Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.31 MB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
to
<b>Chất tham gia phản ứng</b> <b>Sản phẩm</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>Trước phản ứng </b> <b>Trong quá trình phản </b>
<b>ứng </b> <b>Sau phản ứng </b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b> <b><sub>H</sub></b>
<b>Trước phản ứng </b> <b>Sau phản ứng </b>
<b>Câu 1: </b> <b>Nung 200 kg đá vôi (canxi cacbonat) người ta thu </b>
<b>được 112 kg vơi sống (canxi oxit) và một lượng khí cacbonic. </b>
<b>Tính lượng khí cacbonic thốt ra. </b>
<b>Câu 2: Thành phần chủ yếu của quặng pirit là pirit sắt. Người </b>
<b>ta đốt cháy 4,8 tấn pirit sắt cần dùng đến 3,52 tấn oxi, tạo ra </b>
<b>được 3,2 tấn sắt (III) oxit và một lượng khí thải là lưu huỳnh </b>
<b>đioxit. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit đã thải vào môi </b>
<b>trường.</b>
<b>Câu 3: Để đốt cháy hết 120 kg than (cacbon), người ta phải </b>
<b>dùng hết 320 kg khí oxi, tạo ra một chất khí duy nhất là </b>
<b>cacbonic. Tính khối lượng cacbonic đã thoát ra sau phản </b>
<b>ứng.</b>
<b>Câu 4: Trong quá trình điều chế sắt, người ta đã cho 720 kg </b>
<b>sắt (II) oxit đi qua 120 kg than (cacbon) nung nóng. Sản phẩm </b>
<b>thu được là 560 kg sắt và một lượng khí độc là cacbon oxit. </b>
<b>Tính khối lượng khí cacbon oxit thốt ra môi trường gây ô </b>
<b>nhiễm khơng khí. </b>
<b>Câu 1: </b>
<b>PT chữ: Canxi cacbonat canxi oxit + cacbonic</b>
<b>Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có:</b>
<b>m<sub>canxi</sub></b> <b><sub>cacbonat</sub> = m<sub>canxi</sub></b> <b><sub>oxit</sub> + m<sub>cacbonic</sub></b>
<b> 200 = 112 + m<sub>cacbonic </sub></b>
<b> mcacbonic = 200 – 112 = 88 (kg)</b>
<b> </b>
<b>Câu 2: </b>
<b>PT chữ: pirit sắt + oxi sắt + lưu huỳnh đioxit</b>
<b>Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:</b>
<b>m <sub>pirit sắt </sub>+ m<sub>oxi</sub> = m<sub>sắt</sub> + m<sub>lưu huỳnh đioxit</sub></b>
<b> 4,8 + 3,52 = 3,2 + m<sub>lưu huỳnh đioxit </sub></b>
<b> mlưu huỳnh đioxit = 4,8 + 3,52 – 3,2 = 5,12 (tấn)</b>
<b>Câu 1: </b> <b>Nung 200 kg đá vôi (canxi cacbonat) người ta thu </b>
<b>được 112 kg vôi sống (canxi oxit) và một lượng khí cacbonic. </b>
<b>Tính lượng khí cacbonic thốt ra. </b>
<b>Câu 2: Thành phần chủ yếu của quặng pirit là pirit sắt. Người </b>
<b>ta đốt cháy 4,8 tấn pirit sắt cần dùng đến 3,52 tấn oxi, tạo ra </b>
<b>được 3,2 tấn sắt nguyên chất và một lượng khí thải là lưu </b>
<b>huỳnh đioxit. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit đã thải </b>
<b>vào môi trường.</b>
<b>Câu 3: Để đốt cháy hết 120 kg than (cacbon), người ta phải </b>
<b>dùng hết 320 kg khí oxi, tạo ra một chất khí duy nhất là </b>
<b>Câu 4: Trong quá trình điều chế sắt, người ta đã cho 720 kg </b>
<b>sắt (II) oxit đi qua 120 kg than (cacbon) nung nóng. Sản phẩm </b>
<b>thu được là 560 kg sắt và một lượng khí độc là cacbon oxit. </b>
<b>Tính khối lượng khí cacbon oxit thốt ra mơi trường gây ơ </b>
<b>nhiễm khơng khí. </b>
<b>88 kg khí cacbonic</b>
<b>5,12 tấn khí lưu huỳnh đioxit</b>
<b>440 kg khí cacbonic</b>
<b>- Học thuộc và vận dụng thành thạo </b>
<b>“Định luật bảo toàn khối lượng”.</b>
<b>- Vận dụng làm bài tập về nhà 1, 3 </b>
<b>(SGK - trang 54) </b>
<b>- Đọc trước bài mới “Phương trình </b>
<b>hóa học”.</b>