Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Nghiên cứu ứng dụng phần mềm mô phỏng quá trình hàn trên Robot hàn AXV6 trong đào tạo hệ cao đẳng nghề công nghệ hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LÊ ĐỨC THIỆN

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MÔ PHỎNG
QUÁ TRÌNH HÀN TRÊN ROBOT HÀN AX-V6 TRONG ĐÀO TẠO
HỆ CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ HÀN
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN SÂU: SƯ PHẠM KỸ THUẬT - CƠ KHÍ CHẾ TẠO

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. Nguyễn Tiến Dương

Hà Nội – Năm 2013

1


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là:

Lê Đức Thiện

Ngày sinh:

04/4/1977

Nghề nghiệp: Giáo viên


Đơn vị công tác: Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa
Tơi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu riêng của tôi, không sao chép bất
cứ tài liệu nào khác (ngoại trừ tham khảo tài liệu chuyển giao công nghệ của Robot
AX-V6, phần mềm AX-ST, phần mềm AX-PM). Tất cả hình vẽ, hình ảnh và kết
quả thực nghiệm là do tôi thực hiện tại trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh
Hóa.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 11 năm 2013
Tác giả

Lê Đức Thiện

2


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của PGS.TS. Nguyễn
Tiến Dương, các thầy cơ giáo trong Viện Sư phạm kỹ thuật, Viện Cơ khí, Viện Đào
tạo sau đại học trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã giúp đỡ tơi trong q trình học
tập cũng như q trình làm luận văn. Tơi rất biết ơn Trường Cao đẳng nghề Cơng
nghiệp Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập nâng cao trình độ.
Cuối cùng, tơi muốn gửi lời cảm ơn đặc biệt tới những người thân trong gia
đình, bạn bè và đồng nghiệp - vì sự quan tâm, động viên và ủng hộ nhiệt tình của họ
đối với tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.

3


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................10
CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................................12

1.1. Cơ sở khoa học về lý luận dạy học ...............................................................12
1.2. Phương pháp dạy học kỹ thuật .....................................................................13
1.2.1. Khái niệm, phân loại phương pháp dạy học ..................................................13
1.2.3. Phương pháp dạy học thực hành kỹ thuật .....................................................17
1.3. Tổng quan về phương pháp dạy học mô phỏng ...........................................22
1.3.1. Khái niệm về dạy học mô phỏng ...................................................................22
1.3.2. Cấu trúc của phương pháp dạy học mô phỏng ..............................................22
1.3.3. Ứng dụng phương pháp mô phỏng trong dạy học kỹ thuật ..........................23
1.3.4. Quy trình soạn giáo án dạy các mơn học kỹ thuật theo PPMP ....................25
1.4. Dạy học theo hướng tiếp cận Module...........................................................25
1.4.1. Khái niệm và đặc tính của Module...............................................................25
1.4.2. Module dạy học .............................................................................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ........................................................................................................................................29
CHƯƠNG II- THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH GIẢNG DẠY “MODULE ROBOT HÀN”

TẠI TRƯỜNG CĐN CÔNG NGHIỆP THANH HĨA .................................................................30
2.1. Giới thiệu về Trường CĐN Cơng nghiệp Thanh Hóa ..................................30
2.1.1. Một vài nét về Nhà trường ............................................................................30
2.1.2.Về đội ngũ giáo viên ......................................................................................30
2.1.3. Về Học sinh – Sinh viên ................................................................................31
2.2. Giới thiệu về Khoa Cơ khí – Trường CĐNCN Thanh Hóa..........................31
2.2.1. Giới thiệu vài nét về Khoa Cơ khí.................................................................31
2.2.2. Về giáo viên và HSSV ..................................................................................31

2.2.3. Cơ sở vật chất để đào tạo nghề hàn ...............................................................32
2.3. Thực trạng giảng dạy Module Robot hàn .....................................................32
2.3.1. Chương trình khung đào tạo trình độ Cao đẳng nghề Công nghệ hàn ..........32

4


2.3.2. Chương trình chi tiết Module Robot hàn ......................................................37
2.3.3. Tổ chức thực hiện dạy học Module Robot hàn .............................................40
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.......................................................................................................................................42
CHƯƠNG III - GIỚI THIỆU VỀ ROBOT HÀN AX-V6 VÀ PHẦN MỀM MƠ PHỎNG Q
TRÌNH HÀN AX-ST..............................................................................................................................................43

3.1. Giới thiệu chung về Robot hàn AX-V6 ........................................................43
3.1.1. Cấu hình chính của hệ thống Robot hàn AX-V6 ..........................................43
3.1.2. Thiết lập các thông số của chế độ hàn trên Robot hàn AX-V6 .....................45
3.1.3. Các phương pháp điều khiển Robot hàn AX-V6 ..........................................49
3.2. Giới thiệu về phần mềm AX-ST và AX-PM ................................................56
3.2.1. Phần mềm lập trình mơ phỏng AX-ST .........................................................56
3.2.2. Phần mềm kết nối AX-PM ............................................................................58
3.3. Lập trình mơ phỏng q trình hàn trên Robot hàn AX-V6 bằng phần mềm
AX-ST .......................................................................................................................59
3.3.1. Chuẩn bị ........................................................................................................59
3.3.2. Thiết kế mơ hình phơi hàn.............................................................................60
3.3.3. Lập trình cho Robot hàn mô phỏng các đường hàn cơ bản ..........................68
3.3.4. Hàn thực nghiệm trên phôi mẫu ....................................................................74
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.......................................................................................................................................78
CHƯƠNG IV- XÂY DỰNG GIÁO ÁN TÍCH HỢP DẠY PHẦN “LẬP TRÌNH MƠ PHỎNG
Q TRÌNH HÀN TRÊN ROBOT HÀN AX-V6 BẰNG PHẦN MỀM AX-ST” .......................79


4.1. Một số vấn đề về dạy học tích hợp ...............................................................79
4.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...............................................................................79
4.1.2. Biên soạn giáo án tích hợp ............................................................................85
4.2. Nội dung giáo án tích hợp dạy phần “Lập trình mơ phỏng q trình hàn trên
Robot hàn AX-V6 bằng phần mềm AX-ST” ............................................................89
4.3. Tổng hợp kết quả đánh giá bài giảng của giáo viên và sinh viên ...............107
KẾT LUẬN CHƯƠNG IV .......................................................................................................................... 108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………..…………………109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................... 111

5


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TĂT
PPDH

Phương pháp dạy học

PPMP
GV
GVDN

Phương pháp mô phỏng
Giáo viên
Giáo viên dạy nghề

HS
HSSV

Học sinh

Học sinh – Sinh viên

SV

Sinh viên

MPMT
MTĐT

Mơ phỏng máy tính
Máy tính điện tử

CĐNCN
CĐN
TCN
SCN

TC

Cao đẳng nghề công nghiệp
Cao đẳng nghề
Trung cấp nghề
Sơ cấp nghề
Cao đẳng
Trung cấp

SC
ĐTN
BLĐTBXH
UBND

ATLĐ
NX
CLMH
NX

NXB
NL
THCS
AWS
MAG/MIG
FCAW
TIG
SAW
SMAW

Sơ cấp
Đào tạo nghề
Bộ lao động – Thương binh và Xã hội
Ủy ban nhân dân
An toàn lao động
Nhận xét
Chất lượng mối hàn
Nhận xét
Hoạt động
Nhà xuất bản
Năng lực
Trung học cơ sở
American Welding Society
Metal Active Gas /Metal Inert Gas
Flux Cored Arc Welding

Tungsten Inert Gas
Submerged Arc Welding
Shielded Metal Arc Welding

6


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1-1

Mộ số PPDH thường dùng

Bảng 1-2

Tỉ lệ lưu trữ thơng tin trong trí nhớ của con người

Bảng 3-1

Thông số kỹ thuật của Robot hàn Almega AX-V6

Bảng 3-2

Cấu hình tối thiểu của máy tính để cài được phần mềm AX-ST

Bảng 3-3

Các lệnh cơ bản để vẽ phác 2D

7



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cấu trúc của PPDH ............................................................................................................................14
Hình 1.2: Quá trình hình thành kỹ năng ..........................................................................................................18
Hình 1.3: Cấu trúc của phương pháp dạy học mơ phỏng ........................................................................23
Hình 1.4: Sơ đồ quy trình soạn giáo án theo phương pháp mơ phỏng ...............................................25
Hình 1.5: Cấu trúc một module dạy học .........................................................................................................27
Hình 2.1 : Phịng học Robot hàn........................................................................................................................41
Hình 3.1: Cấu hình hệ thống chuẩn robot hàn AX-V6..............................................................................43
Hình 3.2 : Thiết lập các thơng số của chế độ hàn (gây hồ quang)..........................................................45
Hình 3.3 : Thiết lập các thông số của chế độ hàn (khi kết thúc hồ quang)..........................................46
Hình 3.4: Thiết lập các thơng số dao động mỏ hàn.....................................................................................47
Hình 3.5 : Góc nghiêng mỏ hàn .........................................................................................................................48
Hình 3.6 : Ảnh hưởng của góc nghiêng mỏ hàn đến chất lượng mối hàn..........................................48
Hình 3.7: Ảnh hưởng của tầm với điện cực đến chất lượng mối hàn...................................................48
Hình 3.8: Mức độ chính xác đường di chuyển của robot .........................................................................52
Hình 3.9: Các thành phần của AX-ST.............................................................................................................57
Hình 3.10 : USB mở khóa phần mềm (USB Dongle)...............................................................................58
Hình 3.11: Giao diện phần mềm AX-PM......................................................................................................58
Hình 3.12: Cài đặt vị trí cho robot......................................................................................................................59
Hình 3.13: Mơ tả vị trí hệ trục OXYZ của các khớp ..................................................................................60
Hình 3.14: Nhập tọa độ điểm ..............................................................................................................................61
Hình 3.15: Vẽ hình trịn.........................................................................................................................................62
Hình 3.16: Nhập thơng số Extrude....................................................................................................................62
Hình 3.17: Nhập thơng số Revolve...................................................................................................................62
Hình 3.18. Nhập kích thước chiều dài phơi ...................................................................................................63
Hình 3.19: Bộ phơi hàn tấm giáp mối khơng vát mép...............................................................................63
Hình 3.20: Vẽ tấm phơi thứ nhất khi chưa vát mép ....................................................................................64
Hình 3.21: Vát mép tấm phơi thứ nhất ............................................................................................................64
Hình 3.22: Vẽ tấm phơi thứ hai khi chưa vát mép.......................................................................................65

Hình 3.23: Vát mép tấm phơi thứ 2 ..................................................................................................................65
Hình 3.24: Bộ phơi hàn tấm giáp mơi có vát mép.......................................................................................65
Hình 3.25: Vẽ tấm đế .............................................................................................................................................66

8


Hình 3.26: Vẽ tấm vách ........................................................................................................................................66
Hình 3.27. Bộ phơi hàn góc .................................................................................................................................66
Hình 3.28: Vẽ phơi hàn ống.................................................................................................................................67
Hình 3.29 : Bộ phơi hàn ống................................................................................................................................67
Hình 3.30: Bàn hàn Robot Trường CĐN Cơng nghiệp Thanh Hóa ....................................................68
Hình 3.31: Sơ đồ di chuyển của mỏ hàn khi hàn giáp mối ......................................................................68
Hình 3.32: Dùng chuột để di chuyển mỏ hàn theo trục tọa độ................................................................69
Hình 3.34: Chương tình hàn giáp mối ở vị trí hàn bằng............................................................................70
Hình 3.36: Chạy mơ phỏng hàn giáp mối ở vị trí hàn bằng .....................................................................70
Hình 3.37: Vị trí phơi hàn khi hàn góc.............................................................................................................71
Hình 3.38: Sơ đồ di chuyển của mỏ hàn khi hàn góc.................................................................................71
Hình 3.39: Chương trình hàn góc ......................................................................................................................71
Hình 3.40: Chạy mơ phỏng hàn góc.................................................................................................................72
Hình 3.41: Sơ đồ di chuyển của mỏ hàn khi hàn ống ở vị trí hàn ngang ............................................72
Hình 3.42: Chương trình hàn ống ở vị trí hàn ngang..................................................................................73
Hình 3.43: Minh họa một số vị trí hàn ống ở vị trí hàn ngang ................................................................74
Hình 3.44: Chương trình hàn giáp mối............................................................................................................75
Hình 3.45: Vị trí của phơi hàn trên bàn hàn ...................................................................................................75
Hình 3.46: Màn hình thiết lập phương thức Playback ...............................................................................75
Hình 3.47: Menu nhập chương trình sẽ chạy tự động................................................................................76
Hình 3.48: Màn hình sửa chữa các thơng số của chương trình hàn ......................................................76
Hình 3.49: Robot đang thực hiện hàn giáp mối ở vị trí hàn bằng ..........................................................77
Hình 3.50: Mối hàn giáp mối tấm ở vị trí hàn bằng sau khi hàn ............................................................77

Hình 3.51: Mối hàn góc ở vị trí hàn 2F ...........................................................................................................77
Hình 3.52: Mối hàn ống ở vị trí hàn 2G ..........................................................................................................77
Hình 4.1. Các thành tố cấu thành năng lực thực hiện ................................................................................81
Hình 4.2. Cấu trúc của năng lực thực hiện hoạt động chuyên môn .......................81

9


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang đẩy mạnh cơng cuộc Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa với
mục tiêu đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một nước cơ bản
công nghiệp vào năm 2020. Vấn đề ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào
sản xuất đang được quan tâm hàng đầu, việc sử dụng robot trong quá trình sản xuất
đang dần phổ biến hơn, nhất là trong lĩnh vực hàn. Hiện nay, nhiều cơ sở sản xuất
hàn trong nước và liên doanh với nước ngoài đang sử dụng Robot hàn trong quá
trình sản xuất của mình để tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm. Tuy
nhiên, giá thành của một robot hàn khá cao. Nên trước khi vào sản xuất thực tế cần
phải thực hiện mô phỏng tồn bộ q trình hàn trên máy tính để lựa chọn một quá
trình thực hiện tối ưu nhất, hạn chế rủi ro, tổn thất…., sau đó mới truyền dữ liệu
sang cho robot thực hiện. Do đó địi hỏi cần phải có đội ngũ cơng nhân kỹ thuật
lành nghề có khả năng lập trình và vận hành thành thạo các loại Robot hàn. Chính
vì vậy các trường đào tạo nghề cần phải trang bị cho Sinh viên những kiến thức, kỹ
năng lập trình mơ phỏng cũng như lập trình điều khiển hoạt động của Robot hàn
trong sản xuất. Là một giáo viên đang trực tiếp tham gia giảng dạy nghề hàn, tôi
mạnh dạn chọn đề tài làm luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu ứng dụng phần mềm
mơ phỏng q trình hàn trên Robot hàn AX-V6 trong đào tạo hệ cao đẳng nghề
cơng nghệ hàn” góp phần nâng cao chất lượng học tập modun robot hàn của sinh
viên hệ cao đẳng nghề cơng nghệ hàn.
2. Mục đích nghiên cứu

- Nghiên cứu, sử dụng thành thạo phần mềm mơ phỏng q trình hàn AXST trên Robot hàn AX-V6.
- Xây dựng các bài giảng tích hợp để dạy phần lập trình mơ phỏng quá trình
hàn trên Robot hàn AX-V6, nhằm phục vụ việc giảng dạy cho sinh viên hệ Cao
đẳng nghề công nghệ hàn đạt kết quả cao nhất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu phần mềm phần mềm mô phỏng quá trình hàn trên Robot
Almega AX-V6 của hãng Daihen bằng phần mềm AX-ST và ứng dụng các phương

10


pháp dạy học tích cực, nhất là phương pháp dạy học mơ phỏng trong đào tạo nghề.
Trên cơ sở đó xây dựng các bài giảng tích hợp để dạy mơdun Robot hàn trong
chương trình đào tạo hệ Cao đẳng nghề hàn đạt kết quả cao nhất.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ứng dụng phần mềm mô phỏng quá trình hàn trên robot hàn AX-V6 bằng
phần mềm AX-ST góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy modun robot hàn nói
riêng và chất lượng đào tạo hệ cao đẳng nghề hàn nói chung.
5. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết (sách, tài liệu) với nghiên cứu thực
nghiệm (Soạn bài và thực hiện dạy thực nghiệm) để giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
6. Nội dung nghiên cứu
Nội dung gồm:
-

Phần mở đầu

-

Chương 1: Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu


-

Chương 2: Thực trạng tình hình giảng dạy “Module Robot hàn” tại

Trường CĐN Cơng nghiệp Thanh Hóa
-

Chương 3: Giới thiệu về Robot hàn AX-V6 và phần mềm mơ phỏng q

trình hàn AX-ST
-

Chương 4: Xây dựng giáo án tích hợp dạy phần “Lập trình mơ phỏng

q trình hàn trên robot hàn AX-V6 bằng phần mềm AX-ST”
-

Kết luận và kiến nghị

Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay luận văn của tơi đã hồn thành. Mặc
dù đã hết sức cố gắng, nhưng với kinh nghiệm, kiến thức và thời gian cịn hạn chế.
Nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự góp ý quý báu của
các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2013
Tác giả

Lê Đức Thiện


11


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học về lý luận dạy học
Lí luận dạy học là một bộ phận cấu thành khoa học giáo dục, nó bao gồm
một hệ thống những tri thức phản ánh tính quy luật của hoạt động dạy học như q
trình dạy học, mục đích dạy học, nội dung dạy học, nguyên tắc dạy học, phương
pháp và phương tiện dạy học, các hình thức tổ chức dạy học, vai trị giáo dục của
q trình dạy học và những điều kiện thuận lợi cho hoạt động học tập, sáng tạo của
người học.
Lí luận dạy học được hình thành và phát triển từ thực tiễn dạy học của các
bác học, nó kế thừa những quan điểm dạy học tiến bộ của các nền giáo dục trước
đây, tổng kết thực tiễn để xây dựng các luận điểm khoa học cho quá trình dạy học
hiện nay và dự báo những xu thế phát triển của dạy học trong tương lai.
Nghiên cứu lý luận dạy học giúp chúng ta tìm ra những cơ sở khoa học của
dạy học để từ đó áp dụng vào thực tiễn dạy học, tạo ra những biện pháp có tính khả
thi cho những hoạt động cụ thể của quá trình dạy học, góp phần nâng cao chất
lượng của việc dạy học, phát triển nhân cách toàn diện của người học. Nghiên cứu
lý luận dạy học là tiếp cận với một phương tiện trọng yếu nhất, có chức năng trau
dồi học vấn, phát triển năng lực nhận thức nhờ sự tác động qua lại giữa thầy và trò,
giữa truyền thụ và lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo nhận thức và
thực hành. Như vậy có thể nói, lý luận dạy học là khoa học về trí dục và dạy học,
lấy trí dục và q trình dạy học làm đối tượng nghiên cứu.[8]
Do sự phát triển của xã hội cũng như nhu cầu dạy và học trong những điều
kiện đặc thù nội dung của khoa học khác nhau, nên lý luận dạy học đã có sự chuyên
biệt hóa thành các khoa học hẹp. Nhưng xét về tổng thể thì lý luận dạy học có hai
ngành chủ yếu là Lý luận dạy học đại cương và Lý luận dạy học chuyên biệt.
Nhiệm vụ chủ yếu của Lý luận dạy học đại cương là nghiên cứu quá trình

dạy học xét trong toàn bộ, xác định những quy luật chung nhất của quá trình này

12


trên tất cả các môn học, bậc học và chỉ ra những điều kiện cần thiết để ứng dụng
chúng trong thực tiễn dạy học. Tuy nhiên, những quy luật chung nhất của quá trình
dạy học do lý luận dạy học đại cương đưa ra chưa thể phản ánh hết mọi khía cạnh
đặc thù, cụ thể của việc dạy và học các bộ môn, với các cấp học tương ứng, bởi vậy
cần có những ngành khác nhau của lí luận dạy học, gọi là Lí luận dạy học chuyên
biệt, gồm:

- Lý luận dạy học phổ thông
- Lý luận dạy học kỹ thuật tổng hợp
- Lý luận dạy học đại học
- Lý luận dạy học bộ môn
- Lý luận dạy học chuyên ngành
- Lý luận dạy học chuyên nghiệp

Với sự hợp tác, thống nhất giữa cái chung và cái riêng, dựa trên nhau và bổ
sung cho nhau, lý luận dạy học đại cương và lý luận dạy học chuyên biệt giúp giải
quyết các vấn đề cơ bản của lý luận dạy học
1.2. Phương pháp dạy học kỹ thuật
1.2.1. Khái niệm, phân loại phương pháp dạy học
1) Khái niệm
PPDH là một khái niệm được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, dựa theo
các quan điểm nhìn nhận khác nhau. Một cách khái quát nhất ta có thể hiểu: PPDH
là cách thức hợp tác của thầy và trị, trong đó thầy truyền đạt kiến thức, kỹ năng,
thái độ; thầy điều khiển hoạt động của trò; trò tiếp thu và tự điều khiển sự học tập
của bản thân, học những điều được truyền thụ để phát triển nhân cách.[11]

PPDH bao gồm phương pháp dạy và phương pháp học. Hai phương phương
pháp này có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất với nhau trong suốt quá trình dạy
học. Dạy và học là hoạt động mang tính sáng tạo, đa năng và linh hoạt nên khơng
thể có một PPDH nào là vạn năng hay cứng nhắc, áp đặt, đơn điệu. PPDH luôn biến
đổi và tuân theo quy luật về sự thống nhất của mục đích, nội dung, phương pháp và

13


phù hợp với đối tượng. Có thể mơ tả cấu trúc của PPDH để chỉ rõ hơn mối quan hệ
giữa phương pháp dạy và phương pháp học như sau:

Hình 1.1: Cấu trúc của PPDH [11]
2) Phân loại phương pháp dạy học:
Khái niệm về PPDH có tính đa dạng, nhiều chiều. Nên việc phân loại PPDH
cũng theo nhiều cách khác nhau, dựa theo dấu hiệu của phương pháp mà người ta
phân loại. Tuy nhiên, giữa chúng có sự giao thoa ở mức độ khác nhau. Sau đây là
phân loại một số PPDH thường dùng:
Bảng 1-1: Một số phương pháp dạy học thường dùng [11]

TT

Dấu hiệu chọn

Các PPDH cụ thể

phân loại

1. Nhóm PPDH dùng khi nghiên cứu kiến thức, hình
thành kỹ năng mới

I

Dựa vào các nhiệm

2. Nhóm PPDH dùng khi ơn tập, củng cố kiến thức

vụ cơ bản lý luận

3. Nhóm PPDH dùng khi vận dụng kiến thức, kỹ

dạy học

năng.
4. Nhóm PPDH dùng khi kiểm tra, đánh giá kiến
thức, kỹ năng

II

Dựa vào nguồn kiến

1. Nhóm PPDH dùng ngơn ngữ

thức và đặc điểm tri

2. Nhóm PPDH dùng trực quan

giác thơng tin

3. Nhóm PPDH thực hành kĩ thuật


14


Dựa vào vi trí hoạt
III

động của giáo viên
và học sinh

IV

1. Nhóm PPDH lấy hoạt động của giáo viên làm trung
tâm
1. Nhóm PPDH lấy hoạt động của học sinh làm trung
tâm

Dựa vào tính chất

1. Nhóm PPDH giải thích – minh họa

hoạt động của học

2. Nhóm PPDH tìm tịi bộ phận.

sinh (mặt bên trong

3. Nhóm PPDH trình bày và nêu giải quyết vấn đề

của PPDH)


4. Nhóm PPDH nghiên cứu

Qua bảng phân loại trên ta thấy rằng cách chia nhóm như trên chưa chỉ rõ tên
gọi của từng phương pháp cụ thể; mặt khác mỗi PPDH cụ thể lại có thể có mặt ở
nhiều nhóm. Vì vậy, việc phân loại chỉ mang tính tương đối nhưng nó giúp cho giáo
viên nghiên cứu bản chất, ưu - nhược điểm của từng PPDH để có căn cứ lựa chọn,
kết hợp các PPDH cho mỗi nội dung dạy học cụ thể.
1.2.2. Một số phương pháp dạy học tích cực thường dùng trong dạy lý
thuyết
Để tích cực hóa trong hoạt động học của học sinh ta khơng nên áp dụng một
PPDH chuyên biệt, cụ thể nào mà phải kết hợp và khai thác những ưu thế của nhiều
PPDH khác nhau. Chẳng hạn:
1) Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với sử dụng các phương tiện
trực quan
Mỗi đối tượng kỹ thuật (vật liệu, phương tiện, năng lượng…) đều có một q
trình thai nghén, ra đời, phát triển, bão hòa, suy vong hoặc chuyển thành một bộ
phận của đối tượng khác. Mỗi tri thức khoa học bao giờ ra đời cũng gắn liền với
hoạt động nghiên cứu khoa học của cá nhân các nhà khoa học qua các thế hệ. Khi tri
thức khoa học đã được hợp thức hóa, trong q trình nghiên cứu của các thế hệ sau
này người ta sẽ kế thừa những tri thức khoa học đó, bỏ qua những mị mẫm. Trong
q trình dạy học những kiến thức mới như vậy giáo viên phải tổ chức các hoạt
động học tập sao cho gần giống với hoạt động của các nhà nghiên cứu. Giúp cho
học sinh hình dung được cách suy nghĩ của các nhà khoa học để đi đến phát minh,

15


sáng chế. Song giáo viên không thể dựng lại được lịch sử mà chủ yếu dùng các tư
liệu lịch sử để mơ tả lại.
Đối với các bài tìm hiểu ngun lý cấu tạo, hoạt động của máy móc thiết bị

thì giáo viên phải kết hợp thuyết trình với phương tiện trực quan như mơ hình, mơ
phỏng ảo….giúp học sinh có cơ sở tìm hiểu bản chất vấn đề một cách dễ dàng hơn.
2) Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở - tìm tịi
Mối liên hệ giữa kiến thức, kỹ năng đã có của học sinh với nội dung bài học
mới là yếu tố cơ bản bảo đảm sự thành cơng của phương pháp đàm thoại. Do đó, để
nâng cao hiệu quả khi áp dụng phương pháp này, giáo viên cần phải:
- Biết được mặt bằng trình độ hiện có và nhu cầu cụ thể của học sinh đối với
mỗi bài học.
- Phân tích nội dung bài học để tìm ra mối liên hệ giữa nội dung này với hiểu
biết, kinh nghiệm của học sinh.
- Đặt câu hỏi (hoặc vấn đề) sao cho học sinh chấp nhận mối liên hệ đó một
cách tự nhiện, logic; kích thích trí tị mị, ham hiểu biết của các em. Câu hỏi dễ hoặc
khó q đều khơng có tác dụng thu hút sự chú ý của học sinh.
- Hình dung những khó khăn, sai lầm mà học sinh có thể mắc phải khi tư duy
(hoặc suy nghĩ) giải quyết vấn đề; nguyên nhân của những khó khăn, sai lầm đó;
thời điểm và cách gợi ý giúp đỡ cần thiết…
- Nhận xét câu trả lời và động viên kịp thời những ý tưởng/ đề xuất của học
sinh (dù câu trả lời đó chưa phải là phương án đúng).
- Tạo dựng, duy trì mối quan hệ hợp tác tích cực giữa giáo viên và học sinh
trong quá trình dạy học.
3) Dạy học theo dự án
Dạy học theo dự án là một phương án phức hợp. Bằng phương pháp này thầy
và trò cùng nhau giải quyết những vấn đề khơng chỉ về mặt lý thuyết mà cịn về mặt
thực tiễn một nhiệm vụ học tập, tạo điều kiện để trò tham gia và quyết định trong
các giai đoạn học tập. Kết quả tạo ra một sản phẩm nhất định.

16


Theo cách này, giáo viên sẽ giao cho học sinh (hoặc từng nhóm) nhiệm vụ

tổng hợp từ xác định mục tiêu, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch kiểm tra và tự điều
chỉnh quá trình thực hiện, đánh giá kết quả sản phẩm,... của cơng việc nào đó theo
nhiệm vụ môn học
1.2.3. Phương pháp dạy học thực hành kỹ thuật
1) Khái niệm, nhiệm vụ và phân loại phương pháp dạy học thực hành
a) Khái niệm
Dạy học thực hành kỹ thuật là một quá trình sư phạm do giáo viên tổ chức
với mục đích dạy học sinh vận dụng kiến thức và hình thành kỹ năng, kỹ xảo hoạt
động một nghề nghiệp nào đó. Như vậy, PPDH thực hành kỹ thuật là PPDH dựa
vào sự quan sát giáo viên làm mẫu và thực hành tự lực của học sinh dưới sự hướng
dẫn của giáo viên thể hiện bằng lời nói, câu hỏi hay bài tập thực hành, nhằm đạt
được mục đích của dạy học thực hành kỹ thuật.
b) Nhiệm vụ của dạy học thực hành
- Hoàn thiện và vận dụng hiểu biết kỹ thuật
- Hình thành và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo lao động
- Hình thành và phát triển tư duy kỹ thuật, bồi dưỡng năng lực kỹ thuật
- Thực hiện các chức năng giáo dục như tác phong lao động, hợp tác, độc lập
sáng tạo, giải quyết vấn đề, vệ sinh môi trường
- Thực hiện kiểm nghiệm lý thuyết.
c) Phân loại
Trong dạy thực hành kỹ thuật thường sử dụng các phương pháp kết hợp như:
- Phương pháp làm mẫu – quan sát
- Phương pháp huấn luyện – luyện tập
- Phương pháp dạy học angorit (theo quy trình cơng nghệ)
2) Q trình hình thành kỹ năng
Kỹ năng có nhiều loại nhưng chúng thường được hình thành theo những quy
luật nhất định, thường được bắt đầu từ nhận thức và kết thúc là biểu hiện ở hành
động cụ thể. Có thể tóm tắt theo sơ đồ sau:

17



Hình 1.2: Quá trình hình thành kỹ năng [11]
Qua sơ đồ trên cho thấy quá trình hình thành kỹ năng gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn hình thành động cơ và lĩnh hội hiểu biết cần thiết cho hoạt động.
Kết quả của giai đoạn này là hình thành biểu tượng và hình thành hành
động, bao gồm nhận thức về mục đích, nhiệm vụ và trình tự các động tác cần thực
hiện. Để đạt được kết quả này giáo viên phải định hướng tạo động cơ học tập và các
hiểu biết thêm cho học sinh.
- Giai đoạn tạo dựng động hình vận động.
Nhằm chuyển biểu tượng vận động thành các vận động tay chân, hay cịn
gọi là động hình vận động. Động hình có được nhờ quan sát và bắt chước mơt cách
có ý thức những động tác đang và đã có trước đây. Để hỗ trợ cho học sinh động
hình giáo viên cần phải làm mẫu, giải thích kỹ lưỡng cho học sinh về hành động cần
hình thành kỹ năng.
- Giai đoạn hình thành kỹ năng:
Ở giai đoạn này kỹ năng được hình thành dần dần nhờ tái hiện, lặp đi lặp lại
nhiều lần những động hình đã có kết hợp với việc phân tích, điều chỉnh vận động.
Do đó giai đoạn này giáo viên cần tổ chức huấn luyện cho học sinh.
3) Cách sử dụng một số PPDH thực hành phổ biến
a) Phương pháp làm mẫu – quan sát
Bản chất của phương pháp là giáo viên thực hiện hành động (hoặc động tác)
kỹ thuật kết hợp với giải thích nhằm giúp học sinh hình dung rõ ràng từng động tác

18


riêng lẻ của hành động (động tác) và trình tự các động tác đó, làm cho họ có khả
năng thực hiện lại được hành động đã được chỉ dẫn và tin tưởng vào sự đúng đắn
của nó. Học sinh quan sát, tái hiện, hình dung, phân tích,... trên cơ sở đó hình thành

động hình vận động.
Trình tự thực hiện theo phương pháp này như sau:
- Bước 1. Chuẩn bị hành động (động tác) cần làm mẫu
Công việc này giáo viên phải thực hiện trước khi khi thực hiện bài học, gồm
các nội dung:
+ Phân tích hành động (hoặc động tác) cần biểu diễn để phân chia nó thành
các yếu tố bộ phận (động tác, cử động,....); sắp các yếu tố theo trình tự hợp lý; dự
kiến những khó khăn, sai sót có thể xảy ra khi học sinh bắt chước để luyện tập...
+ Chuẩn bị các phương tiện, dụng cụ, vật liệu.... cần thiết tương ứng
+ Biểu diễn thử hành động (động tác) mẫu để khẳng định (hoặc điều chỉnh)
việc phân tích trên, định mức thời gian thực hiện và dự kiến những giải thích kèm
theo.
+ Dự kiến vị trí và các điều kiện biểu diễn sao cho học sinh có thể quan sát
được thuận lợi.
- Bước 2. Biểu diễn hành động (hay động tác) mẫu theo trình tự
+ Định hướng hành động cho học sinh bằng cách nêu rõ mục đích (nhiệm
vụ) của hành động, trình tự các động tác (cử động) và phương tiện thực hiện, yêu
cầu (kết quả) cần đạt được
+ Biểu diễn hành động mẫu với tốc độ bình thường, trong điều kiện chuẩn.
+ Biểu diễn hành động mẫu với tốc độ chậm, chia rõ thành động tác, cử động
riêng biệt và phân tích các khâu chuyển tiếp,... nhằm giúp học sinh quan sát chính
xác từng động tác và ghi nhớ trình tự của chúng.
+ Lặp lại những động tác khó, những chỗ chuyển tiếp phức tạp, kết hợp với
giải thích bằng lời, chỉ ra những sai sót khi thực hiện.
+ Biểu diễn tóm tắt tồn bộ hành động mẫu với tốc độ bình thường để học
sinh có được ấn tượng sâu sắc về tiến trình công việc

19



- Bước 3. Đánh giá
Đánh giá kết quả biểu diễn để xác định mức độ nắm vũng các động tác mẫu
và trình tự tiến hành của học sinh bằng cách yêu cầu một vài em biểu diễn lại hành
động. Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
Tùy theo kết quả làm thử của học sinh mà chuyển sang luyện tập hoặc biểu
diễn lại ( từng phần hay toàn bộ) hành động mẫu.
Nội dung và trình tự các bước nêu trên là tương đối, đó được vận dụng linh
hoạt trong từng hành động cụ thể hơn cần làm mẫu (độ phức tạp, độ khó của hành
động, điều kiện an tồn,...). Nó thường được tiến hành với sự hỗ trợ của các phương
tiện trực quan khác như bản quy trình cơng nghệ, hình vẽ, băng hình....
b) Phương pháp huấn luyện – luyện tập
Thực chất của phương pháp là sự phối hợp giữa hoạt động huấn luyện (của
giáo viên) và hoạt động luyện tập (của học sinh) nhằm đạt được các kỹ năng – kỹ
xảo mà mục tiêu bài dạy đã đặt ra.
Các giai đoạn luyện tập kỹ năng- kỹ xảo.
Việc hình thành kỹ năng đều phải bắt đầu từ sự nhận thức và cuối cùng phải
biểu hiện ở hành động cụ thể. Sự chuyển hóa ấy rất phức tạp, song có thể phân chia
thành các giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Giai đoạn hình thành kỹ năng sơ bộ
Đầu tiên của sự hình thành kỹ năng là sự hiểu rõ được mục đích của hành
động. Từ đó dựa vào các tri thức đã có và các kỹ xảo đã hình thành từ trước, con
người sẽ đối chiếu với mục đích của cơng việc để tìm ra phương thức hành động;
làm cái gì?, làm như thế nào?, làm bằng phương tiện gì?....Ở giai đoạn này , các
hành động còn là hành động thử, rút kinh nghiệm. Từ đó tìm ra cách thức hành
động đúng. Đây chính là q trình thử và sai
- Giai đoạn 2: Giai đoạn hoạt động chưa khéo léo
Nhờ có q trình thử và sai, con người đã xác định rõ được phương thức thực
hiện hoạt động và tiếp tục theo phương thức xác định đó sau khi đã có nhiều lần sửa
đổi. Từ đó, con người sẽ nhận ra rằng: mình cần vận dụng cái gì đã có vào đây, ra


20


sao? Thế là, các kĩ xảo được hình thành từ trước được huy động vào để thực hiện
hoạt động.
Vì các kỹ xảo đã có từ trước bắt đầu phối hợp ở hoạt động nên hoạt động tiến
hành chưa được khéo léo
- Giai đoạn 3: Giai đoạn hình thành các kĩ năng đơn lẻ chung cho các hoạt động
Nhờ việc vận dụng các tri thức kỹ năng kỹ xảo có từ trước để tiến hành hoạt
động cùng với việc nâng dần sự khéo léo, con người có khả năng thực hiện tốt từng
phần nào đó của hoạt động. Đó là các kỹ năng riêng lẻ, thể hiện trong từng phạm vi
hẹp đối với toàn bộ hoạt động. Dựa vào các kinh nghiệm đã có từ trước, các kỹ
năng này thường được kế thừa từ các hoạt động trước. Vì vậy, các kỹ năng riêng lẻ
này lại được thể hiện ở hàng loạt hoạt động khác nên lại trở thành kỹ năng chung.
- Giai đoạn 4: Giai đoạn kỹ năng được phát triển cao
Quá trình sử dụng các kỹ năng kỹ xảo đã có và tri thức được hình thành từ
trước vào hoạt động mới này làm cho con người rút ra được những cái hợp lý và
không hợp lý trong việc sử dụng chúng. Nhờ việc tiến hành hàng loạt các thao tác tư
duy và các động tác cụ thể, con người phát hiện được tri thức và kỹ xảo cần thiết, có
giá trị nhất đối với hoạt động. Thơng qua những hoạt động đó, đến đây con người
khơng chỉ hiểu rõ hơn mục đích của hoạt động, mà cao hơn, con người còn hiểu
được ý nghĩa của phương thức tiến hành hoạt động để để nhằm đạt được mục đích
cao hơn.
- Giai đoạn 5: Giai đoạn tay nghề cao
Đây là giai đoạn con người dễ dàng thực hiện công việc một cách chính xác
và nhanh chóng. Đồng thời, con người cịn biết sử dụng một cách hợp lý và có hiệu
quả tất khả năng của mình cho cơng việc. Biết sử dụng sáng tạo các kỹ năng khác
nhau đã có vào hoạt động. Nhờ vậy mà con người tiết kiệm được năng lượng, các
thao tác chuẩn xác, có thể làm việc lâu dài, có khả năng khắc phục được khó khăn,
chất lượng sản phẩm bảo đảm.

Giai đoạn này chính là mục đích cuối cùng của dạy nghề. Vì lúc này người
học đã đạt mức độ cao của sự phát triển kỹ năng nghề nghiệp.

21


1.3. Tổng quan về phương pháp dạy học mô phỏng
1.3.1. Khái niệm về dạy học mô phỏng
Phương pháp mô phỏng trong dạy học là phương pháp nhận thức thế giới
thực thơng qua nghiên cứu mơ hình mà ta quan tâm.
Mơ phỏng từ lâu đã được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: Kỹ
thuật, kinh tế, xã hội…Trong khoa học và cơng nghệ thì mơ phỏng là con đường
nghiên cứu thứ ba, song song với nghiên cứu lý thuyết thuần túy (phương pháp suy
diễn) và nghiên cứu thực nghiệm trên đối tượng thực. Nó được sử dụng khi khơng
thể, không cần này không nên thực nghiệm trên đối tượng thực.
Mô phỏng là thực nghiệm quan sát được và điều khiển được trên mơ hình
của đối tượng khảo sát.
Mơ phỏng máy tính sử dụng mơ tả tốn học, mơ hình của hệ thống thực ở
dạng chương trình máy tính. MPMT thường được sử dụng rất có hiệu quả để nghiên
cứu trạng thái động của nguyên mẫu trong những điều kiện nếu nghiên cứu trên vật
thật sẽ khó khăn, tốn kém và khơng an tồn.
Việc ứng dụng kỹ thuật MP trong dạy học đã tạo nên một phương pháp dạy
học hiện đại - đó là dạy về các khía cạnh khác nhau của hiện thực qua việc bắt
chước hoặc sao chép. MP trên máy tính giúp SV có cơ hội quan sát gián tiếp và
tương tác với thế giới thực. Tại lớp học, MP máy tính có vai trị tạo ra các thí
nghiệm “ảo”. Điều này giúp cho SV giám sát thí nghiệm, thao tác trên đối tượng
nghiên cứu, kiểm tra mơ hình mới giúp nâng cao nhận biết trực giác của họ về các
hiện tượng phức tạp. Ngoài ra MP trên máy tính cịn đóng góp vào việc thay đổi
khái niệm, cung cấp nhiều kinh nghiệm cho SV trong nghiên cứu khoa học[22].
1.3.2. Cấu trúc của phương pháp dạy học mô phỏng

Thực chất của phương pháp dạy học mô phỏng là trường hợp riêng của
phương pháp mô phỏng trong nghiên cứu khoa học nó mơ phỏng thế giới nhận thức,
đồng thời cho phép tiến hành giảng dạy theo chế độ tương tác, phát triển khả năng
học trên các tri thức đã lĩnh hội được. Như vậy cấu trúc PPMP trong dạy học sẽ bao
gồm cả “xử lý sư phạm và “tổ chức hoạt động dạy học” nằm xen kẽ nhau.

22


Hình 1.3: Cấu trúc của phương pháp dạy học mơ phỏng [15]
- Xử lý sư phạm: Mơ hình xây dựng để học sinh quan sát và thí nghiệm, qua
đó mà bản thân nhận thức của học sinh cũng vận động và biến đổi nên khi mơ hình
hố cũng xần chú ý phải phù hợp mục đích dạy học, nội dung môn học và đặc điểm
tâm sinh lý của học sinh.
- Mơ hình đưa ra cho người học nghiên cứu (là phương tiện trực tiếp để dạy
học) phải đảm bảo phản ánh chính xác nội dung kiến thức, khơng được sai sót. Do
đó cần có bước chỉnh sửa mơ hình sao cho hợp thức nguyên hình.
- Tổ chức dạy học:
+ Chú ý đến khâu kích thích động viên, tổ chức hoạt động và kiểm tra đánh giá.
+ Dạy theo phương pháp tư duy của các nhà khoa học, dạy qua thao tác trên mơ
hình.
1.3.3. Ứng dụng phương pháp mơ phỏng trong dạy học kỹ thuật
Đặc điểm của các môn học chuyên ngành kỹ thuật là tìm hiểu, phân tích,
tổng hợp, so sánh…cùng với các phần thí nghiệm, thực hành trợ giúp nên các bài
giảng trên lớp của môn học này thường lồng ghép rất nhiều hình vẽ, sơ đồ nguyên
lý, sơ đồ cấu tạo. Với phương pháp dạy học truyền thống để thể hiện các hoạt động
của các thiết bị này, giáo viên phải dành khá nhiều thời gian vẽ hình trên bảng, tuy
nhiên những hình vẽ này trên bảng ln ở trạng thái “tĩnh” khó có sức thuyết phục.
Sử dụng PPMP có nhiều ưu điểm. Trước hết, nó vẫn duy trì được ưu điểm
của phương pháp giảng dạy truyền thống là phát huy vai trò chủ đạo của người


23


Thầy, bên cạnh đó PPMP lại có thế mạnh mà phương pháp dạy học truyền thống
khơng thể có như sử dụng hình ảnh động, mơ phỏng hoạt động “như thật” của các
thiết bị máy móc, thực hành ảo, các hoạt động của thiết bị, sinh viên có thể “can
thiệp” vào tiến trình bài giảng như thay đổi “thơng số” kỹ thuật của thiết bị ảo... nên
giúp sinh viên nhanh chóng nắm vững kiến thức. Hơn nữa toàn bộ bài giảng sẽ
được trình bày bằng datashow và máy tính nên giáo viên sẽ tiết kiệm đáng kể thời
gian trình bày trên bảng. Vì vậy giáo viên có nhiều quỹ thời gian để làm việc trực
tiếp với học trò hơn, nâng cao hiệu quả giảng dạy.
Khi ứng dụng mô phỏng để giảng dạy, giáo viên không chỉ giúp sinh viên
nắm kiến thức mơn học mà cịn phải tìm cách để sinh viên hiểu biết cả con đường
đã dẫn đến kiến thức. Phương pháp này có tính trực quan cao, giúp sinh viên có thể
quan sát những hình ảnh trừu tượng khơng thể trực tiếp tri giác được.
Phương pháp dạy học mô phỏng cho phép chúng ta xác lập được phương
pháp học tập hiệu quả nhất cho người học đúng theo tỉ lệ lưu trữ thơng tin trong trí
nhớ của con người.
Bảng 1-2: Tỉ lệ lưu trữ thơng tin trong trí nhớ của con người [6]

Hoạt động
Tỉ lệ lưu trữ
thơng tin

Đọc

Nghe

Nhìn


Nghe+Nhìn

Nói

Nói+ Làm được

10%

20%

30%

50%

80%

90%

Ngày nay, MTĐT trở thành một công cụ mô phỏng phổ biến. Tuy nhiên khi
dạy học với mô phỏng trên MTĐT ta cần lưu ý những điểm sau:
- Giáo viên và sinh viên cần có một số kiến thức tin học nhất định, kỹ năng
sử dụng máy tính và các thiết bị kết nối với máy tính.
- Mơ phỏng trên MTĐT không phải là phương pháp vạn năng trong dạy học.
Qua mô phỏng bài giảng trên MTĐT, học sinh quan sát các hình ảnh được mơ hình
hóa mà khơng quan sát được các hiện tượng và quá trình thực về mặt tâm lý các
biểu tượng về một sự vật mà học sinh thu được từ quan sát vật thực và từ các hình
ảnh của nó có sự khác nhau về chất. Vì vậy các phương pháp mơ phỏng cần kết hợp
với các phương tiện và phương pháp khác.


24


1.3.4. Quy trình soạn giáo án dạy các mơn học kỹ thuật theo PPMP

Hình 1.4: Sơ đồ quy trình soạn giáo án theo phương pháp mô phỏng [16]
1.4. Dạy học theo hướng tiếp cận Module
1.4.1. Khái niệm và đặc tính của Module
Module là đơn vị kỹ thuật độc lập, có khả năng lắp ráp (hoặc tháo gỡ) với
nhau tùy mục đích sử dụng. Thuật ngữ (module) được sử dụng rộng rãi trong nhiều
lĩnh vực khác nhau: Xây dựng, kiến trúc, kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện tử…trong
mỗi ngành khác nhau thì thuật ngữ module có nội hàm khác nhau
Đặc tính của module trong kỹ thuật:
- Module là một đơn vị, một khâu, một bộ phận có tính độc lập tương đối
của hệ thống phức tạp có cấu trúc tổng thể.
- Module được thiết kế, xây dựng theo thể thức tiêu chuẩn hóa, thống nhất
hóa với hệ thống các thơng số xác định.
- Trong công nghệ module được chế tạo hàng loại để dùng chung, lắp lẫn
trong các tổ hợp kỹ thuật khác nhau, đây chính là ưu thế nổi trội của module. Do có

25


×