Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nghiên cứu thử nghiệm mô hình và kỹ thuật quản trị dự án phần mềm dựa trên tiếp cận hướng giá trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------TRƯƠNG DIỄM MY

NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM MƠ HÌNH VÀ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHẦN MỀM DỰA TRÊN TIẾP CẬN HƯỚNG GIÁ TRỊ

Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HUỲNH QUYẾT THẮNG

Hà Nội – 2016


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................4
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................6
DANH MỤC HÌNH VẼ ..............................................................................................8
DANH MỤC CƠNG THỨC.....................................................................................10
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................11
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN VÀ ĐỊNH GIÁ...................14


1.1. Tổng quan về quản trị dự án ..........................................................................14
1.2. Giai đoạn hiện tại của sự thực hành định giá dự án .......................................14
1.2.1. Định nghĩa về sự thành công của dự án ..................................................14
1.2.2. Quản lý giá trị thu được ..........................................................................15
1.3. Điều kiện tiên quyết cho việc định giá dự án .................................................25
1.3.1. Phương pháp tiếp cận lợi ích ...................................................................25
1.3.2. Mục tiêu hướng đối tượng......................................................................29
1.3.3. Các yếu tố thành công quan trọng ...........................................................31
1.4. Kết luận chương .............................................................................................33
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHẦN MỀM DỰA TRÊN
TIẾP CẬN HƯỚNG GIÁ TRỊ..................................................................................35
2.1. Mô hình (CAPM) và các chỉ số định lượng ...................................................35
2.1.1. Giá trị hiện tại và tương lai .....................................................................35
2.1.2. Tỷ suất chiết khấu ...................................................................................36
2.1.3. Thời gian hoàn vốn (PBP).......................................................................39
2.1.4. Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) ...............................................................40
2.1.5. So sánh IRR, NPV và thời gian hồn vốn (PBP) ....................................42
2.1.6. Mơ hình định giá tài sản vốn – CAPM ...................................................43
1


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

2.2. Mơ hình thẻ điểm cân bằng – BSC ................................................................48
2.2.1. Khái niệm ................................................................................................48
2.2.2. Nội dung ..................................................................................................48
2.2.3. Vai trò......................................................................................................49
2.2.4. Liên kết chiến lược cho các biện pháp ....................................................52

2.2.5. Ứng dụng mơ hình BSC trong quản trị doanh nghiệp ............................55
2.2.6. Dự án Quản lý danh mục đầu tư / Quản trị CNTT .................................57
2.2.7. Gắn kết giữa chiến lược tổ chức và mục tiêu CNTT và Kiến trúc .........58
2.3. Xây dựng phương pháp áp dụng mô hình quản trị dự án dựa trên tiếp cận
hướng giá trị ..........................................................................................................59
2.3.1. Danh mục đầu tư tiếp cận cơ bản ............................................................59
2.3.2. Các biện pháp định lượng (Tài chính) ....................................................59
2.3.3. Các biện pháp định tính ..........................................................................59
2.3.4. Bản chất lặp đi lặp lại của quá trình ........................................................59
2.3.5. Khung đánh giá dự án .............................................................................60
2.3.6. Tiến trình đánh giá Dự án .......................................................................60
2.3.7. Các chiến lược Công ty ...........................................................................62
2.3.8. Danh mục đầu tư dự án ...........................................................................64
2.3.9. Ảnh hưởng của nhà cung cấp và các loại khách hàng ............................70
2.3.10. Ranh giới đầu tư ....................................................................................77
2.3.11. Những đánh giá định tính......................................................................78
2.4. Kết luận chương ............................................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG PHẦN MỀM VÀ THỬ NGHIỆM ...............................82
3.1. Xây dựng phần mềm ......................................................................................82
3.1.1. Phân tích bài tốn ....................................................................................82
3.1.2. Mô tả phần mềm......................................................................................82
3.1.3. Các bước tiến hành thực nghiệm.............................................................84

2


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437


3.2. Thử nghiệm ....................................................................................................84
3.3. Đánh giá .........................................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI.........................................96
A.

Kết luận........................................................................................................96

B.

Hướng phát triển của đề tài. ........................................................................98

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99

3


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan: Luận văn " Nghiên cứu thử nghiệm mơ hình và kỹ thuật quản
trị dự án phần mềm dựa trên tiếp cận hướng giá trị" là do bản thân tác giả tự thực
hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Huỳnh Quyết Thắng - Viện Công nghệ thông
tin và Truyền thông - Đại học Bách khoa Hà Nội; các thông tin số liệu và kết quả
trong Luận văn có nguồn gốc rõ ràng, nội dung của Luận văn chưa từng được cơng
bố trong bất kỳ một cơng trình nghiên cứu nào ở trong nước.

Hà Nội, tháng 12 năm 2016
Tác giả Luận văn


Trương Diễm My

4


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cơ, gia đình và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin kính gửi Thầy giáo. PGS. TS Huỳnh Quyết
Thắng lời cảm ơn chân thành nhất. Thầy đã giúp đỡ em rất nhiều từ việc nhận là
người hướng dẫn luận văn cho em, đến việc tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt
quá trình em thực hiện luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn Thầy!
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô Viện Công nghệ Thông tin &
Truyền thông, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã truyền dạy cho em những
kiến thức q báu trong q trình em học tập tại trường.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên và giúp đỡ để tơi
có thêm động lực hồn thành được luận văn này.
Trong q trình thực hiện, cũng như trong quá trình làm báo cáo, do trình độ
lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của q Thầy,
Cơ và mọi người để tác giả có thể hồn thiện luận văn một cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn!

5



Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Biện pháp được sử dụng trong quản lý giá trị thu được ...........................17
Bảng 1.2. Chi phí và lịch trình phương sai (dựa trên [5]) .........................................19
Bảng 1.3. Bảng tóm tắt của chi phí và hiệu suất lịch trình lập chỉ mục (dựa trên [5])
...................................................................................................................................20
Bảng 1.4. Ước tính chi phí lúc hoàn thành (dựa trên [5]) .........................................22
Bảng 1.5. Ước lượng thời gian lúc hoàn tất (dựa trên [5]) .......................................23
Bảng 1.6. Các yếu tố làm mẫu cho phương pháp tiếp cận (dựa trên [7]) .................27
Bảng 1.7. Đánh giá các yếu tố thành cơng quan trọng cho một dự án (ví dụ) ..........33
Bảng 2.1. Ví dụ về phân tích độ nhạy NPV ..............................................................37
Bảng 2.2. So sánh NPV và IRR về các dự án loại trừ lẫn nhau (từ [18]) .................42
Bảng 2.3. So sánh NPV và IRR về 3 dự án (từ [18]) ................................................42
Bảng 2.4. Bảng so sánh NPV, IRR và Thời gian hoàn vốn PBP ..............................43
Bảng 2.4. Các mối quan hệ nhân quả hỗ trợ mục tiêu chiến lược tăng doanh thu ...53
Bảng 2.5. Biện pháp bổ sung hỗ trợ mục tiêu chiến lược tăng doanh thu ................53
Bảng 2.6. Bảng liên kết chiến lược cho biện pháp BSC ...........................................55
Bảng 2.7. Giá trị trong các loại mẫu khác nhau ........................................................63
Bảng 2.8. Phân loại dự án nhấn mạnh bằng chiến lược Công ty ..............................64
Bảng 2.9. Tính hữu dụng về biện pháp Quy trình theo loại dự án ............................68
Bảng 2.10. Các biện pháp tài chính phù hợp với các loại dự án ...............................69
Bảng 2.11. Bảng Tóm tắt mối quan hệ giữa Nhà cung cấp - khách hàng.................72
Bảng 2.12. Các giả định, biện pháp và sự khơng chắc chắn của Shrink Wrap
Projects (Góc độ của Nhà cung cấp) .........................................................................73
Bảng 2.13. Các giả định, biện pháp và sự khơng chắc chắn của Dự án Shrink Wrap
(Góc độ của Khách hàng) ..........................................................................................74

Bảng 2.14. Các giả định, biện pháp và sự khơng chắc chắn của Dự án Bespoke (Góc
độ của Nhà cung cấp) ................................................................................................75

6


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

Bảng 2.15. Các giả định, biện pháp và sự không chắc chắn của Dự án Bespoke (Góc
độ của Khách hàng) ...................................................................................................76
Bảng 2.16. Các giả định, biện pháp và sự không chắc chắn của Dự án Nội bộ .......77
Bảng 3.1. Ví dụ về Sử dụng khung ...........................................................................90

7


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.2. Hình minh hoạ của PV, BAC, AC và EV .................................................18
Hình 1.3. Theo dõi hiệu suất dự án bằng cách sử dụng quản lý giá trị thu được......24
Hình 1.4. Giá trị các biện pháp thu được như thông tin phản hồi (dựa trên [6]) ......25
Hình 1.5. Ví dụ về phương pháp tiếp cận lợi ích (dựa trên [7]) ...............................28
Hình 2.1. Biểu đồ NPV và Tỷ suất chiết khấu ..........................................................38
Hình 2.2. Mô tả quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng của chứng khốn với hệ số β của
nó. ..............................................................................................................................46

Hình 2.5. Khung đánh giá dự án [1]..........................................................................60
Hình 2.6. Lợi nhuận từ Bốn danh mục dự án (dựa trên [24]) ...................................65
Hình 2.7. Phân loại dự án ..........................................................................................66
Hình 2.8. Tổng hợp Phân loại dự án ........................................................................67
Hình 2.9. Phân loại Các nhà cung cấp ......................................................................70
Hình 2.10. Phân loại Các khách hàng .......................................................................71
Hình 2.11. Shrink Wrap Projects - Tính tốn Giá trị tài chính (Góc độ của Nhà cung
cấp) ............................................................................................................................72
Hình 2.12. Shrink Wrap Projects - Tính tốn Giá trị tài chính (Góc độ của Khách
hàng) ..........................................................................................................................74
Hình 2.13. Dự án Bespoke - Tính tốn Giá trị tài chính (Góc độ của Nhà cung cấp)
...................................................................................................................................75
Hình 2.15. Dự án Nội bộ - Tính tốn Giá trị tài chính ..............................................77
Hình 2.16. Ranh giới đầu tư: ROI so với cơ hội bị mất ............................................78
Hình 2.17. Ranh giới đầu tư: NPV so với cơ hội bị mất ...........................................78
Hình 2.18. Đánh giá dự án đối với mục tiêu của Cơng ty.........................................79
Hình 2.19. Đánh giá dự án đối với các mục tiêu CNTT và Kiến trúc ......................79
Hình 2.20. Đánh giá dự án đối với các yếu tố dự án thành cơng ..............................80
Hình 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................83
Hình 3.2. Giao diện Nhập dữ liệu vào chương trình .................................................85
8


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

Hình 3.3. Giao diện Chọn kế hoạch dự án từ file excel ............................................85
Hình 3.4. Giao diện Lưu dự án thành cơng ...............................................................86
Hình 3.5. Giao diện Dự án được chấp nhận ..............................................................86

Hình 3.6. Cách tính NPV, IRR, PP, SFs ...................................................................87
Hình 3.7. Các giá trị dự án NPV, IRR, PP, SFs sau khi tính tốn thu được .............88
Hình 3.8. Giao diện nhập các thơng số_theo dõi dự án tại các tháng .......................88
Hình 3.9. Code tính các giá trị thu được EV, CV, SV, CPI, EAC, ETC ..................89
Hình 3.10. Kết quả đánh giá sau tháng 1 ..................................................................89
Hình 3.11. Đánh giá đối với chiến lược tổ chức và Mục tiêu CNTT/kiến trúc doanh
nghiệp ........................................................................................................................92
Hình 3.12. Đánh giá đối với các mục tiêu tổ chức và các yếu tố dự án thành cơng .93
Hình 3.13. Đánh giá đối với các mục tiêu chiến lược CNTT/Kiến trúc doanh nghiệp
và các yếu tố dự án thành công .................................................................................94

9


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

DANH MỤC CÔNG THỨC
(1.1) Tính dự tốn tại thời điểm hồn thành EAC ....................................................20
(1.2) Tính dự tốn tại thời điểm hồn thành ETC .....................................................21
(2.1) Giá trị tương lai sau một thời gian....................................................................35
(2.2) Giá trị hiện tại dựa trên giá trị tương lai ...........................................................35
(2.3) Giá trị tương lai sau n giai đoạn .......................................................................36
(2.4) Giá trị hiện tại của một lượng nhận được sau n giai đoạn................................36
(2.5) Giá trị hiện tại của một lượng nhận được sau n giai đoạn trong ví dụ .............36
(2.6) Giá trị hiện tại rịng NPV..................................................................................37
(2.7) Tính thời gian hồn vốn (PBP) .........................................................................39
(2.8) Khi NPV bằng 0 ...............................................................................................40
(2.9) Tính tỷ lệ chiết khấu .........................................................................................40

(2.10) Cách tính NPV trong ví dụ phần 2.1.2 ...........................................................40
(2.11) Cơng thức tính tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) ...............................................41
(2.12) Phương sai danh mục đầu tư của hai tài sản...................................................44
(2.13) Phương trình CAPM .......................................................................................45
(2.14) Hệ số beta của danh mục đầu tư .....................................................................47

10


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trên thế giới, khoảng nửa triệu người quản lý dự án thực hiện khoảng một triệu dự
án phần mềm mỗi năm, sản xuất phần mềm trị giá 600 tỷ USD. Nhiều dự án trong
số này có chất lượng không như kỳ vọng của khách hàng hoặc không cung cấp các
phần mềm trong phạm vi ngân sách và thời gian hoàn thành. Thống kê cho thấy
khoảng một phần ba các dự án có chi phí và thời gian hồn thành (cost and
schedule) vượt hơn 125%. [2]
Mục tiêu chính của luận văn này là nghiên cứu phương pháp phân tích chất lượng
phần mềm dựa trên giá trị, sử dụng tiếp cận các bên liên quan. Đánh giá giá trị chất
lượng theo thuộc tính, các số liệu, các mơ hình và quá trình phát triển nhằm đạt
được các mức chất lượng phù hợp cho hệ thống phần mềm. Luận văn làm rõ thêm
bản chất của quản trị dự án phần mềm và đạt được các yêu cầu giữa các bên liên
quan một cách thoả đáng nhất.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Trong vấn đề dự án phần mềm thất bại, vai trò quản lý dự án là quan trong nhất. Ví
dụ, các lý do chính làm cho dự án chệch ra khỏi kiểm sốt là mục tiêu khơng rõ

ràng, lập kế hoạch tồi, công nghệ mới, thiếu một phương pháp quản lý dự án, và
không đủ nhân sự.
Giá trị của CNTT có thể được nghiên cứu ở ba cấp độ: Quốc gia/Xã hội, Công
ty/doanh nghiệp, Dự án. Ở cấp độ quốc gia hay xã hội: những lợi ích CNTT đã
mang lại cho người dân. Ở một mức độ công ty: vai trị của CNTT mang lại sự
thành cơng cho cơng ty. Ở cấp độ dự án: giá trị của các dự án trong ứng dụng
CNTT, đánh giá giá trị này.
Luận án này chủ yếu nghiên cứu vấn đề ở cấp độ dự án: xác định giá trị của dự án
và lựa chọn dự án. Phương pháp “Quản trị dự án dựa trên tiếp cận hướng giá trị” là
một hướng đi cho học viên mong muốn hiểu nguồn gốc, đánh giá giá trị dự án và
cung cấp từng bước của quá trình có thể được sử dụng cho đánh giá giá trị của dự
án.
3. Mục đích của đề tài
Có 4 nội dung chính như sau:

11


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

(i). Nghiên cứu tổng quan về quản trị dự án và định giá.
(ii). Nghiên cứu phương pháp quản trị dự án phần mềm dựa trên tiếp cận hướng giá
trị - Mơ hình định giá tài sản vốn (Capital asset pricing model – CAPM) và các chỉ
số định lượng.
(iii). Xây dựng khung định giá dự án và xây dựng phần mềm trợ giúp.
(iv). Thực hiện đánh giá và thử nghiệm dựa trên (ii) và (iii).
4. Phương pháp nghiên cứu.
Mơ hình định giá tài sản vốn sử dụng để định lượng các lợi ích tài chính hoặc lợi

nhuận kỳ vọng từ một dự án phần mềm. Giá trị hiện tại thuần (NPV) của một dự án
được tính bằng cách chiết khấu doanh thu và chi phí trong tương lai bằng giá thích
hợp để tính tổng giá trị hiện tại của dự án. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ và thời gian hoàn
vốn cung cấp giá trị thay thế vào các thông số như hỗ trợ việc tính tốn NPV. Các
yếu tố đầu vào các kỹ thuật tài chính khác nhau từ bán hàng và dự báo thị trường
cho các sản phẩm bán trên thị trường để xác định số lượng của quá trình thay đổi
kinh doanh cho các sản phẩm phần mềm được sử dụng trong nội bộ của công ty.
Việc ứng dụng và sử dụng những kỹ thuật của họ sẽ được thẩm định. Nhiều kỹ
thuật lấy ý, hòa giải và đo đạc sự hài lòng của mệnh đề giá trị các bên liên quan đã
được phát triển và là điều kiện tiên quyết cho việc xác định và thu được giá trị.
Đồng nhất tất cả các bên liên quan và tìm hiểu vai trò của phần mềm sử dụng trong
các hệ thống lớn hơn trong đó bao gồm các ứng dụng phần mềm là rất quan trọng
để nhận biết và đề xuất làm giá trị lựa chọn. Các ứng dụng và việc sử dụng các kỹ
thuật như phương pháp tiếp cận lợi ích, các yêu cầu mục tiêu hướng đối tượng, các
yếu tố thành công quan trọng được xem xét trong luận văn này.
Các dự án tồn tại trong một khuôn khổ lớn hơn của danh mục đầu tư và cũng có
mức độ khác nhau hỗ trợ hoặc đối lập với chiến lược của cơng ty nói chung và với
các chiến lược CNTT. Mức độ mà một dự án cá nhân bổ sung cho các dự án khác
trong một danh mục đầu tư hoặc hỗ trợ của công ty hoặc chiến lược là một chuẩn
mực quan trọng cho giá trị của nó. Một dự án có giá trị bổ sung khi được nhìn từ
một góc độ rộng hơn. Sự điều chỉnh của các dự án trong danh mục đầu tư, với chiến
lược và mục tiêu của nó có thể là một tiêu chí quan trọng trong lựa chọn dự án và
phân phối các giá trị. Kỹ thuật Thẻ điểm cân bằng được xem như là một phương
tiện để đạt được sự điều chỉnh này.
12


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437


Các yếu tố khác đóng một vai trị trong việc phân phối thành cơng có giá trị từ một
dự án và phải được xác định để phát triển các kỹ thuật thẩm định dự án tồn diện
hơn. Ví dụ, mức độ đổi mới trong một dự án và mức độ phức tạp có tác động đến cơ
hội của nó cho sự thành cơng và ảnh hưởng đến cơ hội cung cấp các giá trị của dự
án. Đánh giá dự án đối với các yếu tố này có thể liên quan đến các cơ hội để thành
công. Cuối cùng, nhiều kỹ thuật dựa trên giá trị, chẳng hạn như những đo lường lợi
nhuận tài chính từ một dự án và những đo lường sự liên kết với mục tiêu tổ chức
cần phải được kết hợp để thiết lập các biện pháp toàn diện cho một dự án
5. Bố cục luận văn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN VÀ ĐỊNH GIÁ.
Chương này trình bày về các khái niệm, giai đoạn hiện tại của nghiên cứu thực hành
định giá dự án, điều kiện tiên quyết cho việc định giá dự án.
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ DỰ ÁN PHẦN MỀM DỰA TRÊN
TIẾP CẬN HƯỚNG GIÁ TRỊ
Chương này trình bày về mơ hình CAPM và các chỉ số định lượng, các phương
pháp đánh giá tài chính dự án, mơ hình thẻ điểm cân bằng (Balanced Score Cards BSC), xây dựng phương pháp áp dụng quản trị dự án phần mềm dựa trên tiếp hướng
cận giá trị.
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHẦN MỀM VÀ THỬ NGHIỆM
Chương này trình bày thực nghiệm khi áp dụng lý thuyết của Chương 1 và Chương
2 vào thực tế phát triển một chương trình thử nghiệm “Phần mềm tính tốn chi phí
dự án”.

13


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN VÀ ĐỊNH
GIÁ
1.1. Tổng quan về quản trị dự án
Quản trị dự án phần mềm là tập hợp các công việc được thực hiện bởi một tập
thể (có thể có chun mơn khác nhau, thực hiện công việc khác nhau, thời gian
tham gia dự án khác nhau) nhằm đạt được một kết quả như dự kiến, trong thời gian
dự kiến, với một kinh phí dự kiến [1,29]. Quản lý dự án phần mềm là các hoạt động
trong lập kế hoạch, giám sát và điều khiển tài nguyên dự án (ví dụ như kinh phí, con
người), thời gian thực hiện, các rủi ro và quy trình thực hiện dự án nhằm đảm bảo
thành công cho dự án. Quản trị dự án phần mềm cần đảm bảo cân bằng giữa ba yếu
tố: thời gian, tài nguyên và chất lượng. Ba yếu tố này được gọi là tam giác dự án
[29].
1.2. Giai đoạn hiện tại của sự thực hành định giá dự án
Rất nhiều kỹ thuật quản lý và đo lường thành công của dự án đối với các thế hệ
trước trong khi các thế hệ sau lại là nguồn nhân lực có giá trị. Thực tế hiện nay sử
dụng các kỹ thuật như quản lý giá trị thu được, mà trong đó sự hữu ích như là một
phương tiện để kiểm sốt và đo lường tiến trình, cung cấp khơng có thơng tin về các
giá trị được tạo ra bởi một dự án phần mềm [1].
1.2.1. Định nghĩa về sự thành công của dự án
Sự thành công là một yếu tố quan trọng trong sự hiểu biết những gì các yếu tố cần
phải đo và theo dõi để đánh giá giá trị dự án. Thành cơng có thể được đo theo nhiều
chiều và thẩm định các dự án trong mỗi cách đo lường này có thể rất quan trọng cho
việc phân phối dự án thành công và để đánh giá giá trị dự án [1]. Mối quan hệ giữa
các dự án và chu kỳ sản phẩm được minh họa trong Hình 1.1.
Điều quan trọng là phải xem xét sự khác biệt giữa các vòng đời dự án và chu kỳ
sống của sản phẩm. Các biện pháp truyền thống của các dự án thành công, chẳng
hạn như các kỹ thuật thu được giá trị, đã tập trung vào các biện pháp thời gian, chi
phí và phạm vi trong cuộc sống của dự án. Sự tập trung hạn hẹp vào vòng đời dự án
chỉ đo lường hoạt động và quên đi các giá trị chiến lược của dự án [3].
Judgev [3] cho thấy rằng một sự hiểu biết toàn diện hơn về dự án thành cơng có thể

đạt được "đo sự thành công trong các hoạt động và ngừng hoạt động khi các biện

14


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

pháp hiệu quả được đưa vào tài khoản và tham gia đóng góp của các bên liên quan
khác nhau". Đo giá trị trong suốt vòng đời hoạt động của sản phẩm cũng là phản hồi
quan trọng đánh giá các kỹ thuật định giá được thực hiện trước đó trong dự án cho
phép.
Kế hoạch
kinh doanh

Vòng đời
sản phẩm

Nâng cấp

Hoạt động

Loại bỏ

Sản phẩm

Sáng kiên

Vòng đời

sản phẩm

Trung

Mở đầu

gian

Kết quả

Hình 1.1. Mối quan hệ giữa dự án và vòng đời của sản phẩm

Một nhận định trong đánh giá thành công của dự án là hiệu quả của dự án. Hiệu quả
xem xét thời gian, phạm vi và chi phí. Hiệu quả tập trung vào đáp ứng yêu cầu của
các bên liên quan và mục tiêu. Đó là một cái nhìn rộng hơn về sự thành cơng của dự
án. Hiệu quả là hoạt động trọng tâm trong đo lường sự thành công của dự án so với
kế hoạch của mình. Cooke-Davies [4] tạo ra sự phân biệt sau đây:
-

Thành công quản lý dự án, được so sánh với thước đo truyền thống của hoạt
động (ví dụ, thời gian, chi phí và chất lượng).
Sự thành cơng của dự án, được đo so với mục tiêu tổng thể của dự án.

Jugdev [3] chỉ ra sự tiến bộ của các thước đo sự thành công của dự án. Ban đầu
(1960-1980), thành công đã được xác định chủ yếu về chi phí, thời gian và phạm vi
các biện pháp. Như đã nêu trước đó, những biện pháp khơng để xem xét sự hài lòng
của các bên liên quan hoặc tổng thể sản phẩm thành công và như vậy không phải là
biện pháp tốt của sự thành công dự án. Giá trị phải xem xét các giá trị tài chính của
sản phẩm và bao gồm một đánh giá về nhu cầu hoặc sự hài lòng của các bên liên
quan.

1.2.2. Quản lý giá trị thu được
1.2.2.1. Khái niệm

15


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

Quản lý giá trị thu được (Earned Value Management - EVM) là một kỹ thuật quản
lý dự án để đo lường sự tiến triển (tiến trình thực hiện) của dự án một cách khách
quan [30]. Quản lý giá trị thu được cho phép theo dõi và điều khiển dựa trên ước
tính thời gian và phạm vi và các phép đo. Nó cho phép để tính chênh lệch lịch trình
và các chi phí và cung cấp một phương tiện để tính tốn ước tính chi phí hồn thành
và dự kiến thời gian để hồn thành theo tiến trình dự án. Quản lý giá trị thu được
chính là kỹ thuật kiểm sốt chi phí của dự án, nhưng gắn liền với việc kiểm soát tiến
độ thực hiện.
Quản lý giá trị thu được, được triển khai thực hiện ở các dự án lớn hoặc phức tạp,
còn bao gồm nhiều tính năng hơn, chẳng hạn như các chỉ số và dự báo về chi phí
thực hiện CPI (vượt ngân sách (đồng nghĩa bị lỗ) hoặc trong vòng ngân quỹ (đồng
nghĩa có lãi)) và tiến độ thực hiện SPI (chậm tiến độ hoặc vượt tiến độ). Tuy nhiên,
yêu cầu cơ bản nhất của một hệ thống Quản lý giá trị thu được là nó định lượng
được tiến trình thực hiện dự án bằng cách sử dụng giá trị dự kiến PV và giá trị thu
được EV.
Trong phần này, giá trị thu được EV, có thể phục vụ một vai trò trong việc phát hiện
sớm thời gian và tiến độ chênh lệch và ở sự hiểu biết hiệu quả chính xác của các
hoạt động. Quản lý giá trị thu được nhìn chung được sử dụng trong thực tế và
thường xuyên là một biện pháp chính của dự án thành cơng ngay cả khi nó chỉ có
các biện pháp khơng giá trị, chỉ chi phí.

Quản lý giá trị thu được dựa trên 4 biện pháp hoặc các tham số [5]:
Thông số

Định nghĩa

Giá trị dự kiến PV
(Planned Value) hoặc Dự
toán ngân quỹ chi phí cho
cơng việc theo tiến độ
BCWS (Budgeted Cost of
Work Scheduled)

Giá trị kinh phí dự kiến
(cấp theo kế hoạch dự
án) cho một cơng việc
tại thời điểm kiểm sốt
dự án (cịn gọi là thời
điểm báo cáo)

Ví dụ
Giả sử tiến độ tuyến tính,
một nhiệm vụ dự kiến sẽ
kéo dài hai tháng và chi phí
10000 USD, sẽ có một giá
trị dự kiến 5000 USD tại
cuối tháng đầu tiên.

Ngân quỹ dự kiến tới thời Đây là tổng số ngân sách Một nhiệm vụ ước tính chi
điểm hồn thành BAC giao cho một nhiệm vụ, phí 10000 USD có một ngân
(Budget at completion- gói cơng việc, dự án.

sách hồn thành 10000

16


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

BAC)

USD.

Chi phí thực tế AC
(Actual Cost) hoặc Chi
phí thực tế cho cơng việc
đã thực hiện ACWP
(Actual Cost of Work
Performed)

Đây là hao phí thực tế
phải bỏ ra để hồn thành
phần cơng việc, đã được
thực hiện xong, vào
đúng thời điểm báo cáo.

Giả sử ở cuối tháng đầu tiên,
5000 USD đã được dành
làm việc trên một nhiệm vụ.


Giá trị thu được EV
(Earned value) hoặc Chi
phí ngân sách công việc
Thực
hiện
BCWP
(Budget Cost of Work
Performed)

Giá trị thu được là tổng
của các giá trị dự kiến đã
được thực hiện xong
(hoàn thành), từ khi khởi
công dự án đến thời
điểm hiện hành (thời
điểm theo dõi dự án).

Giả sử một cơng việc ước
tính chi phí 10000 USD.
Nếu nó hồn thành 45%, thì
giá trị thu được của nó là
4500 USD.

Chi phí thực tế của nó là
5000 USD (bất kể có bao
nhiêu nhiệm vụ hồn thành
hay những gì đã được ước
tính là làm xong.)

Bảng 1.1. Biện pháp được sử dụng trong quản lý giá trị thu được


PV, BAC, AC và EV thời cuối cùng của tháng đầu tiên ví dụ như trình bày trong
bảng trên được minh họa trong Hình 1.2.
1.2.2.2. Tính giá trị thu được (ví dụ)
Giá trị thu được được hiểu tốt nhất với một ví dụ. Giả sử một dự án bao gồm hai
nhiệm vụ tuần tự. Giả định rằng các ước lượng đã được xem xét và ngân sách được
chấp thuận. Ngân sách lúc hồn thành các nhiệm vụ có tương ứng 20000 USD và
30000 USD.
Nhiệm vụ A: ước tính chi phí 20000 USD, ước tính khoảng thời gian 2 tháng.
Nhiệm vụ B: ước tính chi phí 30000 USD, ước tính khoảng thời gian 3 tháng. Tổng
số dự án: Ước tính chi phí 50000 USD, ước tính khoảng thời gian 5 tháng.
Giả sử sau 1 tháng, 12000 USD đã được chi cho nhiệm vụ A và nó là 45% hồn tất.
Giá trị kế hoạch, PV, nhiệm vụ A và các dự án tại một tháng là 10000 USD. Điều
này giả định tiến độ dự kiến và chi tiêu là tuyến tính. Nhiệm vụ đã được dự kiến sẽ
có hai tháng, do đó, cuối tháng đầu tiên, nó đã được lên kế hoạch để nó thực hiện
17


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

một nửa. Chi phí thực tế, AC, nhiệm vụ A và các dự án tại một tháng là 12000
USD.

BAC

Giá trị tích lũy

10000


AC tại tháng 1

PV tại tháng 1

5000

EV tại tháng 1
0
0

1

2

Tháng

Hình 1.2. Hình minh hoạ của PV, BAC, AC và EV

Giá trị thu được, EV, nhiệm vụ A và các dự án tại một tháng là:
EV = phần trăm hoàn thành * ngân sách chi phí = 0,45 * 20000 = 9000.
Từ những biện pháp này, nó có thể để tính tốn hiệu quả chi phí và tiến độ thực hiện
dự án tại một tháng và làm cho dự đốn về chi phí và thời gian để hồn thành dự án.
Thơng số

Ý nghĩa

Cách tính

Chênh lệch chi phí, CV=EV–AC

hay chi phí do lệch kế
hoạch CV (Cost
Variance)

Trong phương pháp kiểm sốt chi phí
truyền thống, chênh lệch chi phí được quan
niệm là hiệu số giữa giá trị thu được và giá
trị thực tế.
CV lớn hơn 0 là tốt (trong vịng ngân quỹ)

Chỉ số chi phí thực CPI=EV/AC
hiện
CPI
(Cost
Performance Index)

Tỷ lệ giữa giá trị thu được (EV) và chi phí
thực tế (AC).
CPI lớn hơn 1 là tốt (trong vòng ngân quỹ)

18


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

Chênh lệch chi phí do SV=EV–PV
thay đổi tiến độ SV
(Schedule variance)


Chênh lệch về giá trị thực tế so với kế
hoạch.

Chỉ số tiến độ thực SPI=EV/PV
hiện SPI (Schedule
performance index)

Tỷ lệ giữa giá trị thu được (EV) và giá trị
dự kiến (PV).

SV lớn hơn 0 là tốt (trước thời hạn)

SPI lớn hơn 1 là tốt (trước thời hạn, tức là
vượt tiến độ)

Chỉ số chi phí tiến độ CSI=CPI*SPI Chỉ số chi phí và tiến độ thực hiện là chỉ số
CSI (Cost-Schedule
phản ánh tổng thể của dự án.
Index)
CSI>1: Tình trạng dự án là chấp nhận được
CSI<1: Dự án đang có vấn đề
Bảng 1.2. Chi phí và lịch trình phương sai (dựa trên [5])

Tiếp tục với ví dụ:
Chênh lệch chi phí (CV) = EV-AC = 9000-12000 = - 3000. Giải thích về điều này là
12000 USD đã được dành để tạo 9000 USD giá trị thu được.
Chỉ số chi phí thực hiện (CPI) = EV/AC = 9000/12000 = 0,75. Nếu tiền đã được chi
tiêu đúng như dự kiến CPI sẽ bằng 1. CPI < 1 cho thấy rằng giá trị mỗi USD đang
được sản xuất ít hơn so với dự định.

Chênh lệch chi phí do thay đổi tiến độ (SV) = EV-PV = 9000 - 10000 = - 1000. Giải
thích về điều này là 10000 USD của giá trị đã được lên kế hoạch để được tạo ra
trong tháng đầu tiên, nhưng chỉ có 9000 USD giá trị thực sự được tạo ra. Tiến độ là
chậm hơn so với kế hoạch.
Chỉ số tiến độ thực hiện (SPI) = EV/PV = 9000/10000 = 0,9. Nếu dự án đã chính
xác theo lịch trình, SPI sẽ bằng 1. SPI < 1 chỉ ra rằng dự án này chậm tiến độ.
Chỉ số chi phí tiến độ (CSI) = CPI * SPI = 0,75 * 0.9 = 0.675
Dự án ở ví dụ trên là chậm cả tiến độ và chi phí. Điều đó có thể thấy do ước tính
ban đầu là khơng chính xác, hoặc do nguồn nhân lực kém, hoặc do dự án ít được

19


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

thúc đẩy tiến độ như mong đợi… Dự án đang có vấn đề, cần xem xét tổng thể đưa
ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
Chỉ số chi phí tiến độ CSI chỉ ra rằng các dự án ưu tiên hoặc chi phí hoặc tiến độ
hoặc cả hai. Có thể thấy rằng chỉ số CPI và SPI riêng lẻ là các biện pháp khơng
đủ. Giả sử dự án có chi phí cao hơn ước tính để tạo ra giá trị (AC>EV hoặc chỉ số
CPI<1) và là dự án vượt tiến độ (EV>PV hoặc SPI>1). Dự án có chi phí cao hơn
nhưng có thể được hoàn thành sớm hơn. Hoặc giả sử rằng dự án đó có chi phí thấp
hơn ước tính để tạo ra giá trị (EV>AC hoặc chỉ số CPI>1) và là dự án chậm tiến độ
(EVđó. Cho dù thế nào thì một trong hai trường hợp này phải là một nguyên nhân đề
cập tới và phụ thuộc vào đặc thù của dự án, nên CSI là thước đo mức độ quan trọng
hơn của vấn đề.
CSI


Chi phí

Tiến độ

Diễn giải

>1, EV>AC >1, EV>PV

>1

Cao hơn

Vượt

Tích cực

>1, EV>AC <1, EV
Phụ thuộc

Cao hơn

Chậm

Tổng hợp

<1, EV<AC >1, EV>PV

Phụ thuộc


Thấp hơn

Vượt

Tổng hợp

<1, EV
<1

Thấp hơn

Chậm

Tiêu cực

CPI

SPI

Bảng 1.3. Bảng tóm tắt của chi phí và hiệu suất lịch trình lập chỉ mục (dựa trên [5])

1.2.2.3. Dự đốn chi phí tại thời điểm hồn thành
Quản lý giá trị thu được có thể được sử dụng để ước tính chi phí của một nhiệm vụ
hoặc dự án tại thời điểm hoàn thành. Hai tham số lưu ý:
Dự tốn tại thời điểm hồn thành EAC (Estimate at completion) là kết quả dự tính
lại của nhà quản lý, về tổng chi phí của dự án tính tới thời điểm hoàn thành, vào
thời điểm theo dõi (hiện tại).
𝐸𝐴𝐶 = 𝐴𝐶 +


(𝐵𝐴𝐶 − 𝐸𝑉) 𝐵𝐴𝐶
=
𝐶𝑃𝐼
𝐶𝑃𝐼

(1.1)

Tính dự tốn tại thời

điểm hồn thành EAC

Dự tốn đến thời điểm hồn thành ETC (Estimate to complete) là ước tính để hồn
thành dự án, thì cần phải bỏ thêm bao nhiêu chi phí nữa, bắt đầu từ thời điểm theo
dõi (tức thời điểm hiện tại) trở đi.
20


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

𝐸𝑇𝐶 = 𝐸𝐴𝐶 − 𝐴𝐶

(1.2)

Tính dự tốn tại thời

điểm hồn thành ETC


Dự tốn tại thời điểm hồn thành EAC và dự tốn đến thời điểm hoàn thành ETC
phụ thuộc vào chênh lệch trong chi phí và ngun nhân chênh lệch như tóm tắt dưới
đây.
Trường
hợp

ETC

Ước tính BAC–AC
ban
đầu BAC– EV
chính xác

EAC

Nhận xét
Giá gốc ước tính chính xác, dự
án ngân sách. Giá trị thu được
(EV) là chính xác bằng với chi
phí thực tế (AC). Ví dụ, 1000
USD đã được chi để tạo ra 1000
USD giá trị của giá trị.

= BAC

Ước tính Phải tạo ra ước AC + ETC
ban
đầu tính cho cơng
khơng
việc cịn lại

chính xác

Trong chi BAC – EV
phí, nhưng
ước tính
ban đầu có
hiệu lực

AC+BAC–EV
BAC+AC–EV
BAC+CV

Ước tính mới cần thiết cho cơng
việc cịn lại. Phạm vi ngun
nhân tiềm năng cho các lỗi trong
dự tốn được xác định, hiểu biết
khơng chính xác của cơng việc
hoặc dự án phức tạp hoặc các kỹ
năng của các nguồn tài nguyên.
= Một cách giải thích là các đường
= cong học tập là lớn hơn so với
dự kiến. Một khi được đào tạo,
nguồn lực có thể được mong đợi
là do chi phí ước tính ban đầu.
EAC là chi phí cho đến nay
(AC) cộng với dự tốn ban đầu
cho các cơng việc cịn lại (BAC EV).

Hiệu suất (BAC-EV)/CPI AC+(BAC-EV)/CPI
quá khứ là

= BAC/CPI
một chỉ số

21

Ước tính ban đầu cho các cơng
việc cịn lại (BAC - EV) được
chia cho hiệu suất cho đến nay


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

tốt về công
việc tương
lai

(1 / CPI) và thêm vào các chi phí
hiện tại (AC).

Đúng chi BAC – AC = BAC
phí nhưng BAC – EV
khơng hiệu
chỉnh

Trong trường hợp này, có chi phí
khơng đúng, nhưng nó được giả
định rằng sự thay đổi sẽ bằng
cách nào đó được tạo thành.

Điều này thường khơng phải là
rất thực tế và không phải là một
cách tiếp cận tốt.

Bảng 1.4. Ước tính chi phí lúc hồn thành (dựa trên [5])

Giá trị của bảng trên cung cấp cách để ước tính chi phí để hồn thành một dự án
hoặc nhiệm vụ và tổng chi phí lúc hồn thành cho dự án hiện nay. Nó cũng cung
cấp hướng dẫn khi một dự toán mới cho dự án là cần thiết.
1.2.2.4. Dự đoán công việc hoặc thời gian thực hiện dự án
Tương tự như ETC và EAC, ta có thể dự đốn thời gian ước lượng tại thời điểm
hoàn thành TEAC (Time Estimate at completion) và thời gian ước lượng để hoàn
thành (Time Estimate to completion) bằng cách sử dụng các tham số sau:
Lịch trình tại hồn thành SAC (Schedule at completion): đây là ban đầu ước tính
khoảng thời gian cho một nhiệm vụ hoặc dự án.
Thực tế thời gian AT(Actual Time): Thời gian thực tế của một nhiệm vụ hoặc các
dự án đến nay.
Trường hợp

TETC

Không đúng SAC – AT
tiến độ

TEAC
SAC

Thời
gian Phải tạo ra ước tính AT + TETC
ước tính ban thời gian mới cho

đầu
khơng cơng việc cịn lại
chính xác

22

Nhận xét
Thời gian ban đầu ước tính
chính xác, dự án đúng tiến độ
Ước tính mới cần thiết cho
cơng việc cịn lại. Phạm vi
ngun nhân tiềm năng cho
các lỗi trong dự toán được xác
định, hiểu biết khơng chính


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

xác của công việc hoặc dự án
phức tạp hoặc các kỹ năng
của các nguồn tài nguyên.
Chậm
tiến thời gian ước tính SAC - TV
độ,
nhưng ban đầu cho cơng
ước tính ban việc cịn lại.
đầu có hiệu
lực


Một cách giải thích là các
đường cong học tập là lớn hơn
so với dự kiến. Khi đào tạo,
nguồn lực có thể được mong
đợi là do chi phí ước tính ban
đầu.

Hiệu suất quá (SAC – AT)/SPI
khứ là một
chỉ số tốt về
công
việc
tương lai

SAC/SPI

Thời gian ước tính ban đầu
cho các cơng việc cịn lại
(SAC - AT) được chia cho
hiệu suất cho đến nay (1 /
SPI) và thêm vào thời gian
cho đến nay (AT).

Đúng chi phí SAC – AT
nhưng khơng
hiệu chỉnh

SAC


Trong trường hợp này, có thời
gian sai, nhưng nó được giả
định rằng sự thay đổi sẽ bằng
cách nào đó được tạo thành.
Đây khơng phải là rất thực tế.

Bảng 1.5. Ước lượng thời gian lúc hoàn tất (dựa trên [5])

Giá trị của bảng trên cung cấp cách ước lượng thời gian cần thiết để hoàn thành một
dự án và tổng số thời gian dự án sẽ mất.
1.2.2.5. Sử dụng Quản lý giá trị thu được kiểm sốt dự án
Chi phí và thời gian chênh lệch có thể được theo dõi theo thời gian như là một tiến
hành dự án như là một phương tiện để theo dõi tiến độ và như một phương tiện để
đánh giá hiệu quả của dự án điều khiển. Dưới đây là một ví dụ về làm thế nào chỉ số
CPI, SPI và CSI được vẽ biểu đồ và theo dõi tiến độ của dự án.

23


Luận văn thạc sỹ

Trương Diễm My – CB130437

Hiệu suất dự án
1.2
1.1
1
0.9

Tỷ lệ


0.8
CPI

0.7

SPI

0.6

CR

0.5
0.4
0.3
0.2

0.1
0
0

5

10

Thời gian20
15

25


30

35

Hình 1.3. Theo dõi hiệu suất dự án bằng cách sử dụng quản lý giá trị thu được

Dự án được thực hiện theo kế hoạch hoặc tốt hơn liên quan đến chi phí khi chỉ số
CPI>=1. Dự án được thực hiện theo kế hoạch hoặc vượt tiến độ khi SPI > = 1. Khi
một trong hai biện pháp này ít hơn một, các dự án có thể cần các biện pháp khắc
phục. Giá trị thu được được sử dụng như là một hình thức thơng tin phản hồi để
điều khiển dự án so với kế hoạch ban đầu của nó. Q trình này được minh họa ở
Hình 1.4.
Quản lý giá trị thu được thực hiện một vai trò hữu ích trong theo dõi và kiểm sốt
chi phí và lịch trình trong dự án phần mềm. Chúng có thể hiệu quả trong việc kiểm
soát một dự án đối với một kế hoạch ban đầu. Kỹ thuật đó là khơng thể thiếu, nhưng
vấn đề thực sự được mô tả trong phần 1.2.2. Quản lý giá trị thu được đo bằng thành
công quản lý dự án chứ không phải là dự án thành công. Điều thú vị, tất cả các
thước đo về "giá trị" trong quản lý giá trị thu được thực ra lại là chi phí quản lý. Ví
dụ, giá trị kế hoạch, PV, là thực sự là chi phí ước tính để hồn thành dự án.

24


×