Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Hoá 8 _Định luật bảo toàn khối lượng_Bùi Thị Ngọc Khuê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.31 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>



<i><b>Câu 1: Phản ứng hóa học là gì?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Câu 2: Dấu hiệu xuất hiện chất mới, có tính chất </b></i>


<i><b>khác với ban đầu:</b></i>



<i><b>- Có sự biến đổi về màu sắc.</b></i>



<i><b>- Có sự biến đổi về trạng thái (tạo ra chất khí, </b></i>


<i><b>chất rắn...).</b></i>



<i><b>- Tỏa nhiệt và phát sáng.</b></i>



<i><b>Câu 1: Phản ứng hóa học là gì?</b></i>



<i><b>Câu 2: Dấu hiệu nhận biết đã có phản ứng hóa </b></i>


<i><b>học xảy ra là gì?</b></i>



<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài tập 1: Viết phương trình chữ:</b>



1. Đốt cháy nhơm thu được nhơm oxit.



2. Nhỏ axit clohiđric vào kim loại kẽm ta được


kẽm clorua, khí hiđro thốt ra.



3. Nung thủy ngân oxit. Sản phẩm tạo thành là


thủy ngân và khí oxi.




4. Nhỏ axit clohiđric vào canxi cacbonat ta thu


được canxi clorua, nước và khí cacbonic.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài tập 1: </b>

<i><b>Mỗi câu đúng hoàn chỉnh được 2 </b></i>


<i><b>điểm (Sai chất không cho điểm. Thiếu, sai </b></i>



<i><b>điều kiện trừ 0,5 điểm)</b></i>



1. Nhôm + oxi Nhôm oxit



2. Axit clohiđric + kẽm kẽm clorua + hiđro


3. Thủy ngân oxit Thủy ngân + oxi.



4. Axit clohiđric + canxi cacbonat canxi


clorua + nước + cacbonic.



5. Bari clorua + natri sunfat bari sunfat +


natri clorua.



to


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Yêu cầu khi quan sát thí nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1. Viết phương trình chữ của phản ứng?</b>



<b>2. Xác định chất tham gia phản ứng và sản </b>


<b>phẩm?</b>



<b>Chất tham gia phản ứng</b> <b>Sản phẩm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>H</b>
<b>H</b>


<b>O</b>



<b>O</b>

<b>O</b>



<b>H</b>
<b>H</b>


<b> Phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí </b>


<b>oxi tạo ra nước </b>



<b>Phân tử khí </b>



<b>hiđro </b>

<b>Phân tử khí </b>

<b><sub>oxi</sub></b>

<b>Phân tử </b>

<b>nước</b>


<b>* Gi¶i thÝch:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>H</b>
<b>H</b>

<b>O</b>


<b>O</b>


<b>+</b>


<b>H</b> <b>H</b>

<b>O</b>


<b>O</b>


<b>O</b>

<b>H</b>
<b>H</b>

<b>O</b>

<b>H</b>
<b>H</b>

<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>


<b>Khí hiđro + Khí oxi  Nước</b>



<b>Trước phản ứng </b> <b>Trong quá trình phản </b>


<b>ứng </b> <b>Sau phản ứng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>H</b>
<b>H</b>


<b>O</b>


<b>O</b>



<b>+</b>



<b>Diễn biến của quá trình xảy ra phản ứng </b>



<b>H</b> <b><sub>H</sub></b>

<b>O</b>


<b>O</b>


<b>O</b>

<b>H</b>
<b>H</b>

<b>O</b>

<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>

<b>H</b>
<b>H</b>


<b>Trước phản ứng Trong quá trình </b>


<b>phản ứng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>+</b>



<b>khí hiđro + khí oxi → Nước </b>



<b>Trước phản ứng </b> <b>Sau phản ứng </b>


<b>Có gì thay đởi mà làm cho những phân tử </b>


<b>khí hiđro và khí oxi tạo thành những phân </b>



<b>tử nước ? </b>



<b>O</b>

<b>H</b>
<b>H</b>

<b>O</b>

<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>H</b>

<b>O</b>


<b>O</b>



<b>Do liên kết giữa các nguyên tử thay đổi</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Câu 1: </b> <b>Nung 200 kg đá vôi (canxi cacbonat) người ta thu </b>
<b>được 112 kg vơi sống (canxi oxit) và một lượng khí cacbonic. </b>
<b>Tính lượng khí cacbonic thốt ra. </b>


<b>Câu 2: Thành phần chủ yếu của quặng pirit là pirit sắt. Người </b>
<b>ta đốt cháy 4,8 tấn pirit sắt cần dùng đến 3,52 tấn oxi, tạo ra </b>
<b>được 3,2 tấn sắt (III) oxit và một lượng khí thải là lưu huỳnh </b>
<b>đioxit. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit đã thải vào môi </b>
<b>trường.</b>


<b>Câu 3: Để đốt cháy hết 120 kg than (cacbon), người ta phải </b>
<b>dùng hết 320 kg khí oxi, tạo ra một chất khí duy nhất là </b>
<b>cacbonic. Tính khối lượng cacbonic đã thoát ra sau phản </b>
<b>ứng.</b>


<b>Câu 4: Trong quá trình điều chế sắt, người ta đã cho 720 kg </b>
<b>sắt (II) oxit đi qua 120 kg than (cacbon) nung nóng. Sản phẩm </b>
<b>thu được là 560 kg sắt và một lượng khí độc là cacbon oxit. </b>
<b>Tính khối lượng khí cacbon oxit thốt ra môi trường gây ô </b>
<b>nhiễm khơng khí. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 1: </b>


<b>PT chữ: Canxi cacbonat canxi oxit + cacbonic</b>
<b>Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có:</b>


<b>m<sub>canxi</sub></b> <b><sub>cacbonat</sub> = m<sub>canxi</sub></b> <b><sub>oxit</sub> + m<sub>cacbonic</sub></b>


<b> 200 = 112 + m<sub>cacbonic </sub></b>



<b>  mcacbonic = 200 – 112 = 88 (kg)</b>


<b> </b>


<b>Câu 2: </b>


<b>PT chữ: pirit sắt + oxi sắt + lưu huỳnh đioxit</b>
<b>Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:</b>


<b>m <sub>pirit sắt </sub>+ m<sub>oxi</sub> = m<sub>sắt</sub> + m<sub>lưu huỳnh đioxit</sub></b>


<b> 4,8 + 3,52 = 3,2 + m<sub>lưu huỳnh đioxit </sub></b>


<b>  mlưu huỳnh đioxit = 4,8 + 3,52 – 3,2 = 5,12 (tấn)</b>


Đáp án


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu 1: </b> <b>Nung 200 kg đá vôi (canxi cacbonat) người ta thu </b>
<b>được 112 kg vôi sống (canxi oxit) và một lượng khí cacbonic. </b>
<b>Tính lượng khí cacbonic thốt ra. </b>


<b>Câu 2: Thành phần chủ yếu của quặng pirit là pirit sắt. Người </b>
<b>ta đốt cháy 4,8 tấn pirit sắt cần dùng đến 3,52 tấn oxi, tạo ra </b>
<b>được 3,2 tấn sắt nguyên chất và một lượng khí thải là lưu </b>
<b>huỳnh đioxit. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit đã thải </b>
<b>vào môi trường.</b>


<b>Câu 3: Để đốt cháy hết 120 kg than (cacbon), người ta phải </b>
<b>dùng hết 320 kg khí oxi, tạo ra một chất khí duy nhất là </b>


<b>cacbonic. Tính khối lượng cacbonic đã thoát ra sau phản </b>
<b>ứng.</b>


<b>Câu 4: Trong quá trình điều chế sắt, người ta đã cho 720 kg </b>
<b>sắt (II) oxit đi qua 120 kg than (cacbon) nung nóng. Sản phẩm </b>
<b>thu được là 560 kg sắt và một lượng khí độc là cacbon oxit. </b>
<b>Tính khối lượng khí cacbon oxit thốt ra mơi trường gây ơ </b>
<b>nhiễm khơng khí. </b>


<b>88 kg khí cacbonic</b>


<b>5,12 tấn khí lưu huỳnh đioxit</b>


<b>440 kg khí cacbonic</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>- Học thuộc và vận dụng thành thạo </b>
<b>“Định luật bảo toàn khối lượng”.</b>
<b>- Vận dụng làm bài tập về nhà 1, 3 </b>


<b>(SGK - trang 54) </b>


<b>- Đọc trước bài mới “Phương trình </b>
<b>hóa học”.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Xin chân thành cảm ơn </b>



</div>

<!--links-->

×