BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
TRẦN QUỐC TUẤN
TÌM HIỂU BUSINESS INTELLIGENCE VÀ ÁP DỤNG
TRONG BÀI TOÁN QUẢN LÝ KHO DƯỢC PHẨM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HÀ NỘI – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
TRẦN QUỐC TUẤN
TÌM HIỂU BUSINESS INTELLIGENCE VÀ ÁP DỤNG
TRONG BÀI TỐN QUẢN LÝ KHO DƯỢC PHẨM
Chun ngành: Cơng nghệ thơng tin
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG
HÀ NỘI – NĂM 2017
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... 3
KÍ HIỆU, THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT..................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BẢNG BIỂU ..................................................................... 5
DANH MỤC CÁC HÌNH, HÌNH VẼ ........................................................................... 6
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 8
CHƯƠNG I: KINH DOANH THÔNG MINH .......................................................... 10
1.1. Khái niệm ................................................................................................................10
1.2. Các nhiệm vụ chính của kinh doanh thơng minh ....................................................10
1.2.1. Báo cáo ................................................................................................................. 10
1.2.2. Phân tích. .............................................................................................................. 14
1.2.3. Đo lường, đánh giá ............................................................................................... 18
1.2.4. Kết luận ................................................................................................................ 19
1.3. Kiến trúc kinh doanh thông minh ...........................................................................20
1.4. Các kỹ thuật xây dựng giải pháp kinh doanh thông minh ......................................21
1.4.1. Xử lý dữ liệu trực tuyến (Online Analysis Processing - OLAP)[3]..................... 21
1.4.2. Khai phá dữ liệu. .................................................................................................. 26
1.4.3 Kết luận ................................................................................................................. 32
1.5. Động cơ, mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn. ........................................................33
1.6. Kết luận. ..................................................................................................................35
CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG KINH DOANH THÔNG MINH TRONG KHO
THUỐC BỆNH VIỆN .................................................................................................. 36
2.1. Bài toán quản lý kho thuốc bệnh viện .....................................................................36
2.1.1. Bối cảnh hiện nay ................................................................................................. 36
2.1.2. Các yêu cầu chính của quản lý kho thuốc bệnh viện ........................................... 39
2.1.3. Các giải pháp hiện có ........................................................................................... 41
2.1.4. Các vấn đề còn tồn tại .......................................................................................... 45
1
2.2. Ứng dụng kinh doanh thông minh vào lĩnh vực quản lý kho thuốc .......................45
2.2.1 Cách tiếp cận ......................................................................................................... 45
2.2.2. Mơ hình ứng dụng kinh doanh thơng minh trong kho thuốc ............................... 46
2.2.3. Ứng dụng OLAP giải quyết bài toán phân tích dữ liệu ....................................... 50
2.2.4. Ứng dụng Times Newseries giải quyết bài toán dự đoán số lượng ..................... 54
2.3. Kết luận ...................................................................................................................56
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC .............. 58
3.1. Phân tích yêu cầu ....................................................................................................58
3.2. Thiết kế chức năng của phần mềm ..........................................................................59
3.2.1. Quản lý tài khoản ................................................................................................. 60
3.2.2. Thiết lập cấu hình ................................................................................................. 61
3.2.3. Thống kê - Phân tích ............................................................................................ 62
3.2.4. Khai phá dữ liệu ................................................................................................... 64
3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu. .............................................................................................65
3.4. Minh họa kết quả .....................................................................................................69
3.4.1. Quản lý tài khoản ................................................................................................. 69
3.4.2. Thiết lập cấu hình ................................................................................................. 70
3.4.3. Thống kê - Phân tích ............................................................................................ 72
3.4.4. Khai phá dữ liệu ................................................................................................... 77
3.5. Đánh giá kết quả đạt được và kiến nghị ..................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 83
2
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng tồn bộ nội dung đề tài " Tìm hiểu Business
Intelligence và áp dụng trong bài toán quản lý kho dược phẩm " là kết quả nghiên
cứu của tôi, ngoại trừ các phần được trích dẫn.
Người cam đoan
Trần Quốc Tuấn
3
KÍ HIỆU, THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
Ký hiệu và viết tắt
Diễn giải
BI
Business Intelligence
DSS
Decision support system
CNTT
Công nghệ thông tin
OLAP
Online Analysis Processing
MOLAP
Multidimensional OLAP
ROLAP
Relational OLAP
HOLAP
Hybird OLAP
OLTP
On-Line Transaction Processing
ARIMA
Abtoregresive integrated- moving- average
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 So sánh báo cáo thông thường và báo cáo của kinh doanh
TRANG
13
thông minh
Bảng 1.2 So sánh các phần mềm phân tích dữ liệu với khả năng phân
15
tích dữ liệu của kinh doanh thơng minh
Bảng 1.3 So sánh các mơ hình lưu trữ dữ liệu trong OLAP
27
Bảng 2.1 Bảng tìm tham số của thuật tốn Time New Series
55
5
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH VẼ
TRANG
Hình 1.1: Kiến trúc của một hệ thống BI
20
Hình 1.2 : Mơ hình các khối (cube)
22
Hình 1.3: Phân tích dữ liệu đa chiều
25
Hình 1.4: Quy trình khai phá dữ liệu
27
Hình 2.1 : Quy trình đối với bệnh nhân ngoại trú
40
Hình 2.2 : Quy trình đối với bệnh nhân nội trú
40
Hình 2.3 : Giao diện phần mềm quản lý bệnh viện (1)
42
Hình 2.4 : Giao diện phần mềm quản lý bệnh viện (2)
42
Hình 2.5 : Giao diện phần mềm quản lý bệnh viện (3)
43
Hình 2.6 : Báo cáo tồn kho (1)
43
Hình 2.7: Quy trình ứng dụng kinh doanh thơng minh
47
Hình 2.8: Phân cấp dữ liệu bất đối xứng.
52
Hình 2.9: Phân cấp dữ liệu đối xứng
52
Hình 2.10: Cuộn lên hay khoan sâu xuống theo chiều phân cấp
53
Hình 3.1: Các chức năng chính của phần mềm
60
Hình 3.2 : Chức năng quản lý tài khoản
61
Hình 3.3 : Chức năng thiết lập cấu hình
62
Hình 3.4: Chức năng thống kê phân tích
63
Hình 3.5 : Cơ sở dữ liệu của phần mềm
65
Hình 3.6 : Giao diện đăng nhập
69
Hình 3.7 : Giao diện quản lý nhóm người dùng
70
Hình 3.8 : Giao diện quản lý người dùng
71
Hình 3.9 : Backup và khơi phục dữ liệu
71
Hình 3.10 : Phiếu nhập kho
74
Hình 3.11 : Quản lý danh mục
74
Hình 3.12 : Thống kê chức năng nhập kho
75
Hình 3.13 : Phiếu xuất kho
75
6
Hình 3.14 : Thống kê xuất kho dạng đồ thị cột
76
Hình 3.15 : Thống kê tồn kho dạng đồ thị trịn
76
Hình 3.16 : Dự đốn nhập xuất kho trong 3 tháng cuối năm 2017
77
7
LỜI MỞ ĐẦU
Trong kinh doanh và quản lý, ra quyết định là cơng việc chính mà các lãnh
đạo và quản lý cần phải thực hiện. Nhưng việc thiếu thông tin làm cho việc ra quyết
định gặp phải nhiều rủi ro. Theo cách truyển thống, các thư ký, trợ lý, phòng IT và
các phịng ban liên quan mất nhiều cơng sức để tập hợp dữ liệu từ nhiều hệ thống
khác nhau, cách làm này tồn nhiều thời gian, thông tin không kịp thời và tính chính
xác phụ thuộc nhiều vào người thực hiện, đặc biệt trong các tổ chức, doanh nghiệp
lớn nơi thông tin bị phân tán trên nhiều ứng dụng khác nhau tại các phịng ban.
Chính vì vậy giải pháp BI (Business Intelligence) đã ra đời trợ giúp nhà lãnh đạo
làm quyết định chính xác và kịp thời hơn. Giải pháp BI thực hiện các báo cáo và
phân tích có chiều sâu dựa trên thông tin chi tiết về hoạt động trên qui mơ tồn
doanh nghiệp với dữ liệu đến từ nhiều nguồn khác nhau và với thời gian ngắn hơn.
BI là một trong những cánh tay nối dài của ERP thể hiện rõ sự hoàn thiện và
phát triển ưu việt của giải pháp ứng dụng công nghệ này. Hiện tại, các giải pháp BI
gồm có những nhà cung cấp như sau : Oracle Hyperion, IBM Cognos, Business
Objects (an SAP company), SAP NW,…Với sự phong phú về tính năng và khả
năng tích hợp, phân tích và xử lý thơng tin doanh nghiệp nhanh nhạy, chính xác và
tối ưu, BI xứng đáng với vai trò là nhà quân sư cao cấp bậc nhất cho doanh nghiệp.
Qua đó cho thấy sự phát triển diệu kỳ của cơng nghệ thơng tin nói chung và các
phần mềm quản lý doanh nghiệp nói riêng. Trong đó, ERP giữ vị trí qn qn.
Cùng với sự phát triển của các giải pháp BI, bài tốn khó nhất trên con đường phát
triển hội nhập của doanh nghiệp cũng sẽ được giải quyết nhanh chóng khi doanh
nghiệp ứng dụng và tận dụng các tính năng ưu việt của BI.
Lĩnh vực quản trị kinh doanh luôn là một lĩnh vực thú vị, hấp dẫn đối với con
người, nhưng ẩn chứa bên trong đó là rất nhiều sự rủi ro, nguy hiểm. Để cho một hệ
thống kinh doanh có thể tồn tại và phát triển, rất cần thiết có một chiến lược kinh
doanh hợp lý và hiệu quả. Những chiến lược này đến từ những người quản lý,
những người có thẩm quyền hoặc chức năng. Chất lượng của những chiến lược kinh
8
doanh này sẽ phụ thuộc rất nhiều vào khả năng, năng lực, chuyên môn cũng như
kinh nghiệm của người làm ra nó. Vì vậy, yếu tố chủ quan sẽ tồn tại rất rõ trong
những mảng này, và đương nhiên, những chiến lược này sẽ có những rủi ro, lỗ hổng
nhất định mà chưa thể hoặc khó có thể nhận ra và khắc phục. Vậy thì làm sao để
những rủi ro vừa được đề cập ở bên trên là thấp nhất? Làm sao để có một chiến lược
kinh doanh hợp lý và hiệu quả? Rất cần những kênh thơng tin có độ chuẩn xác cao,
có thể hỗ trợ người ra quyết định một cách thật hiệu quả. Từ những yêu cầu trên,
trong đồ án này, tôi sẽ nghiên cứu và đưa ra "Giải pháp quản trị kinh doanh thông
minh và ứng dụng". Tôi mong muốn rằng phần mềm của tôi xây dựng nên sẽ là một
kênh thông tin quan trọng, nhằm có thể hỗ trợ một cách tốt nhất cho những người
có chức năng ra quyết định, hoạch định chiến lược trong lĩnh vực kinh doanh và
quản lý.
Về mặt nội dung, đồ án chia làm ba chương, gồm có:
- CHƯƠNG 1. KINH DOANH THÔNG MINH
Chương này sẽ đưa ra cho người đọc những kiến thức và khái niệm cơ bản,
tổng quan về kinh doanh thông minh và các công nghệ liên quan.
- CHƯƠNG 2. QUẢN LÝ KHO THUỐC THÔNG MINH
Chương này được phát triển dựa trên cơ sở và nền tảng của chương đầu tiên.
Chương này sẽ đi cụ thể hơn, về mảng kinh doanh trong lĩnh vực kho thuốc và đề
xuất giải pháp ứng dụng kinh doanh thông minh trong kho thuốc.
- CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Chương này sẽ giới thiệu cho người đọc về kết quả nghiên cứu và xây dựng
phần mềm hỗ trợ người dùng đưa ra những quyết định có độ chính xác cao trong
lĩnh vực quản lý kho thuốc.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS.Nguyễn Thị Thu Hương
- viện CNTT & Truyền Thông, người đã hướng dẫn em tận tình trong quá trình
nghiên cứu, tìm hiểu và thực hiện đồ án này. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến
các thầy, các cô trong viện CNTT & Truyền Thông - trường đại học Bách Khoa Hà
Nội, đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt khoảng thời gian em
học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn.
9
CHƯƠNG I: KINH DOANH THÔNG MINH
Chương này sẽ mang tới cho người đọc một cái nhìn tổng quan, những kiến
thức cơ bản về kinh doanh thông minh và các công nghệ có liên quan. Chương này
cũng sẽ chỉ rõ mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn.
1.1. Khái niệm
Hiện nay, khái niệm về kinh doanh thông minh (Business Intelligence - BI)
ở Việt Nam còn khá mới mẻ và các doanh nghiệp lớn ở Việt Nam vẫn chưa triển
khai kinh doanh thơng minh vì rất nhiều lý do. Phần lý thuyết này nhằm cung cấp
một cái nhìn chung về kinh doanh thông minh cho người đọc. Kinh doanh thông
minh là giải pháp đề cập đến khả năng trợ giúp ra quyết định hiệu quả trong kinh
doanh. Dưới đây là định nghĩa về kinh doanh thông minh:
Giải pháp kinh doanh thông minh - Business Intelligence đề cập đến các kỹ
năng, qui trình, công nghệ, ứng dụng được sử dụng để hỗ trợ ra quyết định.[6]
Kinh doanh thơng minh là qui trình và cơng nghệ mà các doanh nghiệp dùng
để kiểm sốt khối lượng dữ liệu khổng lồ, khai phá tri thức giúp cho các doanh
nghiệp có thể đưa các các quyết định hiệu quả hơn trong hoạt động kinh doanh của
mình. Kinh doanh thơng minh cung cấp một cách nhìn tồn cảnh hoạt động của
doanh nghiệp từ quá khứ, hiện tại và các dự đốn tương lai. Mục đích của BI là hỗ
trợ cho doanh nghiệp ra quyết định tốt hơn. Vì vậy một hệ thống kinh doanh thơng
minh cịn được gọi là hệ thống hỗ trợ quyết định (Decision Support System -DSS).
1.2. Các nhiệm vụ chính của kinh doanh thơng minh
Trong phần này đề cập đến một số nhiệm vụ của giải pháp kinh doanh thơng
minh gồm có báo cáo, phân tích và quản lý hệ thống.
1.2.1. Báo cáo
Về cấu trúc
Các chương trình phần mềm thường được đóng gói, từ đó sản sinh ra nhiều
loại báo cáo khác nhau. Khi khởi động phần mềm có thể cung cấp nhiều khả năng
lựa chọn, từ những mục thông dụng như chọn ngày, chọn khách hàng cụ thể hay các
10
vấn đề về quản lý hệ thống. Nhưng thực tế, việc thiết kế và bản chất của báo cáo
vẫn được "mã hóa cứng" vào hệ thống và việc thay đổi hồn tồn báo cáo cần phải
có u cầu tùy chỉnh từ một trong hai bên là công ty hoặc từ nhà cung cấp dịch vụ
bên ngồi.
Trong khi đó giải pháp kinh doanh thông minh là tùy biến để bạn dễ dàng lựa
chọn "chính xác những gì bạn muốn" trong một "định dạng chính xác mà bạn muốn
nhìn thấy trong báo cáo". Người dùng chỉ cần kích chuột trên các thơng tin liên
quan trên mỗi cột, mỗi hàng và hệ thống xây dựng câu truy vấn và điều tra SQL
trong vòng vài giây. Tất nhiên các báo cáo này có thể được lưu lại để làm thư viện
hoặc tùy chỉnh theo ý muốn của bạn. Giải pháp kinh doanh thông minh khơng
"đóng gói" dữ liệu của bạn trong hệ thống mà có thể gọi dữ liệu bất kỳ lúc nào để
tạo báo cáo. Giải pháp kinh doanh thông minh cung cấp một tính linh hoạt tuyệt vời
để bạn tạo ra được những báo cáo như bạn muốn khi cần. Nó bao gồm:
- Báo cáo sản xuất hoàn chỉnh tới từng chi tiết. (Báo cáo sản lượng sản xuất
...)
- Báo cáo phục vụ cơng tác quản trị (Báo cáo kế tốn, báo cáo tài chính ...)
- Truy vấn theo yêu cầu (Báo cáo thông tin khách hàng, báo cáo thông tin
nhân viên ...)
- Kiểm sốt hiện trạng hoạt động (Báo cáo tình trạng dây chuyền sản xuất,
báo cáo lượng hàng tồn kho ...)
- Tạo và chỉnh sửa báo cáo với cách trình bày linh hoạt chia theo từng khu
vực. Các khu vực này có thể được điều chỉnh cho phù hợp với các thành phần và
đối tượng khác nhau của báo cáo.
- Tạo và thực hiện một báo cáo đơn có khả năng chạy trên nhiều ngôn ngữ và
định dạng đầu ra khác nhau như HTML, PDF và Excel.
- Xây dựng các mẫu báo cáo gồm các đối tượng, truy vấn và mẫu trình bày
chuẩn.
Về bảng dữ liệu
11
Các báo cáo thông thường được thiết kế chủ yếu để xử lý các giao dịch trong
các bảng dữ liệu quan hệ. Điều này là lý tưởng cho việc lưu trữ và xử lý các giao
dịch, nhưng rất nghèo để phân tích các thơng tin. Mỗi khi một báo cáo đóng gói đơn
giản chạy thì nó phải đi tìm các bảng chính xác, xây dựng dữ liệu tham gia, quét
qua mỗi bảng tìm kiếm các tiêu chí phù hợp với mỗi yêu cầu và sau đó lấy các dữ
liệu chi tiết. Các dữ liệu chi tiết sau đó phải được tóm tắt bằng cách lựa chọn một
dạng báo cáo đóng gói phù hợp. Nhiều khi dữ liệu chi tiết báo cáo lại thơng qua q
trình chạy vịng lặp nhiều lần dẫn đến tốn thời gian ngay cả với những hệ thống
máy tính xử lý mạnh mẽ nhất.
Trong giải pháp kinh doanh thông minh, các nhà cung cấp dịch vụ cung cấp
một kho dữ liệu được thiết kế tốt, còn được gọi là một khối dữ liệu. Nó được xây
dựng để đạt được độ chính xác hơn và tốc độ phân tích dữ liệu cao. Cứ sau một
khoảng thời gian các giao dịch chi tiết từ hệ thống lại được đưa vào các khối dữ liệu
với nhãn thời gian và ngày tháng. Một quá trình được gọi là "chuyển đổi" xảy ra,
theo đó các giao dịch chi tiết này sau đó được kết hợp thành một lựa chọn lớn của
các dữ liệu lựa chọn để báo cáo. Mỗi báo cáo lại có thể được tham chiếu bởi hàng
chục mẩu báo cáo khác nhau. Vì vậy, khi bạn cần một thơng tin từ khối dữ liệu, nó
khơng phải tính tốn tất cả các thành phần từ các bảng giao dịch cá nhân chi tiết, nó
chỉ lấy câu trả lời từ một địa điểm duy nhất. Do đó khối dữ liệu được tối ưu hóa cao,
cập nhật thơng tin hàng ngày vì vậy chỉ mất một vài phút là có thể có được bản báo
cáo như mong muốn.
Về định dạng
Các báo cáo đóng gói thơng thường ln được định dạng "mã hóa cứng" để
phù hợp trên một khổ giấy. Nó khiến cho báo cáo của bạn phức tạp nhưng lại thiếu
độ linh hoạt và chi chấp nhận được những báo cáo thường xuyên diễn ra như báo
cáo kế toán hay báo cáo tiến độ công việc. Những báo cáo này chỉ cho phép bạn đào
sâu và phân tích dữ liệu đơn giản. Đơi khi có những báo cáo quá phức tạp mà buộc
bạn phải cần lập trình tùy chọn lại. Trong khi đó với giải pháp kinh doanh thông
12
minh thì bạn chỉ cần khoảng 30 giây để thiết kế và một phút để xuất chúng ra định
dạng báo cáo của Microsoft Excel
Với giải pháp kinh doanh thông minh, người dùng có thể dễ dàng lựa chọn
một thiết kế đầu ra báo cáo để phân tích, một bảng tính Microsoft Excel là định
dạng phổ biến nhất. Bản báo cáo này sau đó được xây dựng trong bảng tính và phân
tích cú pháp ra khá độc đáo và được đưa vào các cột kích thước chính xác với tất cả
các phụ số và tổng số yêu cầu. Một số báo cáo BI được thể hiện tốt nhất trong một
bảng xoay, nơi người dùng có thể dễ dàng kéo xung quanh các mục báo cáo thay
đổi quan điểm của thông tin mà không cần xây dựng lại báo cáo cho mỗi tuỳ chọn.
Đôi khi nhà cung cấp sẽ cung cấp thẻ tính điểm số với cấu hình trước quan điểm
của các thông tin thiết kế đặc biệt cho người được ủy quyền hoặc các đối tác trong
cơng ty. Các thẻ tính điểm có thể cung cấp các thơng tin như phân tích dịng chảy
tiền mặt hàng ngày, thanh tốn và thơng tin cho người ủy quyền riêng. Bảng 1.1 sẽ
so sánh báo cáo của giải pháp kinh doanh thông minh được tích hợp trong phần
mềm Microsoft SQL Server 2008 với các báo cáo khác.
Bảng 1.1: So sánh báo cáo thông thường và báo cáo của kinh doanh thơng minh
được tích hợp trong Microsoft SQL Server 2008
Các báo cáo thông thường
SQL Server
Dựa vào nhà cung cấp để thiết kế trước
Tùy biến linh hoạt, người dùng có thể
mỗi báo cáo đóng gói.
chọn bất kỳ phần tử dữ liệu thành một
danh sách của các dữ liệu có sẵn.
Mỗi báo cáo có một số cố định các lựa
Khơng giới hạn số tùy chọn, kiểm sốt
chọn tùy chọn
hồn tồn bao gồm bao gồm và loại trừ.
Khơng có khả năng thêm dữ liệu,các yếu Chỉ cần nhấp vào một yếu tố dữ liệu và
tố trên báo cáo.
thêm nó vào một báo cáo.
Dữ liệu này được đưa ra từ các bảng
Dữ liệu đến từ một khối dữ liệu được
giao dịch.
xây dựng đặc biệt để phân tích và báo
cáo.
Chậm thực hiện, các bảng truy cập chậm Phân chia thứ hai báo cáo, 1.000 trang
13
hơn nhiều báo cáo.
phân tích chi tiết trong vịng chưa đầy 30
giây.
Một vài tóm tắt có sẵn
Khối dữ liệu tự động xây dựng tóm tắt
các cấp và họ được độ tin cậy cao. Một
khối dữ liệu mới có thể dễ dàng được
xây dựng lại từ thời gian chi tiết và giao
dịch thanh tốn.
Lập trình tùy chỉnh đắt tiền để làm cho
Thay đổi các báo cáo trong vài giây và
ngay cả những thay đổi đơn giản.
phát triển một thư viện các báo cáo của
bạn. Tự động gửi báo cáo theo một lịch
trình thường xun như file đính kèm
email cho luật sư chính.
Khơng linh hoạt, cứng sao chép định
Chọn định dạng từ nhiều tùy chọn bao
dạng.
gồm cả Microsoft Excel ® Spreadsheets,
Pivotables, và đồ thị.
Từ bảng so sánh trên, có thể thấy rằng khác biệt chính mà báo cáo kinh doanh thơng
minh mang lại cho người dùng là sự linh hoạt trong việc tạo báo cáo, dễ sử dụng và
tốc độ tạo báo cáo nhanh hơn việc sử dụng các phần mềm tích hợp cơng cụ báo cáo
1.2.2. Phân tích.
Trong phần này, sẽ so sánh chức năng phân tích dữ liệu của giải pháp kinh
doanh thơng minh tích hợp trong phần mềm Microsoft SQL Server 2008 với 3 phần
mềm đang được sử dụng khá phổ biến trong ngành kinh tế là phần mềm STATA
[13] ( Sta -tistics/Data Analysis) của công ty Stata, phần mềm SAS [13] ( Statistical
Analysis soft - ware ) của công ty SAS và phần mềm SPSS [15] ( Statistical
Package for the Social Sciences ) của SPSS Inc. Bảng 1.2 dưới đây sẽ chỉ ra những
ưu nhược điểm của từng phần mềm trong việc phân tích dữ liệu theo 4 quan điểm
về sử dụng, quản lý dữ liệu, phân tích thống kê và vẽ đồ thị.
14
Bảng 1.2: So sánh các phần mềm phân tích dữ liệu với khả năng phân tích dữ liệu của kinh doanh thông minh trong SQL
Server 2008
Phần mềm
SAS
SPSS
STATA
SQL Server 2008
Phương diện
Sử dụng
- Phải viết chương trình
- Dễ sử dụng.
- Dễ học và có nhiều
- Giao diện người và máy
để thao tác dữ liệu và
- Giao diện giữa người
khả năng.
thân thiện,trực quan.
thực hiện các phân tích
và máy cho phép sử dụng - Sử dụng các lệnh
- Phân tích dữ liệu bằng
dữ liệu của mình.
các menu thả xuống để
trực tiếp.
lệnh có từ gợi nhớ
-Khó nhận biết lỗi và
chọn các lệnh thực hiện.
- Nhận biết lỗi và sửa
- Dễ dò lỗi và sửa lại dễ
dễ dàng.
dàng.
- Khơng có khả năng
- Quản lý dữ liệu rất
khó sửa.
Quản lý dữ liệu
- Quản lý dữ liệu mạnh,
- Có bộ soạn thảo dữ
người sử dụng thao tác
liệu, vào dữ liệu và mô tả quản lý dữ liệu mạnh.
mạnh.
dữ liệu theo nhiều cách.
các thuộc tính của chúng. - Các lệnh quản lý dữ
- Lệnh xử lý dữ liệu đơn
- Mất nhiều thời gian để
- Khơng có những cơng
liệu mạnh và đơn giản. giản.
học và hiểu được cách
cụ quản lý dữ liệu mạnh.
- Mỗi thời điểm chỉ
quản lý dữ liệu.
- Xử lý mỗi file dữ liệu ở làm việc được với một
- Một thời điểm sẽ thực
- Làm việc với nhiều
một thời điểm, không xử
hiện được với nhiều
file dữ liệu cùng một
lý nhiều file dữ liệu.
15
file dữ liệu.
- Quản lý dữ liệu đa chiều
nguồn dữ liệu giúp khai
lúc.
thác tối đa giá trị dữ liệu.
- Số bản ghi giới hạn.
- Phân tích thống kê đa
- Mạnh trong phân
- Đưa ra các phân tích từ
hợp và phân tích nhiều
dạng và linh hoạt với
tích hồi quy, hồi quy
những thống kê dựa trên
chiều.
nhiều chiều phân tổ khác
logistic
các dữ liệu đầu vào.
- Yếu với hồi qui
nhau và dễ thực hiện.
- Có nhiều phương
Thống kê và phân tích đạt
logistic kiểu thứ tự và
Các bảng biểu, các báo
pháp ước lượng mạnh
được độ chính xác cao.
kiểu phạm trù và các
cáo được trình bày đẹp,
rất dễ sử dụng.
Ngồi ra, tính đa chiều
phương pháp ước lượng
chất lượng cao.
- Trội hơn về lĩnh vực
cũng là một đặc tính nổi
mạnh.
- Mạnh trong phân tích
phân tích dữ liệu theo
bật rất đáng được nhắc tới
- Hỗ trợ một ít cho phân phương sai và phân tích
lược đồ mẫu.
của phần mềm. Các chiều
tích dữ liệu theo lược đồ nhiều chiều.
- Yếu trong phân tích
thống kê, các chiều phân
- Có khả năng phân tích
phương sai và phân
tích có thể được thay đổi
các mơ hình hỗn hợp.
tích nhiều chiều truyền một cách dễ dàng, nhằm
- Yếu trong ước lượng
thống.
Phân tích thống kê - Phân tích mơ hình hỗn
mẫu.
thỏa mãn những u cầu
sai số trong ước lượng
của những người sử dụng
phức.
khắt khe nhất, giúp cho
- Khơng hỗ trợ các cơng
người sử dụng có cái đánh
cụ phân tích dữ liệu theo
giá một cách tổng quan,
lược đồ mẫu.
đơn giản nhất về số liệu.
16
Vẽ đồ thị
- Có các cơng cụ vẽ đồ
- Có một giao diện giữa
- Có thể tạo ra bằng sử - Cho phép người sử dụng
thị mạnh nhất so với các người và máy rất đơn
dụng lệnh hoặc giao
có thể sử dụng rất nhiều
bộ chương trình cịn lại.
giản để tạo ra các đồ thị.
diện giữa người sử
loại đồ thị, nhằm làm cho
- Để sử dụng phải yêu
- Có thể tuỳ ý hiệu chỉnh
dụng và máy.
người sử dụng có thể tìm
cầu có chun mơn và
đồ thị cũng như hồn
- Khơng thể hiệu đính
thấy loại đồ thị trực quan
khơng đơn giản.
thiện chúng. Các đồ thị
bằng bộ hiệu đính đồ
và phù hợp với khả năng
- Tạo ra các đồ thị đa
có chất lượng rất cao và
thị. Các đồ thị có chất
của mình.
dạng bằng cú pháp, tuy
có thể dán vào các tài
lượng cao và chất
- Cách sử dụng đồ thị
nhiên có giao diện giữa
liệu khác, thí dụ như
lượng xuất bản cũng
trong phần mềm cũng vô
người và máy để tạo ra
Word hoặc Powerpoint.
cao.
cùng đơn giản và ít phức
- Có chức năng bổ
tạp. Chất lượng đồ thị
tạo ra các đồ thị, nhưng
sung cho phân tích
cũng rất tốt, đảm bảo cho
nhiều điểm trong giao
thống kê
phép việc ghép đồ thị vào
các đồ thị, nhưng khơng Có ngơn ngữ cú pháp để
dễ sử dụng.
diện tạo đồ thị lại không
những văn bản, bản thảo,
sẵn sàng trong ngôn ngữ
slide… khi cần thiết.
cú pháp.
17
1.2.3. Đo lường, đánh giá
Thực tế cho thấy đo lường đánh giá là một phương pháp hiệu quả để thực hiện
việc trao đổi thông tin, đo lường đánh giá và quản lí hiệu quả hoạt động kinh doanh ở
cấp điều hành, mang tính sách lược, chiến lược. Xét ở mức sách lược, nhân viên và
người quản lí sử dụng tính năng đo lường đánh giá để kiểm soát hiệu quả hoạt động
dựa trên các mục tiêu cho từng dự án cụ thể. Về mặt chiến lược, đo lường đánh giá là
một phần của hệ thống quản trị hiệu quả hoạt động tổng thể được các cán bộ sử dụng
để vạch ra chiến lược tổng thể và truyền đạt chiến lược này tới mọi thành viên và bộ
phận trong tổ chức.
Bạn có thể sử dụng cơng cụ đo lường đánh giá của BI để quản lí tồn bộ các quy
trình của hoạt động kinh doanh:
- Các dự án riêng biệt ở cấp độ sách lược hoặc các chiến lược quản trị hiệu quả
hoạt động tổng thể.
- Xuyên suốt các phòng ban, bộ phận hoặc các khu vực địa lí khác nhau.
- Dễ dàng xây dựng các chỉ số đánh giá: Các chỉ số đánh giá có thể tích hợp đủ
loại dữ liệu có chức năng đan xen lẫn nhau. Các cơng cụ wizard trược quan sẽ hướng
dẫn người quản trị thực hiện các thao tác trong quy trình thiết kế chỉ số đánh giá. người
quản trị có thể xây dựng chỉ số đánh giá sử dụng dữ liệu từ bất cứ nguồn nào, bao gồm
cả OLAP và các dữ liệu quan hệ nhận diện theo nhiều chiều, các hệ thống ERP và
CRM, các bảng tính, tệp phẳng và các giá trị được người dùng nhập vào.
- Linh hoạt trong việc chọn lựa cách xem thơng tin: Tính năng đo lường đánh
giá của BI cho phép người dùng tổ chức và xem các thẻ điểm theo nhiều cách để đảm
bảo rằng họ tập trung sự chú ý vào đúng các vấn đề then chốt. Người dùng có thể nhóm
các chỉ số đánh giá theo :
+ Trạng thái - để có thể nhanh chóng xác định các khu vực có vấn đề.
+ Người phụ trách - để biết được ai là người có trách nhiệm giải trình.
18
+ Bản đồ chiến lược - để xem các quy trình và chỉ số đánh giá hỗ trợ cho chiến
lược tổng thể như thế nào.
- Nhận diện vấn đề tức thời: Người dùng có thể đặt chế độ thơng báo khi một
chỉ số đánh giá thay đổi trạng thái. Sử dụng các tính năng khác của BI, bạn có thể tạo
và gửi đi các cảnh báo qua thư điện tử tới màn hình desktop, PDA của người dùng
hoặc những vị trí từ xa.
- Các tính năng phân tích báo cáo thông tin kinh doanh được nhúng sẵn: Truy
cập các báo cáo, phân tích, kiểm sốt hiện trạng hoạt động và các nội dung khác trong
môi trường đo lường đánh giá để lấy các thông tin chi tiết và thấu hiểu những nhân tố
có ảnh hưởng tới các chỉ số. Bạn cũng có thể truy cập vào các tài liệu dạng văn bản,
website và các thông tin khác mà không cần phải thốt ra ngồi ứng dụng đo lường
đánh giá.
1.2.4. Kết luận
Kinh doanh thơng minh là giải pháp cung cấp hồn chỉnh các chức năng hỗ trợ
ra quyết định chỉ trong một sản phẩm và trên một kiến trúc duy nhất đã được cơng
nhận trong thực tế. Nó cho phép người dùng thực hiện chuỗi thao tác báo cáo, phân
tích, đo lường đánh giá kết quả, kiểm tra hiện trạng và quản trị sự kiện. Điều này giúp
môi trường CNTT của bạn cũng như cách mọi người làm việc với thông tin trở nên
đơn giản hơn rất nhiều. Kết quả là người dùng làm quen với sản phẩm dễ dàng hơn,
các quyết định được đưa ra kịp thời và đúng đắn hơn, hoạt động trong tồn tổ chức
được thực hiện trơi chảy và thuận lợi hơn. Kinh doanh thông minh xứng đáng được
xem là chuẩn mực về nền tảng để các tổ chức, doanh nghiệp nâng cao chất lượng của
việc quản lí hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Từ những nhiệm vụ mà kinh doanh thơng minh làm được, có thể thấy kinh
doanh thông minh mang lại nhiều ưu điểm hơn so với các phần mềm, cơng cụ báo cáo,
phân tích đang được sử dụng. Vậy làm thế nào để xây dựng được giải pháp kinh doanh
19
thơng minh? Kiến trúc và các bước để có được giải pháp kinh doanh thơng minh là gì?
Phần tiếp theo sẽ giới thiệu về kiến trúc để xây dựng giải pháp kinh doanh thông minh.
1.3. Kiến trúc kinh doanh thông minh
Vấn đề cốt lõi trong kinh doanh thông minh là phân tích dữ liệu trực tuyến
(OLAP) và khai phá dữ liệu (Data Mining) trong kho dữ liệu (Data Warehouse) vì dữ
liệu dùng trong BI là dữ liệu tổng hợp (Nhiều nguồn, nhiều định dạng, phân tán và có
tính lịch sử). Đồng thời việc phân tích dữ liệu trong BI khơng phải là những phân tích
đơn giản như truy vấn dữ liệu, lọc dữ liệu mà là những kỹ thuật trong khai phá dữ liệu
(Data Mining) dùng để phân loại (classification), phân cụm (clustering), hay dự đốn
(Prediction).
Vì
vậy
BI
có
mối
quan
hệ
rất
chặt
chẽ
với
Data
Warehouse[8][14],OLAP[4] và Data mining[2].
Hình 1.1: Kiến trúc của một hệ thống BI
Hệ thống kinh doanh thơng minh đơn giản có thể được xem là sự kết hợp của 3
kỹ thuật chính như sau:
- Data Warehouse (Kho dữ liệu): Chứa dữ liệu tổng hợp của doanh nghiệp.
- Data Mining (Khai phá dữ liệu): Các kỹ thuật dùng để khai phá dữ liệu và phát
hiện tri thức như phân loại (Classification), phân nhóm (clustering), phát hiện luật kết
hợp (Association Rule), Dự đoán (Predcition), …
- Business Analyst (Phân tích kinh doanh): Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp đưa
ra những quyết định chiến lược đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
20
Hệ thống kinh doanh thông minh được thực hiện thông qua quy trình được minh
họa trong hình 1.1 gồm các bước sau:
Bước 1: Lấy thông tin từ các nguồn dữ liệu khác nhau đưa vào kho dữ liệu
thông qua quá trình trích rút dữ liệu từ các nguồn dữ liệu này.
Bước 2: Sử dụng cơng cụ phân tích dữ liệu trực tuyến (OLAP) để phân tích dữ
liệu từ đó xây dựng lên các mơ hình khai phá dữ liệu và có cái nhìn trực quan để hỗ trợ
ra quyết định.
Bước 3: Sử dụng các thuật toán khai phá dữ liệu để đưa ra những luật hoặc con
số định lượng để hỗ trợ ra quyết định.
Bước 4: Hiển thị các thông tin hỗ trợ ra quyết định đến người dùng cuối dưới
dạng các bảng biểu, các con số định lượng để người dùng ra các quyết định với độ rủi
ro thấp hơn.
1.4. Các kỹ thuật xây dựng giải pháp kinh doanh thông minh
Phần này sẽ đề cập đến các công nghệ liên quan để xây dựng lên một giải pháp
kinh doanh thông minh: xử lý dữ liệu trực tuyến và khai phá dữ liệu.
1.4.1. Xử lý dữ liệu trực tuyến (Online Analysis Processing - OLAP)[3]
1.4.1.1. Khái niệm
OLAP là một kỹ thuật sử dụng các biểu diễn dữ liệu đa chiều gọi là các khối
(cube) nhằm cung cấp khả năng truy xuất nhanh đến dữ liệu của kho dữ liệu. Tạo khối
(cube) cho dữ liệu trong các bảng chiều (dimension table) và bảng sự kiện (fact table)
trong kho dữ liệu và cung cấp khả năng thực hiện các truy vấn tinh vi và phân tích cho
các ứng dụng client. Mơ hình của một khối (cube) được minh họa như trong hình 1.2:
21
Hình 1.2 : Mơ hình các khối (cube)
Mỗi một khối lập phương trong hình được gọi là một cube, có thể thấy các yếu
tố cấu thành lên cube là các chiều dữ liệu được lưu trong các bảng chiều. Chiều dữ liệu
ở đây có thể là thời gian, địa điểm, sản phẩm... Một yếu tố cấu thành lên cube nữa đó
chính là các sự kiện được lưu trong bảng sự kiện ví dụ như: số lượng hàng hóa tiêu thụ
được trích rút ra theo các chiều dữ liệu.
1.4.1.2. Các phương pháp lưu trữ dữ liệu
a. Mơ hình Multidimensional OLAP (MOLAP)[3]
Mơ hình OLAP đa chiều (MOLAP) lưu trữ dữ liệu cơ sở (là dữ liệu từ các bảng
của kho dữ liệu hoặc data mart) và thông tin tổng hợp (là các độ đo được tính tốn từ
các bảng) trong các cấu trúc đa chiều gọi là các khối (cube). Các cấu trúc này được lưu
bên ngoài cơ sở dữ liệu data mart hoặc kho dữ liệu.
Lưu trữ các khối (cube) trong cấu trúc MOLAP là tốt nhất cho các truy vấn tổng
hợp dữ liệu thường xuyên mà cần thời gian hồi đáp nhanh. Ví dụ, tổng sản phẩm bán
được của tất cả các vùng theo q.
Mơ hình MOLAP cho phép thực hiện các truy vấn phân tích dữ liệu tốt nhất vì
các đặc điểm sau:
Thơng tin tổng hợp và dữ liệu cơ sở được lưu trữ trong cấu trúc đa chiều.
22
Các thao tác kết nối (join), là một trong những thao tác tốn chi phí nhất của mơ
hình quan hệ, thì khơng cần thiết.
MOLAP sử dụng các thuật tốn nén dữ liệu cho phép lưu trữ với ít khơng gian
hơn.
MOLAP sử dụng chỉ mục bitmap cho hiệu quả thực thi tốt hơn.
MOLAP lấy dữ liệu trong khối (cube) rất nhanh bằng cách sử dụng các xử lý
truy vấn tốc độ cao và cache dữ liệu (data cache). Thông tin nhận được từ khối (cube)
và các bảng OLAP cơ sở chỉ được truy xuất thông tin chi tiết.
MOLAP không xử dụng cơ chế khố vì dữ liệu là chỉ đọc.
MOLAP có thể được nạp trước vào bộ nhớ cache.
Dữ liệu có thể dễ dàng sao chép đến client cho phân tích khơng trực tuyến.
b. Mơ hình Relational OLAP (ROLAP) [3]
Lưu trữ các khối trong cấu trúc ROLAP là tốt nhất cho các truy vấn dữ liệu
khơng thường xun. Ví dụ như nếu 80% người dùng truy vấn chỉ dữ liệu trong vòng
một năm trở lại đây, các dữ liệu cũ hơn một năm sẽ được đưa vào một cấu trúc ROLAP
để giảm khơng gian đĩa bị chiếm dụng, hơn nữa cịn để loại trừ dữ liệu trùng lặp. Lưu
trữ dữ liệu trong cấu trúc ROLAP cung cấp các lợi ích sau:
ROLAP cho phép Cube Builder tự động tạo chỉ mục.
ROLAP ánh xạ các tổng hợp có sẵn từ data mart hoặc kho dữ liệu. OLAP
Manager được phép xử dụng các tổng hợp có sẵn để tổng hợp mà khơng cần tính tốn
lại cho mỗi truy vấn.
ROLAP tạo địn bẩy cho hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ nhằm cho các nhà
quản trị hệ thống duy trì nó hiệu quả hơn.
ROLAP hỗ trợ Microsoft SQL Server, Oracle, Access và Open Database
Connectivity (ODBC).
c. Mơ hình Hybird OLAP (HOLAP) [3]
Mơ hình OLAP lai (HOLAP) là sự kết hợp giữa MOLAP và ROLAP.
23