


(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành
phôi.


(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la khơng có khả năng sinh sản.


(4) Các cây khác lồi có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của lồi cây này thường khơng thụ phấn
cho hoa của lồi cây khác.


Những ví dụ nào là biểu hiện của cách li trước hợp tử?


A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (4).
Câu 5: Nguyên nhân gây bất thụ ở con lai khác loài là do


A. bộ NST của 2 loài bố và mẹ khác nhau. B. bộ NST của 2 loài bố và mẹ như nhau.
C. bộ NST của 2 loài bố và mẹ bằng nhau. D. bộ NST của 2 loài bố và mẹ giống nhau.
Câu 6: Dạng cách li đánh dấu sự xuất hiện loài mới là


A. cách li sinh sản. B. cách li địa lí. C. cách li sinh thái. D. cách li tập tính.


Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: D Câu 5: A Câu 6: A


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

57



B. sự tương đồng giữa 2 bộ NST của 2 loài bố và mẹ.
C. sự khơng tương đồng giữa 2 cơ thể của 2 lồi bố và mẹ.


D. sự không tương đồng giữa 2 màu sắc của 2 loài bố và mẹ.


Câu 8: khi nói về cách li trước hợp tử, trong những nhận định sau đây, những nhận định ở vị trí thứ
mấy là đúng?


(1). Cách li trước hợp tử thực chất là cách li ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.


(2). Các li nơi ở là cách li trước hợp tử. (3). Cách li tập tính là cách li trước hợp tử.
(4). Cách li thời gian là cách li trước hợp tử. (5). Cách li cơ học là cách li trước hợp tử.
(6). Dạng cách li ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ là cách li trước hợp tử.


A. (1), (3), (4) (6). . B. (1), (2), (3), (4), (5). C. (2), (3), (6). D. (2), (5), (6).
Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về q trình hình thành lồi mới, có
bao nhiêu phát biểu đúng?


(1) Hình thành lồi mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên lồi mới.


(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra lồi mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Q trình hình thành lồi có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.


A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.


Câu 10: Hình thành lồi mới


A. khác khu vực địa lí ( bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
B. ở động vậtchủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa.


C. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
D. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.


Câu 11: Vai trò của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới là


A. góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra
bởi các nhân tố tiến hóa.


B. làm cho khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen, hình thành nên lồi mới.
C. dẫn đến hình thành lồi mới nhanh chóng, khơng qua những dạng trung gian.
D. tạo ra a len mới trong quần thể chậm chạp, hình thành alen mới.


Câu 12: Thể song nhị bội là cơ thể có


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

58



C. tế bào mang bộ NST lưỡng bội với một nửa nhận từ loài bố và nửa kia nhận từ loài mẹ.
D. tế bào mang bộ NST tứ bội.


Câu 13. Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của
hai loài khác nhau?


A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật. B. gây đột biến nhân tạo.
C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. D. Lai xa kèm theo đa bội hoá.


Câu 14: Trong các phương thức hình thành lồi sau đây, những phương thức nào là hình thành lồi
cùng khu vực địa lí?


(1) Hình thành lồi bằng cách li tập tính. (2) Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
(3) Hình thành lồi nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa. ( 4) Hình thành lồi bằng cách li địa lí.
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).


Câu 15: Câu nào sau đây nói về vai trị của sự cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới là


đúng nhất?


A. Khơng có sự cách li địa lí thì khơng thể hình thành lồi mới.


B. Cách li địa lí có thể hình thành lồi mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C. Cách li địa lí ln dẫn đến cách li sinh sản.


D. Mơi trường địa lí khác nhau là ngun nhân chính dẫn đến phân hóa kiểu gen của các quần thể
cách li.


Câu 16: Nguồn gốc của loài cỏ chăn nuôi ở Anh với 120 NST đã được xác định là kết quả lai tự
nhiên giữa một loài cỏ gốc châu Âu và 1 loài cỏ gốc Mĩ nhập vào Anh có bộ NST là


A. 60 và 60. B. 50 và 70. C. 40 và 80. D. 30 và 90.
Đáp án:
Câu 7:
A
Câu 8:
B
Câu 9:
B
Câu 10:
C
Câu 11:
A
Câu 12:
B
Câu 13:
D
Câu 14:


A
Câu 15:
B
Câu 16:
B


Câu 17: Một loài cây mới được hình thành bằng con đường dị đa bội từ 2 lồi bố mẹ có 2n = 4 và
2n = 8. Tế bào xoma của loài cây mới có bao nhiêu NST?


A. 6. B. 12. C. 24. D. 36.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

59



B. mang 2 bộ NST tam bội của 2 loài khác nhau.


C. mang 6 bộ NST đơn bội của 6 loài khác nhau. D. mang 1 bộ NST của 1 loài.


Câu 19: Khi nói về q trình hình thành lồi nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, nội dung thứ mấy sau
đây khơng đúng?


(1) Nhiều lồi thực vật có họ hàng gần gũi có thể thụ phấn cho nhau tạo ra con lai có sức sống. Tuy
nhiên con lai khác loài hầu hết đều bất thụ. Nếu con lai khác lồi được đột biến làm nhân đơi tồn bộ
số lượng NST (đa bội hóa hay cịn gọi thể song nhị bội) thì cũng xuất hiện lồi mới.


(2) Lồi cây tứ bội có thể lai với loài cây lưỡng bội cho ra con lai tam bội (3n). Con lai tam bội bất thụ nhưng
chúng ngẫu nhiên có được khả năng sinh sản vơ tính thì quần thể cây tam bội cũng là một loài mới.


(3) Các nhà khoa học ước tính có tới 75% các lồi thực vật có hoa và tới 95% các lồi dương xỉ được
hình thành bằng cách lai khác lồi, sau đó con lai được đa bội hóa.



(4) Hình thành lồi mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở động
vật. A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).


Câu 20: Khi nói về q trình hình thành lồi bằng cách li sinh thái, những nội dung thứ mấy sau đây
đúng?


(1) Hai quần thể của cùng 1loài sống cùng khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu
dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên lồi mới.


(2) Lồi cây tứ bội có thể lai với lồi cây lưỡng bội cho ra con lai tam bội (3n). Con lai tam bội bất
thụ nhưng chúng ngẫu nhiên có được khả năng sinh sản vơ tính thì quần thể cây tam bội cũng là một
lồi mới.


(3) Hình thành loài bằng cách li sinh thái hay xảy ra đối với các lồi động vật ít di chuyển.


(4) Hình thành lồi mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực
vật. A. (1), (2). B. (1), (3). C. (1), (4). D. (2), (3).


Đáp án:


Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

60



<b>Bài 32: Nguồn gốc sự sống </b>



Câu 1: Q trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia thành các giai đoạn là


A. tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học. B. tiến hóa hóa học và tiến hóa sinh học.
C. tiến hóa sinh học và tiến hóa tiền sinh học.



D. tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.


Câu 2: Nhà bác học đã đưa ra giả thuyết cho rằng các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất
có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất vơ cơ nhờ nguồn năng lượng là
sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa... là


A. Oparin và Menđen. B. Oparin và Handan. C. Handan và Menđen. D. Menđen và Milơ.
Câu 3: Trong khí quyển của Trái Đất nguyên thủy khơng có, hoặc có rất ít


A. CH4. B. O2. C. H2O. D. NH3.


Câu 4. Qúa trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vơ cơ trong giai đoạn tiến hóa học
đã được kiểm tra bởi A. cơ thể sống trong phịng thí nghiệm. B. thí nghiệm của Menđen năm 1864.
C. coaxecva trong phịng thí nghiệm. D. thí nghiệm của S.Milơ năm 1953.


Câu 5: Trong các sự kiện sau đây, sự kiện thứ mấy xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
(1). Sự hình thành lớp màng bán thấm. (2). Sự xuất hiện cơ chế nhân đơi.


(3). Sự hình thành các giọt lipoxom. (4). Sự hình thành các đại phân tử protein và axit nucleic.
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).


Câu 6: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các nhà khoa học cho rằng, vật chất di truyền đầu tiên là
A. ARN B. ADN. C. plasmit. D. axit amin.


Câu 7: Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, những giọt nhỏ chứa các phân tử hữu cơ có màng bao
bọc và chịu sự tác động của CLTN sẽ tiến hóa dần tạo nên các tế bào sơ khai với các cơ chế


A. nhân đôi, phiên mã, tạo mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
B. nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng.



C. nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
D. nhân đôi, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.


Câu 8: Bằng thực nghiệm, các nhà khoa học cũng đã tạo ra được các giọt
A. lipôxôm và côaxecva. B. ripôxôm và côaxecva.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

61



Câu 1 Câu 2 Cẩu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

62



<b>Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất </b>



Câu 1: Hóa thạch là


A. những sinh vật bị hóa thành đá. B. những sinh vật đã sống qua 2 thế kỉ.
C. di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.


D. các bộ xương của sinh vật để lại sau khi chúng chết.


Câu 2: Khi nói về vai trị của hóa thạch, trong các phát biểu sau, những phát biểu ở thứ tự thứ mấy là
đúng?


(1). Là bằng chứng gián tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống.
(2). Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.


(3). Là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống.
(4). Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử hình thành vàng.



A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (2), (4).


Câu 3: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
C. kỉ Jura của đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
Câu 4: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khơ. Đặc điểm của
sinh vật điển hình ở kỉ này là


A. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bị sát.


B. cây có mạch và động vật di cư lên cạn C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.


Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa
chiếm ưu thế, khí hậu khơ. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:


A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hố bị sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
B. Cây hạt trần ngự trị. Bị sát cổ ngự trị. Phân hố chim.


C. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.


D. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bị sát.
Câu 6: Trình tự sắp xếp đúng của các đại địa chất từ gần đến xa là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

63



Câu 7: Bò sát khổng lồ ngự trị ở A. Jura. B. Triat. C. Phấn trắng. D. Pecmi.
Câu 8: Lí do hưng thịnh của chim và thú trong đại tân sinh là



A. cây hạt kín phát triển đã làm tăng nguồn thức ăn của chim và thú.
B. do khí hậu lạnh đột ngột, bị sát khổng lồ khơng thích nghi được.


C.chim và thú có hình thức sinh sản hoàn thiện hơn các sinh vật khác nên tồn tại.
D. do diện tích rừng bị thu hẹp nên chỉ có chim và thú chiếm được nơi ở.


Câu 9: Sự di cư của các động vật và thực vật ở kỉ đệ tứ là do


A. khí hậu khô tạo điều kiện cho sự di cư. B. diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ.
C. xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển, mực nước biển rút xuống.


D. sự can thiệp của tổ tiên loài người.


Câu 10: Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì?


A. Thực vật có hạt xuất hiện. B. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
C. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. D. Sự xuất hiện bò sát.


Câu 11: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở kỉ
A. Than đá. B. Đệ tứ. C. Phấn trắng. D. Đệ tam.


Câu 12: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ
A. Than đá. B. Đệ tứ. C. Phấn trắng. D. Đệ tam.
Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, cây hạt trần ngự trị ở kỉ


A. Than đá. B. Jura. C. Phấn trắng. D. Đệ tam.
Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, cá xương phân hóa ở kỉ


A. Than đá. B. Đêvôn. C. Phấn trắng. D. Silua.



Câu 15: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, phát sinh các ngành động vật ở kỉ
A. Than đá. B. Ocđôvic. C. Cambri. D. Silua.


Câu 16: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, phát sinh thực vật ở kỉ
A. Than đá. B. Ocđôvic. C. Cambri. D. Silua.


1C 2C 3B 4A 5A 6B 7A 8C 9C 10B 11B 12C 13B 14B 15C 16B


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

64



<b>Bài 34: Sự phát sinh loài người </b>



Câu 1: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ),
người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả
thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut:
91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn
cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ
Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:


A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.


Câu 2: Người Homo Habilis ( người khéo léo ) là những người đầu tiên sống cách đây bao nhiêu
năm?


A. Từ 1,6  2 triệu năm. B. Từ 1,8  2 triệu năm. C. Từ 1,7  2 triệu năm. D. Từ 1,9  2
triệu năm.



Câu 3: Người Homo erectus ( người đứng thẳng ) sống cách đây bao nhiêu năm?
A. Từ 200000  1,8 triệu năm. B. Từ 1,8  2 triệu năm.


C. Từ 1,7  2 triệu năm. D. Từ 35000  2 triệu năm.
Câu 4: Biết sử dụng công cụ lao động bằng đá là người


A. Homo Sapiens. B. Homo Habilis. C. Homo Erectus. D. Homo Neanderthalensis.
Câu 5: Loài người hiện đại (H. Sapiens) đã tiến hóa qua các lồi trung gian nào?


A. H. habilis, H. erectus, H. neanderthalensis. B. H. habilis, H. erectus.
C. H. erectus, H. neanderthalensis. D. H. habilis, H. neanderthalensis.


Câu 6: Những đặc điểm thích nghi đã giúp con người có được khả năng tiến hóa văn hóa là:
A. Khả năng thống trị trong tự nhiên. B. Dáng đi thẳng đứng, bộ não phát triển.


C. Ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của lồi khác. D. Thanh quản và bàn tay phát triển.
Đáp án:


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

65



<b>Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái </b>



Câu 1: Khi nói về các loại mơi trường sống chủ yếu của sinh vật, những nhận định nào dưới đây đúng?
(1). Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên trái đất.
(2). Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp nước cạn, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên trái đất.


(3). Môi trường đất gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau, trong đó có các thực vật đất sinh sống.
(4). Môi trường nước gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn có các sinh vật thủy sinh.


(5). Môi trường sinh vật chỉ gồm các động vật là nơi sống của sinh vật tự dưỡng.


A. (4), (5). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (1), (5).


Câu 2: Cá rô phi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6OC  42OC, nhiệt độ thuận lợi cho các chức
năng sống của cá rơ phi có giá trị từ 20O<sub>C  35</sub>O<sub>C. Như vậy nhiệt độ từ 20</sub>O<sub>C  35</sub>O<sub>C được gọi là </sub>
A. Khoảng thuận lợi. B. Khoảng chống chịu. C. Ngoài giới hạn chịu đựng. D. Giới hạn sinh thái.
Câu 3: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại
và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là


A. Môi trường. B. ổ sinh thái. C. Giới hạn sinh thái. D. sinh cảnh.
Câu 4: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ


A. 200<sub>C  30</sub>0<sub>C. B. 20</sub>0<sub>C  35</sub>0<sub>C. C. 25</sub>0<sub>C  30</sub>0<sub>C. D. 15</sub>0<sub>C  30</sub>0<sub>C. </sub>


Câu 5: Một khơng gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới
hạn sinh thái cho phép lồi đó tồn tại và phát triển gọi là


A. Môi trường. B. ổ sinh thái. C. Giới hạn sinh thái. D. sinh cảnh.


Câu 6: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn
sống thì sự cạnh tranh giữa các lồi sẽ


A. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 7: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?


(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.



(4) Ni ghép các lồi cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.


A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

66



<b>Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể </b>



Câu 1: Trong những tập hợp sinh vật dưới đây, những tập hợp sinh vật ở thứ mấy gọi là quần thể?
(1). Tập hợp những con cá rô phi vằn trong 1 cái ao.


(2). Tập hợp những con cá trê vàng trong một cái ao.


(3). Tập hợp những con tôm trong 1 cái ao. (4). Tập hợp những con giun trong 1 bụi chuối.
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (1), (4). D. (2), (3).


Câu 2: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.


C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazơn.


Câu 3: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?


A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.


C. Cá ép sống bám trên cá lớn.



D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.


Câu 4: Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong nhóm cây bạch đàn có ý nghĩa:
A. Các cây dựa vào nhau nên chống được gió bão.


B. Các cây dựa vào nhau nên chống được trâu ăn.


C. Các cây dựa vào nhau nên chống được bay mất chất dinh dưỡng.
D. Các cây dựa vào nhau nên chống được người chặt.


Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật
trong tự nhiên?


A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó khơng ảnh hưởng đến số lượng và
sự phân bố các cá thể trong quần thể.


B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm tăng khả năng sinh sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

67



Câu 6: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.


B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.


C. chỉ xảy ra ở các quần thểđộng vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. thường xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao.



<b>Câu 7: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? </b>


A. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển.


B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của mơi trường, làm tăng khả năng sống
sót và sinh sản của các cá thể.


C. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
D. Cạnh tranh cùng lồi góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

68



<b>Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật </b>



Câu 1: Tỉ lệ giới tính là


A. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
B. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể nhỏ và số lượng cá thể lớn trong quần thể.
C. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái nhỏ trong quần thể.
D. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực lớn và số lượng cá thể cái trong quần thể.


Câu 2: Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng và làm thay đổi tỉ lệ giới tính, trong những nhân tố sau đây
có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng và làm thay đổi tỉ lệ giới tính?


(1). Điều kiện sống của mơi trường. (2). Mùa sinh sản. (3). Đặc điểm sinh sản.
(4). Sinh lí và tập tính của sinh vật. (5). Điều kiện dinh dưỡng. (6). Số lượng con non.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.



Câu 3: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi


A. điều kiện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


C. điều kiện sống phân bốđồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


D. điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 4: Kiểu phân bố đồng đêu của các cá thể trong quần thể thường gặp khi


A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


B. điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


C. điều kiện sống phân bốđồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 5: Khi nói về ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố cá thể trong quần thể, trong những phát
biểu sau, những phát biểu ở vị trí thứ mấy là ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm, phân bố đồng
đều, phân bố ngẫu nhiên?


(1). Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
(2). Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
(3). Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.


A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (2). C. (2), (1), (3). D. (2), (3), (1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

69




Câu 6: Xét các ví dụ sau:


(1). Nhóm cây bụi mọc hoang dại. (2). Các loài sâu sống trên tán lá cây.


(3). Chim hải âu làm tổ. (4). Các lồi sị sống trong phù sa vùng triều.


Những ví dụ là biểu hiện của phân bố đồng đều, phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên lần lượt
là?


A. (3), (2), (1), (4). B. (3), (1), (2), (4). C. (2), (4), (1), (3). D. (1), (4), (2), (3).
Câu 7: Khi nói về nhóm tuổi, trong những phát biểu sau đây, những phát biểu ở vị trí thứ mấy là
đúng?


(1). Có 3 dạng hình tháp tuổi: dạng phát triển, dạng ổn định, dạng suy giảm.
(2). Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và ổn định.


(3). Trong tháp tuổi có 3 nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau
sinh sản.


( 4). Các nghiên cứu nhóm tuổi giúp con người bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả.
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4).


<b>Câu 8: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? </b>
A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.


B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ
trợ lẫn nhau.


C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.



D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cốđịnh, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của mơi
trường.


Câu 9: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể ln ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C. Kích thước quần thể khơng phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
D. Kích thước quần thể là khoảng khơng gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.


Câu 10: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A.Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường.


B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.


C.Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

70



(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.


(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.


A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.


Câu 12: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm


dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?


A. Nguồn sống của môi trường dồi dào, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong
quần thể.


B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.


C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể khơng có khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường.


D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.


Câu 13: Khi nói về nhân tố ảnh hưởng tới kích thước quần thể sinh vật, trong những nhân tố sau đây
có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng tới kích thước quần thể sinh vật?


(1). Mức độ sinh sản của quần thể. (2). Số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời.
(3). Phát tán cá thể của quần thể sinh vật. (4). Mức độ tử vong của quần thể.


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 14: Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình dưới đây. Phân
<b>tích hình dưới đây, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? </b>


A. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể.


B. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng


của quần thể tại điểm D.



D. Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường.
Câu 15: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào


sau đây?


A.Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
B.Nguồn sống trong mơi trường rất dồi dào, hồn tồn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.


C. Nguồn sống trong mơi trường khơng hồn tồn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
D. Nguồn sống trong mơi trường khơng hồn tồn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.


Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng mơi trường giảm sút, từ đó ảnh hưởng tới chất
lượng cuộc sống của con người là


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

71



A. Sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phân bố dân cư khơng hợp lí.
B. Sự gia tăng về chiến tranh hạt nhân giữa các quốc gia trên thế giới.
C. Sự gia tăng về chiến tranh hóa chất giữa các quốc gia trên thế giới.
D. Sự gia tăng về chiến tranh trên biển giữa các quốc gia trên thế giới.
Đáp án:


Câu 6B Câu 7B Câu 8D Câu 9A Câu 10A; Câu 11B`


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

72



<b>Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể </b>



Câu 1: Khi nói về biến động số lượng cá thể của quần thể, trong những phát biểu sau đây, những phát
biểu ở vị trí thứ mấy lá đúng?



(1). Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể.
(2). Mèo và thỏ rừng Canađa có chu kì biến động khoảng (9 – 10)năm.


(3). Cá cơm ở vùng biển Pêru có chu kì biến động khoảng ( 8 – 9) năm.


(4). Chuột lemmut ở đồng rêu phương Bắc có chu kì biến động khoảng ( 3- 4) năm.
A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4).


Câu 2: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
không theo chu kì?


A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.


C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đơng giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 80C.


D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.


Câu 3: Cư dân ven biển Bắc bộ có câu “tháng 9 đơi mươi, tháng 10 mồng 5” để nói đến thời điểm:
A. Rươi có kích thước quần thể tăng vọt. B. Tơm có kích thước quần thể tăng vọt.


C. Cáy có kích thước quần thể tăng vọt. D. Cá khoai có kích thước quần thể tăng vọt.
Câu 4: Cá cơm ở vùng biển Pêru có chu kì biến động khoảng


A. ( 9  10)năm. B. ( 10  12)năm. C. (3 4)năm. D. ( 6  7)năm.
Câu 5: Trong điều kiện nào quần thể có số lượng được điều chỉnh ở mức cân bằng ?
A. Khi mức sinh sản bằng mức tử vong và mức xuất cư cao hơn mức nhập sư.
B. Khi không xảy ra sự nhập cư cũng như xuất cư, mức sinh sản của quần thể cao.



C. Khi quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

73



Câu 6: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những nhân tố sinh thái vơ sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt
nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.


B. Hươu và nai là những lồi ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non
phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.


C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những lồi có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng
sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

74



<b>Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã </b>



Câu 1: Khi nói về quần xã sinh vật, trong những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Quần xã sinh vật là một tập hợp gồm nhiều quần thể sinh vật khác loài.


(2). Quần xã sinh vật là một tập hợp gồm nhiều quần thể sinh vật cùng loài.
(3) Quần xã sinh vật là một tập hợp gồm nhiều cá thể cùng loài.


(4). Quần xã sinh vật là một tập hợp gồm nhiều hệ sinh thái khác loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 2: Khi nói đến đặc trưng về thành phần lồi trong quần xã, trong những phát biểu sau, có bao


nhiêu phát biểu đúng?


(1). Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của lồi cao.
(2). Lồi ưu thế là lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xã.


(3). Cá Cóc là lồi đặc trưng có ở rừng mưa nhiệt đới Tam Đảo.
(4). Cây Tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 3: Khi nói đến đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã, trong những phát biểu
<b>sau đây, những phát biểu thứ mấy là không đúng? </b>


(1). Sự phân bố cá thể trong tự nhiên thường làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.


(2). Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
( 3). Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường phân bố đồng đều.


(4). Sự phân bố cá thể trong tự nhiên thường làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và giảm hiệu
quả sử dụng nguồn sống của môi trường.


A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (2), (4).
Câu 4: Xét các ví dụ sau:


(1). Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào cộng sinh trong địa y. (2). Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
(3). Chim mỏ đỏ và linh dương. (4). Hải quỳ và cua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

75



Những ví dụ nào là biểu hiện của mối quan hệ cộng sinh?


A. (1), (4). B. (2), (6). C. (3),(5). D.(1), (2).
Câu 5: Xét các ví dụ sau:


(1). Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào cộng sinh trong địa y. (2). Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
(3). Chim mỏ đỏ và linh dương. (4). Hải quỳ và cua.


(5). Lươn biển và cá nhỏ. (6). Cá ép sống bám trên cá lớn.
Những ví dụ nào là biểu hiện của mối quan hệ hội sinh?
A. (1), (4). B. (2), (6). C. (3),(5). D.(1), (2).


Câu 6: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn.
C. Hải quỳ và cua. D. Chim mỏ đỏ và linh dương.


Câu 7. Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
A. Phân bố đều. B. Phân bố theo nhóm.


C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 8: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn.


B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một mơi trường.
C. Bị ăn cỏ. D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
Câu 10. Trong nông nghiệp, ứng dụng khống chế sinh học là sử dụng


A. thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu.
B. thuốc hóa học để phịng trừ sâu, bệnh hại cây trồng nông nghiệp.


C. Kết hợp nhiều biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.



D. biện pháp vật lí, biện pháp hóa học phịng trừ sâu bệnh hại cây trồng.


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

76



<b>Bài 41: Diễn thế sinh thái </b>


Câu 1: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây đúng?


A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của
mơi trường.


B. Song song với q trình biến đổi của quần xã sinh vật trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện
nhân tạo.


C. Diễn thế thứ sinh chỉ dẫn đến hình thành nên quần xã sinh vật bị suy thoái hay hủy diệt cả quần xã.
D. Hoạt động khai thác của con người như chặt cây, đốt rừng… luôn dẫn tới quần xã sinh vật tương đối ổn
định.


<b>Câu 2: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng? </b>
A. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ mơi trường chưa có sinh vật.


B. Giai đoạn cuối của diễn thế nguyên sinh hình thành quần xã ổn định tương đối.
C. Giai đoạn cuối của diễn thế thứ sinh hình thành quần xã ổn định tương đối.
D. Diễn thế thứ sinh xuất hiện ở mơi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.


Câu 3: Khi nói về diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh, trong những phát biểu sau đây,những phát biểu
nào đúng?


(1). Trong diễn thế nguyên sinh, các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã ổn định.


(2). Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(3). Diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.


(4). Diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã bị suy thối.


A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4).


Câu 4: Khi nói về nguyên nhân của diễn thế sinh thái, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Sự thay đổi mơi trường vật lí, nhất là thay đổi khí hậu, thường gây nên những biến đổi sâu sắc về cấu trúc
của quần xã.


(2). Hoạt động khai thác của con người như chặt cây, đốt rừng… luôn dẫn tới quần xã sinh vật tương đối ổn định.
(3). Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã
sinh vật.


(4). Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng không làm biến đổi quần
xã sinh vật. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

77



<b>Bài 42: Hệ sinh thái </b>


Câu 1: Hệ sinh thái lớn nhất là


A. Mặt trời. B. Trái đất. C. Mặt trăng. D. Sao thổ.


<b>Câu 2: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? </b>
A. Thành phần hữu sinh là mơi trường vật lí( sinh cảnh).


B. Sinh vật sản xuất gồm chủ yếu là thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
C. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.


D. Sinh vật phân giải gồm chủ yếu là các vi khuẩn, nấm.


Câu 3: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô
cơ.


B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các lồi vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.


Câu 4: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.


B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.


C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.


D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, người ta bổ sung cho hệ sinh thái nguồn vật chất và
năng lượng khác.


Câu 5: Các hệ sinh thái nhân tạo gồm


A. rừng nhiệt đới, sa mạc, savan đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới.
B. rừng thông phương bắc và đồng rêu hàn đới.


C. rạn san hô, hệ sinh thái vùng biển khơi. D. đồng ruộng, rừng trồng, thành phố.


<b>Câu 6: Khi nói về các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái, biện pháp nào sau đây không đúng? </b>


A. Hệ sinh thái nông nghiệp cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại.


B. Hệ sinh thái rừng trồng cần các biện pháp tỉa thưa.


C. Hệ sinh thái ao hồ ni tơm cá cần loại bỏ các lồi tảo độc và cá dữ…
D. Hệ sinh thái sa mạc chỉ để khai thác cát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

78



<b>Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái </b>



Câu 1: Khi nói về chuỗi thức ăn, trong những phát biểu sau đây, những phát biểu ở vị trí thứ mấy là
đúng?


(1). Nhiều lồi có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi lồi là một mắt xích của chuỗi, một mắt xích
vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, gọi là 1
chuỗi thức ăn.


(2). Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật tự dưỡng, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và tiếp nữa là
các loài động vật ăn động vật.


(3). Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến là động vật ăn sinh vật phân
giải và tiếp nữa là các loài động vật ăn động vật.


(4). Nhiều lồi có quan hệ hổ trợ với nhau, mỗi loài là một mắt xích của chuỗi, một mắt xích vừa có
nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, gọi là 1 chuỗi thức
ăn.


A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4).



Câu 2: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà
→ Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là


A. cáo. B. gà. C. thỏ. D. hổ.


Câu 3: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà
→ Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật là bậc dinh dưỡng cấp ba là


A. cáo. B. gà. C. thỏ. D. hổ.


Câu 4: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì


A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng. D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.
Câu 5: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các lồi sinh vật được kí hiệu là: A, B, C,
D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các lồi cịn lại đều là sinh vật tiêu
thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ lồi D và lồi F mất đi. Sơ đồ
lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

79



Câu 6: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:


Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện
pháp tác


động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?


A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao. B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao. D. Thả thêm cá quả vào ao.



Câu 7: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?


A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. D. Quần xã đồng rêu hàn đới.


Câu 8: Khi nói về tháp sinh thái: Tháp sinh thái nào sau đây được coi là hoàn thiện nhất?
A. Tháp số lượng. B. Tháp sinh khối.


C. Tháp năng lượng. D. Tháp số lượng và tháp sinh khối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

80



<b>Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển </b>



<b>Câu 1: Khi nói về trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây khơng đúng? </b>
A. Chu trình sinh địa hố là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên theo đường từ môi trường
ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại mơi
trường.


<i>B. Trong thiên nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho sự sống. Chu trình chuyển hóa của các </i>
chất này là những chu trình sinh địa hóa chủ yếu của trái đất.


C. Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.


D. Chu trình sinh địa hố là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên theo đường từ cơ thể sinh vật
truyền vào môi trường, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.
Câu 2: Khi nói về chu trình cacbon, có bao nhiêu phát biểu đúng?


(1). Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit (CO2), thông qua quang hợp.



(2). Khí CO2 thải vào bầu khí quyển qua hơ hấp của sinh vật, sản xuất công nghiệp, núi lửa,...
(3). Nồng độ CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên Trái Đất.
(4). Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit (CO2), thông qua hô hấp.


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 3: Khi nói về chu trình nước, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Nước trên trái đất ln ln chuyển theo vịng tuần hồn.


(2). Nước mưa rơi xuống trái đất, phần lớn được tích lũy trong đại dương, sơng, hồ,...


(3). Nước mưa trở lại khí quyển thơng qua hoạt động thốt hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên
mặt đất.


(4). Nước mưa trở lại khí quyển thơng qua hoạt động vận chuyển các chất của cây và bốc hơi nước
trên mây.


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 4. Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên.
(2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vịng tuần hồn kín.


(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa ln làm giàu nguồn dinh
dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

81




A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 5: Khi nói về sinh quyển, phát biểu nào sau đây khơng đúng?


A. Sinh quyển gồm tồn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và khơng khí của trái đất.


B. Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học, mỗi khu có những đặc điểm về địa lí, khí hậu và
thành phần sinh vật khác nhau.


C. Sinh quyển là một khu sinh học, có những đặc điểm về địa lí, khí hậu và thành phần sinh vật
khác nhau.


D. Sinh quyển dày khoảng 20km: lớp đất dày vài chục mét, lớp khơng khí cao 6 – 7 km, và lớp nước
đại dương sâu tới 10 – 11km.


Câu 6: Trong những khu sinh học sau đây, có bao nhiêu khu sinh học trên cạn?


(1). Đồng rêu hàn đới. (2). Rừng là kim phương Bắc. (3). Rừng mưa nhiệt đới.
(4). Thảo nguyên. (5). Hoang mạc và sa mạc. (6). Rừng là rộng ôn đới.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

82



<b>Bài 46: Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên </b>



Câu 1: Khi nói về dịng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
B. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát
dần qua nhiều cách.



C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường.


D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo hai chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường.


Câu 2: Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng
cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và


giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc
dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là:


A. 0,5% và 4%. B. 2%
và 2,5%.


C. 0,5% và 0,4%. D. 0,5% và 5%.


Câu 3. Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Duy trì đa dạng sinh học. (2) Lấy đất rừng làm nương rẫy.


(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.


(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hố học trong sản xuất nơng nghiệp.


A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (2), (4), (5).
Câu 4: Những biện pháp nào dưới đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên đất?
(1). Chống bỏ đất hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương.
(2). Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển: Hòn Mun, Khánh Hòa…



(3). Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc,…


(4). Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị hủy diệt.


<b>Bậc dinh dưỡng </b> <b>Năng suất sinh học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

83



A. (1), (2). B. (1), (3). C. (1), (4). D. (2), (3)


Câu 5: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy
thối mơi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?


(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất.
(3) Tiết kiệm nguồn nước sạch. (4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.


A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.


Câu 6: Khi nói về biện pháp khắc phục ơ nhiễm khơng khí, có bao nhiêu biện pháp đúng?


(1). Sử dụng thêm nhiều nhiên liệu sạch. (2). Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.
(3). Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh. (4). Xây dựng nhà máy xử lí nước thải.


A. 1. B. 2. C. 4. D. 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>Trường THPT Văn Hiến. (2016 – 2017) Giáo viên soạn: Tạ Thành Lãm (Lưu hành nội bộ</i>

<i>) </i>



[Type text]



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>Trường THPT Văn Hiến. (2016 – 2017) Giáo viên soạn: Tạ Thành Lãm (Lưu hành nội bộ</i>

<i>) </i>



</div>

<!--links-->

×