Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Giáo án pp Vật lý 6 Tiết 16 Đòn bẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 20 trang )

Hân hoan chào đón q Thầy Cơ
Đến dự tiết học lớp 6A
Mơn Vật Lý
Tiết 16 – Địn Bẩy
Giáo viên: Phạm Thị Hải – Trường THCS An Thắng


Kiểm tra bài cũ
Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào
chỗ trống của các câu sau :
a) Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một
nhỏ hơn trọng lợng của vật.
lực............
(lớn hơn / nhỏ hơn / bằng)
b) Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để
càng giảm
kéo
vật trên mặt phẳng nghiêng .............
càng
dốccàng
đứng
(càng
tăng/
giảm/ không đổi)
c)Mặt phẳng nghiêng ......... ........ ..... thì lực cần để
kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng tăng.
( càng dốc thoai thoải/ càng dèc ®øng)


Các địn bẩy đều có một
điểm xác định, gọi là


điểm tựa. Đòn bẩy quay
quanh điểm tựa (O).

Lực nâng vật (F2)
tác dụng vào một
điểm khác của đòn
bẩy (O2).

O2
O
O1
Trọng lượng của vật
cần nâng (F1) tác
dụng vào một điểm
của đòn bẩy (O1).


Hóy điền cỏc chữ O; O1; O2 vo cỏc v trí
thích hợp trên các hình 15.2; 15.3.

O2
O

O1

Hình 15.2


o1


o
Hình 15.3

o2


C4: Những thí dụ sử dụng địn bẩy trong cuộc sống.


C5: Hãy chỉ ra điểm tựa O, các điểm tác dụng O1; O2 của lực
F1; F2 lên đòn bẩy trong hình vẽ 15.5.

O2

o1

O2

o1

a)

b)

o1

O2

O2
c)


o1

d)

DH


II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?
Hãy quan sát địn bẩy hình 15.4, muốn lực nâng vËt lên
(F2) nhỏ hơn trọng lượng (F1) của vật thì khoảng cách OO1
(khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng
lựợng vật) và khoảng cách OO2 (khoảng cách từ điểm tựa
tới điểm tác dụng của lực kéo) phải thoả mãn điều kiện gì?


Tiến hành thí
1. Đo trọng lợng nghiệm
F1 của
3. Kéo lực kế ở đầu kia
vật.
2.Treo vật vào một
đầu của thanh
ngang, móc lực kế
vào đầu kia của
thanh ngang.
So sỏnh OO2 vi OO1

của thanh ngang để
nâng vật (Theo ba tr

ờng hợp của bảng 15.1
SGK)
Đọc và ghi kết quả vào
bảng 15.1

Trng lng ca vt
P = F1

OO2> OO1
OO2 = OO1
OO2 < OO1

F1 =

N

Cường độ của lực kéo
vật F2

F2 =

N

F2 =

N

F2 =

N


DH


Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống
của các câu sau:

- Muốn lực nâng vật
trọng lượng của vật thì phải làm cho
khoảng cách từ điểm tựa tới điểm
tác dụng của lực nâng
khoảng cách từ điểm tựa tới điểm
tác dụng của trọng lượng vật.

-lớn
lớn hơn
-bằng
nhỏ hơn
-nhỏ


Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy hình 15.1 để
làm giảm bớt lực kéo.

O

O2

O1


Để giảm bớt lực kéo ta chỉ cần dịch chuyển
điểm tựa O để làm tăng chiÒu dài OO2.



b)


Chú ý:
Trong 1 đòn bẩy, nếu O2O lớn hơn O1O bao nhiêu lần thì
F2 nhỏ hơn F1 bấy nhiêu lần.
Vận dụng: Hãy chọn đáp án đúng trong bài tập dưới đây:

B



“Hãy cho tôi một điểm tựa, tôi sẽ nhấc bổng trái
đất lên!” -tục truyền đó là lời của Acsimet, một
nhà cơ học thiên tài thời cổ, người đã khám phá
ra các định luật về địn bẩy. 
Có lần Acsimet viết thư cho vua Hieron ở thành
phố Xiracudo, là người đồng hương và cũng là
bạn thân của ơng rằng, nếu dùng địn bẩy, thì với
một lực dù nhỏ bé đi nữa, cũng có thể nâng được
một vật nặng bất kỳ nào: chỉ cần đặt vào lực đó
một cánh tay địn rất dài của địn bẩy, cịn vật
nặng thì cho tác dụng vào tay địn ngắn. Và để
nhấn mạnh thêm điều đó, ơng viết thêm rằng nếu
có một trái đất thứ hai, thì bước sang đấy ơng sẽ

có thể nhấc bổng trái đất của chúng ta lên. Nhưng
bạn có biết muốn nâng một vật nặng bằng trái đất
lên cao dù chỉ 1 cm thôi, Acsimet sẽ mất bao nhiêu
thời gian không? Không dưới ba mươi nghìn

tỷ năm!


A


15.3: Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2
lên địn bẩy trong các hình vẽ sau
O2
O1
O

O2

F2

O1
O

b)

a)

O
O2


O1
O2
O

c)

O1
d)


Bµi tËp vỊ nhµ:
- Ghi nhí kiÕn thøc cđa bµi.
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Ôn các bài ®· häc ®Ĩ tiÕt sau «n
tËp häc kú .




×