Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 2 - tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.54 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ơn tập hè lớp 2 mơn Tiếng Việt - Đề số 1</b>


<b>Bài 1: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ thích hợp</b>
(Bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ)


a. Lúc nào bạn về quê thăm ông bà?


………
b. Khi nào các bạn được đón tết trung thu?


………
c. Khi nào bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo?


………
<b>Bài 2: Tìm các tiếng:</b>


a/ Bắt đầu bằng gi hoặc d, có nghĩa như sau:
- Chỉ vật để cho người nằm:...
- Chỉ sợi dùng để buộc:...
- Trái với hay:...


- Tờ mỏng , dùng để viết chữ lên:...
b/ Có vần ưt hoặc ưc:


- Chỉ chỗ rất sâu mà thường đứng trên núi cao nhìn xuống ta thấy:...
- Chỉ động tác bỏ đi các thứ ta không cần nữa (đồng nghĩa với quẳng đi):...
<b>Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:</b>


a/ Hoa gạo nở đỏ rực trên những cành cây.


...


b/ Những đêm trăng sáng, dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng.
...
<b>Bài 4: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?</b>


a/ Những cây hoa héo tàn vì khơng được tưới nước.
b/ Vì nắng to, cánh đồng nứt nẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Ôn tập hè lớp 2 mơn Tiếng Việt - Đề số 2</b>
<b>Bài 1: Tìm từ trái nghĩa</b>


a/ Cao:... d/ Đầu tiên:...
b/ Dài:... e/ Biến mất...
c/ Người lớn: ...g/ Bình tĩnh:...


<b>Bài 2: Điền cặp từ trái nghĩa vào mỗi dịng sau để hồn chỉnh các thành ngữ, tục</b>
ngữ:


- Đi ... về ...


- Thức... dậy ...


- Gần mực thì..., gần đèn thì...
<b>Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:</b>


- Những đêm trời có trăng sao, lũy tre làng đẹp như tranh vẽ.


………
- Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự
đứng trang nghiêm.



...
- Gấu đi lắc la lắc lư.


...
- Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.


……….


<b>Câu 4: Nói lời đáp của em</b>


a. Khi ông bà tặng quà chúc mừng sinh nhật em


………
b. Khi bố mẹ chúc mừng em đạt điểm 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ơn tập hè lớp 2 mơn Tiếng Việt - Đề số 3</b>
<b>Phần 1: Đọc hiểu </b>


<i><b>Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới:</b></i>
<b>Con Cị</b>


Một hơm, có con Cị với đơi chân dài, mỏ dài, cổ dài đi dọc theo bờ sông.
Nước sông trong vắt như bầu trời những ngày đẹp nhất. Dưới nước, con cá
chép bơi tung tăng với con cá mè. Chúng bơi sát bờ. Nếu con Cò muốn bắt, có thể
bắt dễ dàng. Nhưng nó nghĩ nên chờ một lúc nữa để cho đói hơn một chút nữa. Vì
nó là chú Cò ăn uống điều độ, đúng giờ giấc. Một lúc sau thấy đói, Cị tiến đến gần
bờ, thấy những con cá rơ ngoi lên mặt nước. Cị khơng thích những con cá này, nên
bỏ qua và chờ những con cá ngon hơn. Nó nói một cách khinh rẻ:


- Cị tơi mà lại thèm đi ăn những con cá rơ tầm thường ấy sao? Người ta cịn coi tơi


ra gì nữa!


Chê bai cá rơ, nó gặp một con cá lịng tong:


- Cá lịng tong! Đó là bữa ăn của một con Cị sao! Tơi thèm há mỏ vì những con cá
ấy sao!


Cứ như thế, rốt cuộc Cị khơng tìm được con cá nào cả, phải chịu đói bụng suốt
ngày hơm đó.


<b>Câu 1: Em hãy khoanh trịn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.</b>
<b>1. Con Cò có những đặc điểm ngoại hình như thế nào? </b>


A. Chân dài, mỏ ngắn.
B. Chân dài, mỏ dài, cổ dài.
C. Chân dài, cổ dài.


<b>2. Con Cò đã bỏ qua những loại cá nào? </b>
A. Cá chép, cá ngừ


B. Cá quả, cá chim


C. Cá chép, cá mè, cá rơ, cá lịng tong


<b>3. Tại sao con Cò lại bỏ qua các loại cá đấy? </b>
A. Vì con Cị khơn thể bắt được chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. Vì con Cị muốn làm bạn với chúng.


<b>4. Kết quả của buổi bắt cá hôm nay của con Cị là gì? </b>


A. Con Cị khơng bắt con cá nào và phải chịu đói.


B. Con Cị ăn cá lịng tong.
C. Con Cị ăn cá rơ.


5. Câu “Chúng bơi sát bờ” là kiểu câu gì?
A. Ai là gì?


B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?


<b>Câu 2: Em hãy gạch chân dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau: </b>
Dưới nước, con cá chép bơi tung tăng với con cá mè.


<b>Câu 3: Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? </b>


………
………
<b>Phần 2: Tự luận</b>


<b>Câu 1: Viết chính tả </b>


Con cị mà đi ăn đêm


Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ơng ơi! ơng vớt tơi nao


Tơi có lịng nào ơng hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Đừng xáo nước đục đau lịng cò con.


<b>Câu 2: Tập làm văn </b>


Em hãy viết 1 đoạn văn (từ 4 đến 6 câu) miêu tả con vật mà em u thích.
<i><b>Gợi ý :</b></i>


- Đó là con vật gì, ở đâu?


- Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

×