Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

KHỐI 5 ÔN TẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.4 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐÁP ÁN PHIẾU ÔN TẬP SỐ 4- MƠN TỐN KHỐI 5</b>


<b>(Dùng mực đỏ hoặc bút chì sửa bài ghi kết quả vào phiếu số 4)</b>


<b>Chọn Đúng mỗi câu đạt 1 điểm</b>



<b>Câu 1</b>

<b>Câu 2</b>

<b>Câu 3</b>

<b>Câu 5</b>

<b>Câu 7</b>



<b>B</b>

<b>A</b>

<b>a) D (0,5 đ)</b>

<b><sub>b) B (0,5 đ)</sub></b>

<b> C</b>

<b> D </b>



<b>Câu 4</b>

<b> . (1 điểm) Đúng mỗi trường hợp đạt 0,25 đ</b>



<b>Viết số</b>

<b>Đọc số</b>



213,54 m

2

<sub>Hai trăm mười ba phẩy năm mươi bốn mét vuông.</sub>



45,86cm

2

<b><sub> Bốn mươi lăm phẩy tám mươi sáu xăng -ti-mét vuông.</sub></b>


309dm

2

<b><sub> Ba trăm linh chín đề-xi-mét vng.</sub></b>



<b> 6032 dm</b>

<b>2</b>

<b><sub> </sub></b>

<sub>Sáu nghìn khơng trăm ba mươi hai đề-xi-mét vng.</sub>


<b> 32,01 cm</b>

<b>2</b>

<b><sub> </sub></b>

<sub>Ba mươi hai phẩy không một trăm xăng -ti-mét vuông.</sub>


<b>Câu 6: (1 điểm) Đúng mỗi trường hợp đạt 0,25 điểm</b>



a) 2km

2

<sub> 95 hm</sub>

2

<b><sub>= 2,95 km</sub></b>

2

<b><sub> 3m 7dm = 3,7 m</sub></b>


<b>b) 8 tấn 5 yến = 80,5 tạ 3008g = 3,008 kg </b>


<b>Câu 8: (1 điểm) Đúng mỗi trường hợp đạt 0,25 điểm</b>



<b>a) 93,65 b) 47,73 c) 81,648 d) 6,128</b>


<b>Câu 9: (1 điểm) Bài giải</b>



<b> Chiều cao mảnh vườn hình thang là:</b>



<b> (25,2 + 12,8) : 2 = 19 (m) (0,25 đ)</b>



Diện tích mảnh vườn hình thang là:



(25,2 + 12,8) x 19 : 2 = 361 (m

2

<b><sub>) (0,25 đ)</sub></b>


Cả mảnh vườn thu được số dưa hấu là:



<b> 361 x 150 : 100 = 541,5 (kg) (0,25 đ)</b>


<b> Đổi 541,5 kg = 5,415 tạ (0,25 đ)</b>


Đáp số: 5,415 tạ dưa hấu



<b>Câu 10: (1 điểm) Số bộ quần áo may được nhiều nhất là : (0,25 đ)</b>



<b> 429,5 : 2,8 = 153 (bộ quần áo (0,25 đ)). Thừa 1,1m vải (0,25 đ)</b>


<b> Đáp số : 153 bộ quần áo, thừa 1,1 mét vải. (0,25 đ)</b>



<b>HẾT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>(Dùng mực đỏ hoặc bút chì sửa bài ghi kết quả vào phiếu số 4)</b>


<b>HƯỚNG DẪN CÁCH CHẤM:</b>



<i><b> Phụ huynh có thể chọn 1 trong 2 hình thức đánh giá vào bài làm của </b></i>


<i><b>HS:Theo nhận xét hoặc điểm số (Ghi ngay vào bảng ở phiếu bài ôn số 4)</b></i>


Đáp án: Chọn đúng mỗi câu đạt 1 điểm



Câu 1

Câu 2

Câu 5

Câu 7

Câu 8



D

C

D

A

C



<b>Câu 3. Chú bướm nhỏ đã thốt ra khỏi kén bằng cách: Có anh chàng lấy kéo rạch lỗ nhỏ </b>


<i><b>cho to thêm (1 điểm)</b></i>



<b>Câu 4. Điền đúng 1 ô trống đạt 0,25 điểm. Đáp án lần lượt là: Đ – S – S - Đ</b>


<b>Câu 6. Diễn đạt đúng nội dung sau:</b>



<b>Cảm ơn anh đã có lịng tốt giúp đỡ tơi nhưng mong anh hãy để cho tôi tự chui </b>


<b>ra (0,5 điểm)// Cho dù có khó khăn nhưng khi tơi tự chui ra được thì tơi đã thực sự </b>


<b>trưởng thành (0,5 điểm)</b>



<b>Câu 9. Trạng ngữ: Em thấy chưa ( 0,5 điểm)</b>



<b> Chủ ngữ: Cặp kính này (0,5 điểm) </b>



<b>Câu 10. Phụ huynh đọc đoạn văn viết của HS để rút kinh nghiệm cho con, em mình.</b>


<b>(Khi vào học lại GV sẽ nhận xét đánh giá đoạn văn)</b>



<b>HẾT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHIẾU SỐ 5 - BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5</b>


<b>(Từ ngày 24/4/2020 đến 30/4/2020 Sửa bài nếu vẫn còn nghỉ học)</b>



<i><b>* Lưu ý: Học sinh thực hiện hết bài tập ở các môn này ở nhà và phụ huynh cùng </b></i>


<i><b>HS dựa vào đáp án GV gửi sửa bài làm và tiếp tục nhận bài ôn tập mới (Phiếu vào tuần</b></i>


<i><b>sau, nếu vẫn còn nghỉ học).</b></i>



<b>I. PHẦN ĐỌC TIẾNG CỦA MÔN TIẾNG VIỆT: (HS tự rèn đọc các bài tập đọc ở </b>


SGK Tiếng việt tập II)



<b>II. PHẦN ĐỌC HIỂU</b>



<b>* Đọc thầm và làm bài tập: </b>




<b>CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ</b>


Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và
rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển.


Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể
chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô
tươi cười như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ…. Nghe Na kể,
Nết ước mơ được đi học như Na nhưng…


Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẻ của Na. Na vẽ một cô gái cầm đôi đũa nhỏ đứng bên
một cơ gái. Na giải thích: “Em vẽ cơ tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị
em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến
thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba tối, cơ dạy Nết học.


Cịn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cơ giáo thường kể cho 35 học trị của
mình về một bạn nhỏ. Đơi chân bạn ấy khơng may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn
quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng, bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn sẽ
vào cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm.


Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Cịn Nết,
cơ bé đang hình dung cảnh cơ giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đẩy chiếc xe lăn.


(Theo Tâm huyết nhà giáo)
<b>Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:</b>
<i><b>Câu 1: Hồn cảnh của Nết có gì đặc biệt ?</b></i>


A. Bị tật bẩm sinh ở bàn chân phải.


B. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi.


C. Gia đình khó khăn, khơng đi học được.


D. Đôi chân bị tật, không đi được.
<b>Câu 2: Bé Na là một cô bé thế nào?</b>


<i><b>A. Chăm chỉ học hành. B. Thương chị C. Yêu mến cô giáo. D. Tất cả 3 ý trên đều đúng </b></i>
<b>Câu 3: Cơ giáo đã làm những gì để giúp Nết ?</b>


A. Dạy học, tổ chức quyên góp tặng Nết một chiếc xe lăn.


B. Dạy học, kể chuyện về Nết với học trò, xin cho Nết vào học lớp Hai.
C. Dạy học và dẫn Nết đến trường giới thiệu với các bạn của Na.


D. Dạy học và xin ba mẹ Nết cho em đến trường.
<i><b>Câu 4: Bài văn thuộc chủ đề nào mà em đã học ?</b></i>


A. Con người với thiên nhiên.
B. Con người với xã hội.
C. Vì hạnh phúc con người.
D. Hãy giúp đỡ mọi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B. Đọc, viết, thăm.
C. Bò, di chuyển, hớn hở
D. Chữa, dạy, nhẹ nhàng.


<i><b>Câu 6: Dòng nào dưới đây chỉ gồm có các từ ghép ?</b></i>


A. Mặt trời, chắc nịch, mưa nắng, đồng ruộng, mây gió, núi sơng.
B. Mầm cây, non nớt, lim dim, lơ lửng, bồng bềnh.



C. Tn trào, hối hả, mặt đất, dịng sơng, cây cối.
D. Cả 3 ý trên chỉ gồm các từ ghép.


<i><b>Câu 7: Hãy xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa: anh hùng, dũng cảm, siêng năng, trung </b></i>
thực, kiên cường, chuyên cần, chăm chỉ, gan dạ, thẳng thắn, cần cù, thật thà, chất phác, chịu khó,
chân thật, quả cảm.


<b>Nhóm 1</b> <b>Nhóm 2</b> <b>Nhóm 3</b>


<i><b>Câu 8: Trong câu chuyện “Cô giáo và hai em nhỏ” ở trên giúp em hiểu được điều gì trong </b></i>


<i><b>cuộc sống này nếu khơng mai khi cơ thể khiếm khuyết một bộ phận nào đó?</b></i>


………
………
.


<i><b>Câu 9: Viết 1 câu ghép nói về dich bệnh hiện nay có cấu trúc: Vì CHỦ NGỮ 1 - VỊ NGỮ 1 nên</b></i>
CHỦ NGỮ 2- VỊ NGỮ 2.


………
………
<b>Câu 10: Hãy viết đoạn văn tả một người thân của em đang làm việc (ví dụ: đang nấu cơm, khâu</b>
vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài,…)


………
………
………
………
………


………
………
………
………
.


………
………


<b>Nhận xét của phụ huynh ĐẠT: ………… / 10 Câu</b>


<b>Nhận xét của giáo viên ĐẠT: ………… / 10 Câu</b>



<b>PHIẾU SỐ 5 - BÀI ƠN TẬP MƠN TỐN LỚP 5</b>



<b>(Từ ngày 24/4/2020 đến 30/4/2020 Sửa bài nếu vẫn còn nghỉ học)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>* Lưu ý: Học sinh thực hiện hết bài tập ở các môn này ở nhà và phụ huynh cùng </b></i>


<i><b>HS dựa vào đáp án GV gửi sửa bài làm lần trước và tiếp tục nhận bài ôn tập mới </b></i>



<i><b>(Phiếu tiếp theo vào tuần sau, nếu vẫn còn nghỉ học).</b></i>



<b>Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:</b>


<i><b>Câu 1: a) Số thập phân: Bốn mươi hai đơn vị, năm trăm sáu mươi phần nghìn viết là:</b></i>


A. 42,56 B. 42,056 C. 42,560 D. Ý A và C đúng


<i><b> b) Chữ số 8 trong số 45,238 có giá trị là:</b></i>


A.


8


10000 <sub>B. </sub>


8


1000 <sub>C. </sub>


8


100 <sub>D. </sub>


8
10
<i><b>Câu 2:Các số 5,7; 6,02; 4,23; 4,32; 5,3 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:</b></i>


A. 5,7; 6,02; 4,23; 4,32; 5,3 B. 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02


C. 5,3; 5,7; 6,02; 4,23; 4,32 D. 6,02; 5,7; 5,3; 4,32; 4,23


<i><b>Câu 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm (…..)</b></i>
<b> 320 g = …... kg</b>


A. 32 000 kg


B.


32



100

<sub> kg </sub> C. 0,320 kg D. Ý B và C đúng


<i><b>Câu 4:Điền dấu (<, >, =) ô trống.</b></i>


<b>a) 445,6100  445,61</b> b) 58,9 + 23,4  89,65


<b>Câu 5: Viết 25% ra phân số được:</b>


A.
2


3 <sub>B.</sub>


1
3


¿¿


¿¿ C.


1
5


¿¿


¿¿ D.


1
4


<b>Câu 6: Một hình tam giác vng có hai cạnh góc vng lần lượt là: 5dm và 35 cm. Diện tích của</b>


tam giác đó là:


A. 8,75 dm2 <sub>B. 78,5 cm</sub>2 <sub>C. 8,75 cm</sub>2 <sub>D. 0,875 dm</sub>2


<b>Câu 7 : Đặt tính và tính:</b>


a) 82,4 + 63,29 b) 78- 42,87 c) 6,34 x 32 d) 45,54 : 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

...
...


<b>Câu 8: Điền dấu >, = , < thích hợp vào chỗ chấm:</b>


a) 6m2<sub> 5dm</sub>2<sub> … 6,5m</sub>2 <sub>b) 7kg 5hg … 7,05kg</sub>


<b>Câu 9: Tính giá trị biểu thức:</b>


a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2


...
...
...
...
....


<b>Câu 10: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 50m, đáy bé bằng </b>


2



5

<sub>đáy lớn, đáy bé dài hơn</sub>


chiều cao 6m.


a) Tính diện tích của thửa ruộng hình thang đó.


b) Trung bình cứ 10m2<sub> thu được 5 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ</sub>


thóc?


Bài giải


...
...
...
...
...
...


………
………
………
.


………
………
.


HẾT



</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×