QU
TR
N
Ọ
O
Ọ
V N
NV N
-----------------------
P
T Ự TR N
M T SỐ
V
MM N
N UYỆT
Ả P ÁP P ÁT TR ỂN DU LỊ
ỂM TÍN N
UẬ V
ỠN
T
T
S
– 2014
MẪU Ở
U
T
N
QU
TR
N
Ọ
O
Ọ
V N
NV N
-----------------------
P
T Ự TR N
M T SỐ
V
MM N
Ả P ÁP P ÁT TR ỂN DU LỊ
ỂM TÍN N
UẬ V
ƯỜ
ƯỚ
N UYỆT
ỠN
T
Ẫ T Ự
T
S
MẪU Ở
N
U
Ệ : TS. P
– 2014
T
M Ê T ẢO
MỤC LỤC
M
V ÊT TẮT........................................................................................... 2
MỞ ẦU ............................................................................................................................. 3
.
............................................................................................................. 3
.
ấ
.M
.............................................................................................. 4
ệ
.................................................................................. 6
.
................................................................................... 7
.P
................................................................................................. 8
ậ
6.
............................................................................................... 9
. M T S VẤ
UẬ V T Ự T
V DU L CH VÀ TÍN
ƯỠNG MẪU ............................................................................................................... 10
1.1. M t s lý luận v du l ch ............................................................................................ 10
ỡ ,
1.2. Khái niệ
. .M
ấ
Tiểu kế
ỡng Mẫ , ễ
ễ
ỡ
ễ
ỡ
....................... 17
Mẫ .............................................................. 30
.............................................................................................................. 45
: T ỰC TR NG PHÁT TRIỂN DU L CH T I M T S
SỞ T
ƯỠNG MẪU Ở HÀ N I ............................................................................................ 46
2.1 Tổ
ch Thành ph Hà N i .................................................................... 46
. T
ỡ Mẫ
ể
ở Hà N i ..................................................................................................................... 50
. .T
ể
Tiểu kế
ở ậ ấ
ầ
ậ
ỡ Mẫ ...................................................................................... 61
.............................................................................................................. 73
: M T S GIẢI PHÁP NHẰM T
ƯỜNG KHAI THÁC CÁC GIÁ
TR CỦ
Á
N, PHỦ THỜ MẪU CHO PHÁT TRIỂN DU L CH .......................... 74
ổ ch c quản lý ....................................................................................... 74
3.1. V
. .V
ấ
ng d ch v du l ch t
n, ph thờ Mẫu ........................................... 87
. .V
ản phẩm du l ch .................................................................................................. 91
3.4. V
ảng bá, xúc tiến du l ch ..................................................................................... 96
Tiểu kế
.............................................................................................................. 98
K T LUẬN ....................................................................................................................... 99
DANH M C Á
VI T TẮT
ả
BQL
BYT
y ế
CSHT
ở
ầ
GS
ẫ
HDV
KT - XH
K
ầ
NCPT
QCVN
Q y
TP
T
UBND
Ủy b
UNESCO
ế - Xã
ể
ẩ V ệ Nam
â
United Nations Educational Scientific and Cultural Organization
Tổ
VHT T-DL
â
V
,K
ó ,T ể
V
ó
Q
MỞ ẦU
1. Lý do chọn đề tài
â
D
, ó
ể
.
ể ở
ệ
y, lo i hình du l ch này
ặc biệt là ở
trên thế gi
Qu c, Thái Lan. Ở Việt Nam,
â
ắ
ả
,
Ấ
ấ
ở
ể
, Nhật Bản, Trung
ắ
, ặ bệ
ể
ấ
â
ậ
â
ỡ
ờ
ờ Mẫ
ã
kinh doanh du l ch
hóa quý giá cầ
ể
ế
ỡng Mẫu có nhi
ệ
.
u kiện phát triển và trở thành sản phẩm
ỡng thờ Mẫu là m t tài nguyên
ó ,
ú
c khai thác hiệu quả, làm s ng dậy truy n th ng cha ơng
ng các lo i hình du
ó ó du l ch tâm linh bên c nh các lo i hình du l ch khác
ẩy n n kinh tế phát triển x ng v i ti
ch v n có c a Th
ó
thế n a, việc này sẽ góp phần vào việc bảo tồn và gìn gi v
sắc c a dân t c trong thời kỳ h i nhậ
Mặc dù vậy, nguồn tài nguyên quý gi
l ch
ng
.
y n th
ặc
c nhà m t cách b n v ng.
y
c s trở thành m t sản phẩm du
ó .
ể có thể khai thác và s d ng t
cho ho
ó
ó , m t di sả
ẹp truy n th ng. Việc tổ ch c khai thác t t và phát triể
l
.T y
lo i hình du l ch
ặc thù trong chính sách phát triển du l ch chung c a qu c gia.
du l
l
ã
â Á
ờ
b
Ở Hà N ,
é
ỡ
y
nhiên,
â
ã
ng du l
ó
ỡ
Mẫ
ỡng tơn giáo trở thành m t sản phẩm du l ch th c s thì
việc xây d ng tour, tuyến, nghiên c u hoàn chỉnh tài liệu v
3
ểm tham quan tín
ỡng, tuyên truy n quảng bá, giáo d c ý th c c
ểm tham quan du l
d ch v ph tr t
ồng và tổ ch c các ho
ó
ng
ỡ
ặc thù
này là việc làm hết s c cần thiết.
tài T
V i nh ng lý do nêu trên, tác giả l a ch
tr n v
phát triển du lịch t i một số đ ểm tín n ưỡng thờ Mẫu ở Hà Nộ ”
c u cho luậ
p
p
tài nghiên
a mình.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Qua nghiên c u, tác giả ã
luậ
hai vấ
ó
â
tiễn ph c v cho ho
c m t s ấn phẩm tài liệu, giáo trình và
ó
chính c a luậ
ó .
triển du l
ể
ẩ
,
y
ó
ó
ú
ỡng tơn giáo và phát
ờ
c hiểu sâu sắc và khoa h c
ỡng tô
c áp d ng vào th c
, ồng thời là nguồ
ng du l ch phát triển m t cách b n v
y.
liệu quý giá giúp cho bản thân tác giả nghiên c u, tìm hiểu ph c v cho luậ
tí
ưỡng Mẫu
M t s tác giả ã
ỡ
ỡng thờ Mẫu nói chung ở Việ
- Tác giả
c Th nh là ch biên cu
1996, chỉnh s a bổ sung và tái bả
Saman trong các t
0
ời ở Việ
b
-
“
S. Vũ
tái bản có s a ch
“
[41]; cu
ó ó
o Mẫu và các hình th c
00 [42] hay cu
ỡng Mẫu ở Việ
“T
b y
ỡng thờ Mẫ ,
ất bả
“
ồng
0 0 [43]. Ở nh ng tác phẩm này, tác giả
c Khánh, tác giả cu
, ã
”
o Mẫu Việ
c diễn trình v l ch s phát triển t t c thờ N thầ
ng luận ch ng khẳ
ó
:
â Á”
- hành trình c a thần linh và thân phậ ”
ã
bản v
ng lý luậ
ế
ỡng Mẫu và
ã ở
ỡng dân gian Việ
o Mẫu.
” ( 00 ),
ỡng dân gian Việt Nam,
ỡng Tam ph - T ph trong tác phẩm này
[19].
4
- Tác giả T
Sĩ
000,
xuất bả
ù
bả
ó
ển hình ở
Việt Nam mang sắ
ỡ
Á”
00 [17]. Trong tác phẩm này, tác giả ã
ỡng thờ Mẫu và lễ h i thờ Mẫ
v
“ ch s
biên cu
ả kết luậ
i thiệu
ỡng thờ Mẫu ở
Á.
Trong nh ng tác phẩm c a mình, các tác giả Nguyễn Chí B n (tác giả cu n
V
ó
â
ng phác thả) [7], tác giả T
Qu c Thắng (tác giả cu n Lễ h i
dân gian ở Nam b ) [38], và tác giả Nguyễ
ã
y(
ả cu
ến t c thờ Mẫu ở Nam b
cậ
V
ó â
ờ
) [12]
ỡng thờ Mẫu
ở mi n Bắc vào mi n Nam..
00 ,
-
ả
ó
nhi u tâm huyế
ệu v
ặn V
ó - l ch s
“Mẫ ”
cs
ặt vấ
“V
ó T
Mẫ ”
,
ã ẫn ch ng khá nhi u
ở ó
i rất
ỡng tơn giáo
[23].
005 có tác phẩ
- Tác giả Mai Thanh Hả
”
th ng Việ
“T
ể
ỡng truy n
ểm thờ Mẫu ở Việt Nam có c i nguồn bả
a và thờ Mẫu
xuất phát t triết lý nhân sinh [15].
V phát triển du lị
tí
ưỡng tơn giáo.
ỡ
Cùng v i các tài liệu v
ã
nghiên c u Việ
âm linh c a các tác giả, nhà
ở trên, cịn có m t s cơng trình, tài liệu nghiên c u v
ó â
phát triển du l
ó
ỡ
:
- Cu n sách chuyên khả “Ứng xử văn hóa trong du lịch” c a các tác giả Trần Thúy
,
Anh (ch biên), Nguyễn Thu Th y, Nguyễn Th
ả
ậ
ệ
ấ
ởVệ
,
ế
ệ
ó
ế
ệ
ệ
â
ẫ
ó
,
ó
ễ
ể
ó
ĩ
ó ĩ
â
0 0.
y
ệ
. ặ bệ ,ở
ể ệ
:
5
ó
â
ả ờ
ằ
ế
ả
ở
ế
, ã
ó
ó
ù
b
ờ Vệ
ế
ệ
ậ
ú
ó
ẩy
ể
ó
ế.
ó “Chương 2. Các kỹ năng, nghiệp vụ du lịch văn hóa –
- Giáo trình Du l
mục 3. Đền thờ Mẫu tam tòa”, c a các tác giả Trần Thúy Anh (ch biên), Triệu Thế Việt,
Nguyễn Thu Th y, Ph m Th Bích Th y,
ậ
ệ
, ó
ó â
du lịch
ó
ằ
y
ả ã
,
ả
ỡ
ả
ó
ệ
ế
ó
ó,
ắ
kha
ả
0 .T
, ú
y
,
ó
ậ
ệ
ặ bệ
ẳ
ặ
y
ấ
ù,
bả ồ
ồ
â
.
ậ
ế
“ hai thác các giá trị văn hóa tru ền th ng phục vụ phát tri n
ghi n cứu trường h p l ng
”, tác giả
ng hụ,
yT ấ ,
0
Đường
m, hị
ơn
,
nh
.
- Luậ
c s “Tổ chức hoạt động du lịch tại các di tích thờ Mẫu tr n địa
ội
ua nghi n cứu trường h p phủ Tây Hồ ”, tác giả Nguyễn Quang Trung,
n
0 .
Các luận
,
ậ
ó
v
ó
trung nghiên c u
ặ
ắ
ổ ch
việc triể
ểm du l ch
ó
ỡng ặ
ỡng
ũ
y
ng dẫn, tham quan cho khách du l ch t i
ù
ải pháp phù h p nhằm góp
phần phát triển b n v ng cho phát triển ngành du l ch Việt Nam nói chung, du l
â
hóa
3. Mụ đí
- Mụ đí
ỡ
ập
nói riêng.
v n ệm vụ nghiên cứu
:
6
ã
+ Vận d ng nh ng kiến th
ỡng thờ Mẫu c
c, hệ th ng hóa các vấ
ời Việt vùng châu thổ sơng Hồng, Hà N . X
ể
giá tr có thể khai thác cho phát triển du l ch t
+ T lý luận và th c tiễn khai thác du l ch t i m t s
ẩy m nh ho
xuất m t s giả
ể
tr c
ở lý luận, tín
v
nh nh ng
ỡng lo i này.
ể
ỡng Mẫu ở Hà N i,
ng du l ch d a trên việc khai thác các giá
ỡng thờ Mẫu t i Hà N i.
- Nhi m vụ:
+ Nghiên c u hệ th ng hóa các vấ
ỡng thờ Mẫu, nh
ở hình thành và tồn t i c
ời và cu c s
quan niệm v
ỡng, tín
lý luận và th c tiến v
ỡng thờ Mẫu, nh ng
ời biểu hiệ
ỡng thờ Mẫu
ời Việt vùng châu thổ sông Hồng, Hà N i.
c
+X
ện ho
nh nh ng n i dung , giá tr ph c v du l
,
ể
ng dẫn khách du l ch t
ỡng thờ Mẫu c
ng
ời Việt
vùng châu thổ sông Hồng, Hà N i.
+P â
ể
c tr ng khai thác các giá tr c
ỡng
thờ Mẫu ở Hà N i cho phát triển du l ch.
+
xuất các giải pháp nhằ
ẩy m nh khai thác các giá tr c
ểm tín
ỡng thờ Mẫu ở Hà N i cho phát triển du l ch.
4. ố tượng và ph m vi nghiên cứu
- Đố tượng nghiên c u:
ó
+ Nh ng giá tr
ện thờ
ỡng Mẫu Tam ph - T ph ,
Mẫ
v c Hà N :
+ Ho
b y
ờ,
ến trúc, nghệ thuật diễ
b y
, ễ
,
n thờ Mẫ ,
ng tham quan - du l ch t
ó
ỡng Mẫu c
ệ
ời Việt ở khu
tc
7
ồ
….
ểm tham quan, bả
ỡng Mẫu t i Hà N i.
- Phạm vi nghiên c u:
n, ph ,
+V
:
ỡ
ờng h p t i
trung nghiên c
Sở,
ể
yệ T
Mẫ
n Dầm (Xâ
,
) và
ập
uậ
i L thu c ã
ờng Tín, Hà N i; ph Tây Hồ v
hùa ó b
ờ
Mẫ ở Hà N i.
+V
ờ
ầ
:T
9
5. P ươn p
ả ế
ệ
ậ
ờ
0 .
pn
ên ứu
ể th c hiện nghiên c u v phát triển du l ch t i m t s
Mẫu ở Hà N i tác giả ã ết h p s
P
:
a. Ngoài ra, các m i
ũ
tài nghiên c u và các nhân t
ể kết quả nghiên c
-P
ỡng thờ
d ng nhi
ập, x lý thông tin;
, ồng b
ể
c xem xét m t cách
c chính xác và th c tiễn.
ập tài liệu và x
: ây
yếu
trong q trình nghiên c u khố luận d a trên nh ng nguồn tài liệu tìm hiể
ỡng thờ Mẫu, du l ch trong khuôn khổ
ệu c a Sở V
nguồ
ểm du l
-P
:
thờ Mẫu trong ph m vi nghiên c
... Q
iá th c tr ng phát
ểm tham quan du l
c tế t
,
ó,
ỡng thờ Mẫu.
ó
ó
ằ
,
u chỉnh và bổ sung các
ỏng vấn tr c tiếp v i khách hàng. Các câu hỏ b
d ng k
ỡng
u tra tr c tiếp bằng quan sát, phỏng vấn,
ch p ảnh... ây
,
ỡng Mẫu qua sách báo, internet,
ó – Thể thao – Du l
ỡng ở
triển du l
cv
ầu
c thiết kế là bảng hỏi mở ể thu thập thêm các thơng tin thích h p t phía khách
hàng và các chun gia. Th c hiệ b
vào mơ hình nghiên c
ũ
y ể tìm thêm các thơng tin m i, bổ sung
i bỏ các thơng tin, chỉ s khơng thích h p nhằm
t o ra m t bảng hỏi phù h p cho nghiên c u chính th c.
c tiến hành thảo luận, phỏng vấn là khách du l ch t
ỡng gồm nhi
, ế
8
ây
i nhi u m
ểm tín
. V ệc
ò
này nhằm xem xét các yếu t
.
t
,
u
ện diện
c này th c hiện qua các cu c phỏng vấn tr c tiếp 40
ể
ỡ ,
khảo sát gồ :
ở ó
n Dầ ,
i L , Ph Tây Hồ
ển du l
ểm
u chỉnh l i các câu hỏi cho phù h p.
b
ểm tr ng tâm. Tìm hiểu ti m
ỡng thờ Mẫu, th c tr ng phát triển du l
ỡng ở
ểm du l ch lo i này.
-P
ểm di tích
u tra xã h i h c: Qua việc tiếp cận th c tế t i m t s
ỡng tr
ể
(
n Dầ ,
n L , Ph Tây Hồ) ở Hà N i, th c hiệ
u tra bằng
bảng hỏi và phỏng vấn tr c tiếp khách du l ch nhằm nghiên c u nhu cầ ,
trong ho
ng tham quan, tìm hiểu, chiêm bái, hành lễ.. và hiể
ti
du l
â
ờng du l ch
c th
ỡng cho phát triển du l ch.
y ã
Bảng câu hỏ
ng c a h
ể
,
nh l
u chỉnh l i ngôn ng cho dễ
, ó bổ sung và lo i b t ra các thông tin không phù h p. Các bảng câu hỏi
hiể
ế
cg
ã
ng du l ch t
ến khách hàng là 150, kết quả hồi
s mẫu g
có 15 mẫ
0
ểm. V i tổng
ếu (tỷ lệ 86,7%),
c xem là khơng h p lệ vì bỏ sót, khơng cho ý kiến các thơng tin chính, ý
ế
kiến không rõ ràng. Cu i cùng s
-P
y
:T
â
ẫu.
ảo ý kiến tr c tiếp t các chuyên gia và các
báo cáo khoa h c c a các chuyên gia v bảo tồn, phát huy các giá tr c
ở
l
ờ
ó
,
ểm ph c v du l ch nhằ
ỡng t
ải pháp phù h p v i lo i hình du
ặc thù này cho phát triển du l ch.
6. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở ầu, kết luận, danh m c các tài liệu tham khảo và phần ph l c,
:
phần n i dung c a luậ
ươn 1: M t s
ấ
ỡng Mẫu
chung v du l
ươn 2: Th c tr ng phát triển du l ch t i m t s
9
ểm
ỡng Mẫu ở Hà N i
ươn 3: M t s
ấ giải pháp nhằ
ờng khai thác giá tr c
ph thờ Mẫu cho phát triển du l ch
10
n,
ươn 1
N
N
V N
L LUẬN V T Ự T ỄN V DU LỊ
TÍN N
1.1. Một số vấn đề l
ỠN
V
MẪU
uận về u ị
1.1.1. Du lịch – các khái ni m và phân loại
1.1.1.1 Du lịch
Ho
ng du l ch ngày càng trở nên phổ biến và quan tr ng trong s phát triển
ũ
kinh tế - xã h i c a m i qu c gia, du l
không thể thiế
ã trở thành m t trong nh ng nhu cầu
ời.
c trong cu c s ng c
ó
Là m t n i dung có ph m trù r ng l
nhận th c v du l
ũ
ó
ĩ
nhi u mặt, nên việc
ĩ
u quan niệ
. Các nhà
nghiên c u Mc. Intosh, Michael M. Coltman, Charles R. Goeldner d a trên cách tiếp
ờng th c tế c a ho
cậ
,
ã e
ng du l
b n ch thể chính cấu thành ho
é
ng du l
ch m t cách tồn diện
ó :
ời có nhu cầu, mong mu
+ Khách du l ch (Du khách): là nh
ch,
ải nghiệm và thỏa mãn nh ng nhu cầu v mặt vật chất hay tinh thần khác
ến.
nhau t
+
h
ng du l
:
y,
ở kinh doanh có nhu cầ
ể kiếm l i nhuận thông qua việc cung ng hàng hóa và các d ch v nhằm
cho nhu cầu c a th
ờng khách du l ch.
+ Chính quy n sở t i: Là nh
du l
ng
ã
o chính quy
t nhân t triển v ng cho n n kinh tế thông qua ho
l ch c a du khách. H là nh
ận
ng tiêu dùng du
ời tham gia việc quản lý, quảng bá, quy ho ch du
l ch,..
11
â
+
m
ời sinh s ng t
: H là nh
ng rất quan tr ng trong ho
l
ĩ
quan hệ, hiệ
,
h
ế
ch là tổng h p các m i
ng kinh tế bắt nguồn t các cu
trú c a cá nhân hay tập thể b
ị b
ó . H coi du
ó [20, tr. 9].
a Tổ ch c Du l ch Thế gi i: “
ng và các ho
ến du l ch, là m t
ng du l ch, là m t mả
t nhân t t o ra việc làm và g
T e
ể
ở
ú
ờng xuyên hay ngoài
ả
cv im
ệc c a h ” [25, tr.7].
Theo Luật du l ch Việ
: “Du lịch
2005/QH11
là các hoạt động có li n quan đến chuyến đi của con người ngo i nơi cư trú thường
xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan tìm hi u, giải trí, ngh dưỡng trong
một khoảng thời gian nhất định” [34, tr.15].
Hoạt động tham quan du lịch
Tham quan du l ch là m t trong nh ng ho
l ch, m t trong nh ng m c
ng rất quan tr ng c a chuyến du
a khách du l ch. Ho
ng này nhằm thỏa mãn
ể
nh ng nhu cầu khác nhau c a khách và là m t trong nh
trình du l ch c a các doanh nghiệp [21, tr.121].
Hoạt động tham quan du lịch có thể hiể
tích l ch s
ó ,
ắ ,
ở sản xuấ
viện, làng xã nhằm nâng cao hiểu biế ,
ời t i nh
chuyế
ng c a du khách t i các di
ờng tri th c hoặ
ù
ờng h c, bệnh
ũ
ó
ất khác nhằm m
ể là các
d c, tiếp
ó – xã h i.
xúc và cải thiệ
Theo Luật Du l ch Việt Nam: Tham quan là ho
ngày t
,
ó
y
ch v i m
ng c a khách du l ch trong
ể ,
ởng th c nh ng giá
tr c a tài nguyên du l ch [34, tr.15].
Theo tác giả Trầ
quan là m t trong nh ng ho
T
ã
ậ
ể chuyế
tr.69].
12
: “V mặ
ĩ ,
c coi là chuyến du l
ng tham
” [37,
Theo inh Trung Kiên: “Tham quan du lịch là hoạt động của khách du lịch đến
những đi m tham quan đư c xác định dưới sự hướng dẫn của người có nghiệp vụ và
trình độ chun mơn nhằm tìm hi u và thỏa mãn nhu cầu nhất định trong chương trình
du lịch của mình khi trực tiếp quan sát đ i tư ng tham quan và nghe thuyết minh” [21,
tr.122].
1.1.1.2 Khách du lịch và khách tham quan
ờ
Theo tổ ch c Du l ch Thế gi i, khách du l ch là nh
:
ờ
ú
c at
ỏ
ú
;K
e
24 giờ trở lên; Khoảng cách t i thiểu t
ó
c. T
ểm chung nhấ
iv
ó
ặ
ổi m
ế
ĩ
ế;
ể
ỏi
ến tùy quan niệm
khách du l ch. Tuy nhiên,
: “Những
c trong cách hiểu khái niệm v khách du l
người rời khỏi nơi cư trú thường xun của mình đến một nơi n o đó, qua trở lại với
những mục đích khác nhau, loại trừ mục đích l m c ng v nhận thù lao ở nơi đến; có
thời gian lưu trú lại ở nơi đến từ 24 giờ trở lên (hoặc có sử dụng dịch vụ lưu trú qua
đ m nhưng kh ng quá thời gian một năm” [25, tr.8].
Theo Luật Du l ch Việt Nam: “ hách du lịch l người đi du lịch hoặc kết h p đi
du lịch, trừ trường h p đi học, làm việc hoặc hành nghề đ nhận thu nhập ở nơi đến”
[28, tr.15].
â
Khách du l
khách du l ch n
ó
a.
9 7 Ủy ban th ng kê c a Liên Hiệp Qu
Khách du lịch qu c tế:
:“
khái niệm v khách qu c tế
ú
m t qu c gia ngoài qu
”. T
bản: khách du l ch qu c tế và
c tế, nh
thời gian 24 giờ vẫ
ờ
ờ
c tế là nh
ếng
ờng xuyên c a mình trong thời gian ít nhất là
ến m t qu
ó
ú
c th ng kê là khách du l ch qu c tế.
c g i là khách tham quan.
Khách tham quan (Excursionist, Day-visitor)
13
ặc dù
ng này
T các khái niệm v khách du l ch nêu trên, có thể nhận thấy rõ ràng rằng khách
ch dù là khách du l ch qu c tế (Inbound hoặc Outbound) hay là khách du l ch
n
a thì h
ây ẽ
u có thể là khách tham quan. Các khái niệ
khái niệm v khách tham quan:
T e Tầ
T
: “Khách tham quan là một loại khách đến với mục đích
nâng cao nhận thức tại chỗ có kèm theo việc tiêu thụ những giá trị tinh thần, vật chất
hay dịch vụ, song kh ng lưu lại qua đ m tại một cơ sở lưu trú của ngành du lịch” [ 7,
tr.21].
T e
cH
ồng biên so
ở ngành du l ch
c a Tổng c c Du l ch thì: Khách tham quan là những người rời khỏi nơi cư trú thường
xuyên của mình đến một nơi n o đó, qua trở lại với những mục đích khác nhau, loại
trừ mục đích l m c ng v nhận thù lao ở nơi đến; có thời gian lưu lại ở nơi đến không
quá 24 giờ, không sử dụng dịch vụ lưu trú qua đ m [25, tr.9].
1.1.1.3 Sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch: là tập h p các d ch v cần thiế
khách du l ch trong chuyế
ể thỏa mãn nhu cầu c a
ch.
Dịch vụ du lịch: là việc cung cấp các d ch v v l hành, vận chuyể ,
u
,
ả
,
,
ng dẫn và nh ng d ch v nhằ
ú,
ng nhu cầu
c a khách du l ch [28, tr.22].
ậy có thể khái niệm: Sản phẩm du lịch là tồn bộ các sự vật hiện tư ng
(vật chất và tinh thần) của cá nhân, doanh nghiệp hoặc địa phương cung ứng du lịch
làm thỏa mãn nhu cầu, mong mu n của du khách và tạo ra l i nhuận, danh tiếng cho
họ [44, tr.15,16].
T các khái niệm trên có thể thấy rằng sản phẩm du l ch bao gồm nh ng yếu t h u
hình (hàng hóa) và nh ng yếu t vơ hình (d ch v ) ể cung cấ
y
ch bao gồm các tài nguyên du l ch t
14
,
ó ó ả
( a hình; khí
;
hậu; nguồ
h ;
â
ng, th c vật) và tài nguyên du l
ng gắn v i dân t c h c và ho
Tóm l i, sản phẩm du l
(
ả
ó;
ễ
ng nhận th c khác)
bản có thể tóm
c hình thành d a trên ba yếu t
c bằng công th c sau:
Sản phẩm du l ch = Tài nguyên du l ch +
ng du l
+
ở vật chất
k thuật du l ch
1.1.1.4 Các loại hình du lịch
Trong ho
ĩ
ất l
,
ng kinh doanh du l ch, việc phân lo i các lo i hình du l ch có ý
ú
ểm m
ú
ểm yếu c a mình t nh
t ng lo i hình du l
ho
ó
ó
i v i t ng thể lo i du l
c nh ng
ũ
ng h n chế c a
ó – xã h i,.. T
i v i kinh tế,
ó,
e
nh các chính sách quản lý tổ ch c, ho
h n chế
,
c vai trò c a du l
ở cho việc
,.. ể khuyến khích hay
ể l a ch n nh ng khách hàng m c tiêu phù
y
h p v i chính sách và m c tiêu phát triển chung c a m t vùng, m
m t qu c gia.
ó
ả
n Giáo trình Kinh tế Du l
ó
ĩ : “Loại hình
du lịch đư c hi u là một tập h p các sản phẩm du lịch có những đặc đi m gi ng nhau,
hoặc vì chúng thỏa mãn những nhu cầu, động cơ du lịch tương tự, hoặc đư c bán cho
cùng một nhóm khách hàng, hoặc vì chúng có cùng một cách phân ph i, một cách tổ
chức như nhau hoặc đư c xếp chung theo một mức giá n o đó” [13, tr.63].
Có nhi u cách phân lo i các lo i hình du l ch d a trên các khía c nh và quan
ểm c a các nhà nghiên c u, tuy nhiên có m t s cách phân lo i phổ biến vẫ
d ng hiện nay ở
Cách phân lo
khoảng t
ó
e
â
c áp
o i hình du l ch theo các nhóm tiêu chí.
ó
ờng có s
ng t 6 ến 10 nhóm v i
ến 10 lo i hình du l ch c thể, theo các nhóm phân lo
15
:M
ờng
;
tài nguyên; Lãnh thổ ho
;P
ện vận chuyể ;
ồng v.v..
ã ó
ặ
a lý; Hình th
;
tuổ
ú; M
yến
;P
ch p
dài c a chuyế
t trích dẫn c a nhà nghiên c u du l ch Pirojnik trong cu n Nhập
môn Khoa h c Du l ch nhậ
nguyên rõ rệt”. T e
: “du lịch là một ngành có định hướng tài
nh rằ
ó, ùy
ó
l ch nằ
ể
y
ờng tài nguyên mà các ho
bả
c chia thành hai lo i hình du l
ng du
ó
hóa và du l ch thiên nhiên.
Du lịch văn hóa: là khi các ho
â
,
ặc ho
â
ng du l ch có tập trung khai thác tài nguyên du l
ễn ra ch yế
c l i, du l
ể
.
ỏa mãn nhu cầu
ời.
v v i thiên nhiên c
ó ,
Trong nhóm du l
ặc biệt hấp dẫn. Tài nguyên du l
l
ờng
ng du l ch diễn ra ch yế
,
â
y n th
ũ
â
–
ó – tài nguyên du l
ó
c coi là tài ngun du
ú
bởi tính phong phú,
ó.
ng
ở ể t o nên các lo i hình du l
hóa phong phú.
ó
Mặt khác nhận th
.
ậy, é
ó
th
ị
yếu t
ờ
ú
ẩy
ó
ch c a du
a là yếu t cung v a góp
phần hình thành yếu t cầu [37, tr.63, 66].
T e
: “Du lịch văn hóa l du lịch dựa vào bản
u 4, Luật Du l ch Việ
sắc văn hóa d n tộc với sự tham gia của cộng đồng nhằm bảo tồn và phát huy các giá
trị văn hóa tru ền th ng” [
, . 0].
óa có lo i hình du lịch tâm linh và du lịch lễ hội hay
Trong nhóm du l
du lịch tín ngưỡng tơn giáo là các lo i hình du l ch phản ánh rõ ràng nhất v bản sắ
hóa truy n th ng dân t c và có s c hấp dẫn l
d
,
,
uy n th
ế
ởVệ
â
,
ú,
i v i du khách bởi tính pho\
ũ
a nó.
ở
ế
â
ồ ,
16
ắ
ờ ú
ổ
.T
ờ
ú
ổ
ó
â
ể
â
ờ, ặ bệ
ây,
ú
ệ
ỡ
ó
e
ù
,
.M
â
bả
ầ
ể
â
ỏ
ờ Vệ,
ã
ầ
ù
ệ
,
ế
ó
ễ
,
ù
ỡ ,
ẹ
..
1.1.1.5 Chương trình du lịch v chương trình du lịch văn hóa
*
ho
ặ
ch là sản phẩ
g nhất c a công ty l hành trong
ng kinh doanh. Theo giáo trình Quản tr kinh doanh l hành thì: c
du l
c hiểu là s liên kết ít nhất m t d ch v
ã
thời gian, không gian tiêu dùng và m
b
ch là chuyế
nhu cầ
ặ
ặ
t d ch v khác v i
.
cx
c cho khách du l ch nhằm thỏa mãn
ó
t nhu cầ
tính c a
c hiện chuyế
[26,
tr.44].
Theo Luật Du l ch Việt Nam: chương trình du lịch là lịch trình, các dịch vụ và
giá án chương trình đư c định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi uất phát
đến đi m kết thúc chuyến đi.
ó
*C
tính chấ
ặ
ù
ũ
t trong nh ng sản phẩm mang
i v i các công ty kinh doanh du l ch khai thác mảng tài nguyên này.
ậy:
Chương trình du lịch văn hóa l chương trình du lịch hướng du khách tới việc
cảm nhận các giá trị văn hóa toại đi m du lịch đư c xây dựng dựa trên nhu cầu tham
quan, tìm hi u về văn hóa của du khách và tài nguyên du lịch nh n văn [1,tr.89-90].
1.1.2. Những lợi ích v kinh tế - xã hội từ phát triển du lịch
1.1.2.1 L i ích kinh tế của phát tri n du lịch
Du l
â
du l ch góp phầ
ở c a s phát triển l
c hình thành d
ng xã h i.
ú
ã
ng sản xuất và
ở trên, Du l ch là ngành kinh tế liên ngành nên
ẩy các ngành kinh tế khác phát triển theo. Do vậy, phát triển du
17
ở h tầng kinh tế
l ch sẽ mở mang, hoàn thiệ
c
,
ện thông
ặc biệt là ở nh ng vùng phát triển du
i chúng…
l ch, do xuất hiện nhu cầ
ũ
i, thông tin liên l c v.v c
ở kinh doanh du l ch ho
kiện cần thiế
i giao thông công
u
ng nên các ngành này phát triển.
Đ i với du lịch nội địa
Phát triển du l ch n
a tham gia tích c c vào quá trình t o nên thu nhập qu c dân,
ổng sản phẩm qu c n i; tham gia quá trình phân ph i l i thu nhập qu c
dân gi a các vùng. Du l ch n
ấ
góp phầ
ng xã h i. Ngoài ra, du l ch n
ở vật chất k thuật c a du l ch qu c tế
d
â
a phát triển sẽ c ng c s c khỏe
â
ng,
a giúp cho việc s
.
ch
Đ i với du lịch qu c tế
Việc phát triển du l ch qu c tế ch
â
thu nhập qu
ồng thời, ó
ng sẽ
ó
ị
ng tích c c vào việ
n trong việc cân bằng cán cân thanh
tốn qu c tế thơng qua việc thu ngo i tệ t du khách. Du l ch qu c tế ch
ho
v
g
ng là m t
ng xuất khẩu có hiệu quả cao nhất, phát triển du l ch sẽ khuyến khích và thu hút
ầ
c ngồi, góp phần c ng c và phát triển các m i quan hệ kinh tế qu c tế.
ó,
Bên c
ó
ch cịn có nh
ồ
ó
â
c cho phát triển kinh tế
,
ú
a
ẩy các ngành kinh tế khác
phát triển theo.
1.1.2.2 L i ích xã hội của phát tri n du lịch
V i chế
nghỉ
p lý, du l ch góp phần tích c c vào việc gi gìn, ph c hồi s c
khỏe, tái sản xuất s
ời dân, ở m
ng
kéo dài tuổi th và khả
nhấ
nh sẽ giúp h n chế bệnh tật,
ời.
ng c
Phát triển du l ch tích c c, góp phần giải quyế
hóa ở
làm giả
cáo có hiệu quả
ị b
ời dân,
ện tun truy n quảng
c ch nhà.
ần hiểu biết chung v xã h i c
Du l ch
c ng c
c phát triể ,
ệ
,
ú
ẩy
ời góp phần
c tế, mở r ng s hiểu biết gi a các dân t c; làm
18
ờ
ết, h u ngh , m i quan hệ hiểu biết và làm các qu c gia trong
.
khu v c, trên thế gi i xích l i gầ
n ệm tín n ưỡng, tín n ưỡng Mẫu ễ ộ v
1.2.
1.2.1. í
ưỡ
tí
ưỡ
Mẫ
tụ t
ễ ộ tín n ưỡn
Mẫ
1.2.1.1 ín ngưỡng
T
ỡng là m t trong các hiệ
ờ
s ng tâm lý c
ũ
ời s
tr
ó
ồng,
ị ất quan
ời.
ỡ
“
(
nếu khơng có ni m tin tơn
ó”.
m tin theo m
ỡng là m t b phậ
V i cách hiể
bản cấu thành nên tơn giáo,
ỡng) thì khơng thể có tơn giáo. Ý kiến khác l i
ỡng là m t cấ
cho rằng
ổ ch c c
c hình thành t phát,
ển tiếng Việt
Theo t
ó
m t thành t c
ời s ng cá nhân,
thu c ph
ng tâm lý xã h i chi ph i m nh mẽ ời
phát triển thấp c a tôn
,
n ti n tôn
giáo.
ỡng, tôn giáo trên thế gi i hiện nay có thể hiểu theo hai
V mặt thuật ng
ĩ
:
-T
e
ĩ
ỡng – ni
ĩ
c là belief (Tiếng Anh) và croyance (Tiếng Pháp)
ẹp chỉ là m t b phận ch yếu nhất cấu thành c a tôn giáo.
-T
ỡng – ni m tin tơn giáo (belief, believe, croyance riligieuse) có thể
ó
hiểu là ni
T
ả
ỡng là lịng
e
y
ĩ
Cơ sở ăn
ỡng m
ờ
ú
m t th c thể
ải thích: Tín
ĩ ;
o làm trung tâm mà lập nên gi
giải
c
ỡng [52, tr. 91].
Có thể nhận thấy nh
-
óa iệt am ã
i v i m t tôn giáo hay m t ch
thích v tơn giáo: M t th tổ ch c lấy thầ
ể khiế
ng.
ể
ồng c
u là s thể hiện ni m tin, s
ó
T ần, Phậ , T
19
ỡng và tơn giáo
ỡng m c a (ch thể)
,T
ế…
:
ời vào
u bắt nguồn
t nh ng nguyên nhân xã h i, nhận th c và tâm lý trong quá trình hình thành và tồn t i.
ó
Ch thể c a ni
ời, m
ó
ời và có thể là m t giai cấp
trong xã h i.
ỡng và tôn giáo là khẳ
- Bản chất c a ni
s c u giúp c a thầ
ời theo s
iv
bù ắp m
u có ch
y
nh c a các tồn t i xã h i;
ảo, xoa d u n
ện th c c
ời t i s giải thốt v mặt tinh thần.
ỡng và tơn giáo là ni m tin vào cái siêu th
y
Tác giả Nguyễ
ỡng, tôn giáo bên c
hình th c l
ỡ
ó ị
nh s tồn t i và
,
u c t lõi c a tín
, ấng thiêng liêng.
n ăn hóa t m linh am ộ l i cho rằng: Tín
ó
é
c lậ
i v i nhau, bởi m i m t
ời. Tín
ng nh ng nhu cầu khác nhau, m
ờ
ời t i cu c s ng hiện t i, thể hiện khát v
n
phù h , che chở cho nhi u tài l c, s c khỏe ũ
e
ờ
khi chết m
ĩ
c thần linh
ến cu c s ng yên bình, h nh
phúc ngay trong thế gi i hiện th c ch không cần chờ ến lúc chết m
ó, ơn gi
ời,
ó
c; trong khi
ời ta tin vào cu c s ng vào thế gi i bên kia, cu c s ng sau
ằng [12,tr. 31].
Cũng có nh ng ý kiến khác cho rằng
ỡng là: “ òng tin, sự ngưỡng vọng
của con người vào một lực lư ng si u nhi n n o đó – một lực lư ng siêu thực, hư ảo,
vơ hình” [24, tr.6].
9
P
ệ
ỡ
0
,
ẫ
-CP
( 0
) ũ
â b ệt rõ t
,
y
nh:
Hoạt động tín ngưỡng là hoạt động th hiện sự tôn thờ tổ tiên; tưởng niệm và tơn vinh
những người có cơng với nước, với cộng đồng; thờ cúng thần, thánh, bi u tư ng có
tính truyền th ng và các hoạt động tín ngưỡng dân gian khác tiêu bi u cho những giá
trị t t đẹp về lịch sử, văn hóa, đạo đức xã hội [10, tr.12]
ỡng nêu trên, khái niệ
Qua nh ng quan niệm khác nhau v
S
c a Trầ
ảv
ỡng
t khía c nh triết h c có thể giúp hình dung m t cách tổng qt và
ỡng, tơn giáo mà t e
20
ó: ín ngưỡng là một bộ phận của ý thức xã
hội, là một yếu t thuộc lĩnh vực đời s ng tinh thần, là hệ quả của các quan hệ xã hội, đư c
hình thành trong quá trình lịch sử - văn hóa, l sự bi u hiện niềm tin dưới dạng tâm lý xã
hội vào cái thiêng thông qua hệ th ng nghi lễ tờ cúng của con người và cộng đồng trong xã
hội [36, tr.76].
1.2.1.2 ín ngưỡng
T
ỡ
ỡ
â
ẫu
Mẫ ở
,
ắ
ế bế ,
(
,
ỡ
…)
â
Mẫ
ở, bồ
ĩ
ờ ú
ù
.T
e
ỡ
ỡ
ắ ,b
,
Mẹ – Mẫ
.M
ã
ấ
y
bờ bế
ờ Mẫ ,
ẹ
b
y ,
ẹ
ú
ờ
ậy,
ả
ỡ
,
ẹ
,
ờ
ồ
ỏ
ẹ
ẹ. ú
y
ẩ
ờ
I.1].
: Tín ngưỡng
Theo
.
ậy,
ù
ã
Mẫ [
,
ệ
ĩ
siêu nhiên
ờ Vệ
ể
ẫ
ỉ ó
ờ
bể
ẹ. V
ầ ,P ậ
ể
ã
ồ
ờ
ờ Vệ, ó
,
ĩ bể
ỡ
Mẫu l
ỡ
ờ
,
, trong
b
ẹ, t e
ổ
bả
ẫu l sự tin tưởng, ngưỡng mộ,
t n vinh v thờ phụng những vị nữ thần gắn với các hiện tư ng tự nhi n, v trụ đư c
người đời cho rằng có chức năng sáng tạo, ảo tr v che chở cho sự s ng của con
người như: trời, đất, s ng, nước, rừng núi
- thờ những thái hậu, ho ng hậu, c ng
chúa l những người khi s ng t i giỏi, có c ng với d n với nước, khi mất hi n linh ph
tr cho người an vật thịnh. Các vị nữ thần n
ẫu như hánh
g n
hánh
ẫu
ẫu iễu
,
u c
đư c t n vinh với các chức vị: hánh
ạnh, Chúa ứ hánh
ẫu như:
ẫu
hánh ióng,v.v) [30, tr. 83].
21
ẫu, inh ơn hánh
u Cơ,
,
ương
ẫu, hư ng
ẫu như mẹ của
Mẫ
y
Mẫ
M , b Sấ , b
ị
ắ
Vệ
y
y
);
bả
b
ẹ ó
ẹ
ị
ỉ ắ
ể
,
ũ
(
, ấ
K
ẹP –
–
, Mẹ
ả
ò
T
T
yế ,
ế
“T
ỡ
ở
T ,b
y
Mẫ ”,
ã
chúng t i sử dụng thuật ngữ “đạo” như đạo
ờ
.
ó
â , ây
bả
ệ
ú
,
…
y
,
ờ
“
ầ
â
V ệt Nam
.
ngưỡng v văn hóa tín ngưỡng ở iệt am”,
Mẫ
Mây, b
ồ
ặ
ó ,b P
Mẫ , b Mẹ ó
,
ẹ
ổ
:
(
, b M ,…) - Mẫ P ế
â
ẹ ó
ó
ệ
ả
ế : “trong c ng trình n , đ
ẫu, đạo ổ ti n
đó
khái niệm đạo ở đ
theo nghĩa l “con đường”, “cách thức” đưa con người đạt tới niềm tin v o cái thi ng
liêng, siêu nhiên” [41, tr. 17].
ể bế
Theo
ả
ẫ
ỡ
hứ nhất,
ệ
y
ổbế
â
bả
ờ Mẫ
ế
ờ Mẫ
:
ẫ
ệ, ó bắ
ồ
ờ
ầ .
hứ hai,
ờ Mẫ yế
ệ
ậ,
ó
,
,
ệ
ó
ả
ế
bả
, ệ
hứ a,
ả ,
ị
ổ
bả
ậ
:P ậ
,
ậ
ể,
ể ấ
…
Vệ
,
ồ
ỉ
,
T
ậ
,
ó6
ị
.
ậy, t
ỡ
ờ
Vệ
y
ó
Vậy, ó
Mẫ
ể
ấy
ó
ị,
, ồ
ế
ể : ín ngưỡng
ỡ
ờ ũ
Mẫ
ó
ấy
ó.
ẫu l một loại hình tín ngưỡng ắt nguồn từ tín
ngưỡng thờ ữ thần, l một ộ phận của
thức
22
hội, đư c hình th nh từ chế độ thị
tộc mẫu hệ, l sự tôn vinh v thờ phụng những người phụ nữ có chức năng sáng tạo sự
s ng; có c ng với nước, với cộng đồng ti u i u cho những giá trị t t đẹp về lịch sử,
văn hóa, đạo đức
hội l m hánh
ẫu, ương
ẫu
v qua đó người ta gửi gắm
niềm tin v o sự che chở, giúp đỡ của các lực lư ng si u nhi n thuộc nữ thần.
1.2.1.3 ục thờ
ẫu
ỏi v Đáp về cơ sở văn hóa iệt am ó
ế : “ ục thờ l thói quen th
hiện lịng t n kính thần thánh; vật thi ng hoặc linh hồn người chết ằng hình thức lễ nghi,
cúng ái đ trở th nh l u đời trong đời s ng nh n d n, đư c mọi người nói chung c ng
nhận v l m theo. hư vậ , ch những tín ngưỡng n o đ trở th nh thói quen l u đời v
đư c một cộng đồng người thừa nhận v thực h nh mới trở th nh tục thờ, người iệt có
tục thờ cúng tổ ti n, tục thờ nữ thần, tục thờ thần ” [30, tr.77, 78].
T ờ Mẫ
ỡng có nguồn g c bả
àm
ầ , t c thờ Mẫu c
ể
â
ấ
,
ời Việt gắn bó chặt chẽ v i
ờ
ó
ầ
ỡng thờ cúng tổ tiên, tín
ỡng thờ Thành hồng (Tổ ngh )… [
Mẫ
miếu, ph ,
ở t c thờ n thần. Các Thánh Mẫ
ả
ầ
Mẫ
ầ [41, tr.34].
ện: ặ b ệ
ú
I.1]
ờ
ả ấ
n thầ
phủ (
â ở
ẻ mà nó có mặt ở nhi u
ỡ
ậy, t c thờ Mẫ
ờ
ồ
ờ
. Việc thờ Mẫu không phải là m t hiệ
, ở nhi u lo
ế
ể
a,
T
óT
Mẫ
ầy,
Tây
Mẫ
ễ
ầ ,
ỉ
c thờ trong
u là
ầ
n, chùa,
ờ
ồ), v i m t lo i hình kiến trúc riêng [24,
tr. 84, 85].
1.2.2 í
ưỡ
t
Mẫ
–
Mẫ
1.2.2.1 ín ngưỡng thờ ( ẫu) am phủ – ứ phủ
T
ỡng Mẫu nói chung và thờ Mẫu Tam ph - T ph là m t khái niệm
i ph c t p. Theo GS.Trần Qu
V
23
:“
ỡng Mẫu có s phát triển t