Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Địa lí 5- Bài: Các dân tộc - Sự phân bố dân cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?



2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ


yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu


ở đâu?



3. Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh


sống của họ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nước ta có 54 dân tộc.


Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đơng nhất,
sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển.


Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
vùng núi và cao nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hmông, Tày, Nùng, Dao, Thái, Chăm, Ba-na,
Xơ-đăng, Ê-đê, Mường, Tà-ôi, Gia-rai,….


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Người Mường Người Tày


Người Tà-ôi <sub>Người Gia-rai</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tày Dao
Thái


Ê-đê


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> Giáy</b> <b> Nùng</b> <b>Cống</b>



<b>Mảng</b> <b>Phù Lá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Si la</b> <sub> </sub><b><sub>La Ha</sub></b> <b>Chu ru</b>


<b>Xinh Mun</b>


<b>Xinh Mun</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tày</b>


<b>Dao</b>


Thái


<b>Ê đê</b>


Chăm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Mật độ dân số:</b>


<b>Mật độ dân số là số dân trung bình sống </b>
<b>trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.</b>


<b>Mật độ dân số </b>= <b> Số dân</b>


<b>Diện tích đất tự nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á


<i> Qua bảng số liệu, nêu nhận xét về mật độ dân </i>



<i>số nước ta so với mật độ dân số thế giới và mật </i>


<i>độ dân số một số nước châu Á ? </i>



Tên nước

Mật độ dân số năm 2004
(người/ km2)


Toàn thế giới


Cam-pu-chia



L

ào


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* Mật độ dân số nước ta gấp khoảng:


5,3 lần mật độ dân số thế giới;


3,5 lần mật độ dân số củaCam – pu – chia;
10 lần mật độ dân số của Lào;


1,8 lần mật độ dân số của Trung Quốc.


249



Tên nước Mật độ dân số năm 2004
(người/ km2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3.Phân bố dân cư:


Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam




Dân cư nước ta Dân cư nước ta
tập trung đông đúc ở


tập trung đông đúc ở


các đồng bằng, ven


các đồng bằng, ven


biển và thưa thớt ở


biển và thưa thớt ở


vùng núi cao.


vùng núi cao.


<i> Quan sát lược đồ </i>
<i>mật độ dân số, cho </i>
<i>biết dân cư tập trung </i>
<i>đông đúc ở những </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Mật độ dân số ở một số tỉnh</b>


<b>Lai Châu: 42 người/</b> <b>km2. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những </b>


<b>vùng đồng bằng và ven biển; thưa thớt ở </b>



<b>những vùng núi và cao nguyên?</b>




<b>- Dân cư sống như vậy có khó khăn gì?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Đồng bằng</b>


<b>Đất chật</b> <b>Người đơng</b> <b>Thừa lao </b>


<b>động</b>


<b>Miền núi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Vùng núi</b>


<b>Dân cư thưa thớt</b>
<b>Nhiều tài nguyên</b>


<b>Thiếu lao động</b>


<b>Đất chật</b> <b>Dân cư đông đúc</b>


<b>Thừa lao động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3. Ph©n bè d©n c </b>

<b>ư </b>

<b>ở Việt Nam</b>



1. Dõn cư nước ta

tập trung đông đúc ở những

vùng nào và th

ưa thớt ở những vùng nào?


2. D©n c

ư

sèng nh

ư

vËy cã khã

khăn gì

?



3. ể khắc phục

Đ

tỡnh

trạng mất cân đối dân cư




</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Nơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến mơi trường?


Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?



Nhà nước đã và đang điều chỉnh lại sự phân


bố dân cư giữa các vùng miền.



Dân số đông ảnh hưởng xấu đến mơi trường xung
quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

•Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:



Việt Nam là nước có ... dân tộc, trong đó


người ... …… có số dân đơng nhất. Nước


ta có mật độ dân số ... tập trung đông


đúc ở ... ... và thưa thớt



ở……… . .Khoảng 3/4 dân số nước ta sống


ở………..



54


đồng bằng, ven biển
vùng núi


nông
thôn .


Kinh (Việt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i> </i>

<i>Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong </i>



<i>đó người Kinh (Việt) có số dân đơng nhất. </i>


<i>Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập </i>


<i>trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển </i>


<i>và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số </i>


<i>nước ta sống ở nơng thơn.</i>



<i> </i>

<i>Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ô số 1 : (3 chữ cái) Đây là một DT theo tiếng Thái nghĩa là “thương lắm” (hay có tên gọi khác là
Tày Hạt, họ sống rải rác trong nhiều bản vùng sâu vùng xa như Xốp Cộp, Kim Hòa, Kim Đa... thuộc


huyện Tương Dương, Nghệ An. <b>(Ơ ĐU)</b>


Ô số 2 : (3 chữ cái) Nổi bật trong tín ngưỡng dân gian là thờ cúng tổ tiên, gia tộc, dòng họ, thờ
cúng các vị thần phù hộ (thần Bếp, Thổ Địa, thần Tài...) và một số vị thánh . <b>(HOA)</b>


Ô số 3 : (3 chữ cái) Đây là một DT chủ yếu cư trú tại các tỉnh trung du và miền núi phía
bắc. <b>(TÀY)</b>


Ơ số 4 : (4 chữ cái) DT này chủ yếu cư trú tại các tỉnh trung du và miền núi phía bắc.


<b>(NÙNG)</b>


Ô số 5 : (4 chữ cái) DT này chiếm số dân đông nhất. <b>(KINH)</b>


Ô số 6 : (3 chữ cái) Đây là DT sống chủ yếu ở Tây nguyên. <b> (Ê ĐÊ)</b>


Ô số 5 : (4 chữ cái) Đây là một DT chủ yếu cư trú tại các tỉnh trung du và miền núi phía


bắc. <b>(THÁI)</b>


</div>

<!--links-->

×