TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
TRẦN VĂN PHÚ
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ 4G VÀ TRIỂN KHAI
TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông
Mã số : KTVT15A-NĐ-03
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS: PHẠM NGỌC NAM
Hà Nội - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn: Nghiên cứu công nghê ̣ 4G và triể n
khai ta ̣i Viê ̣t Nam. Tôi đã thực hiện đúng qui trình trong thời gian làm luận văn mà
nhà trường quy định.
Trong quá trình làm đề tài luận văn tốt nghiệp, tôi đã sưu tầm và sử dụng một
số tài liệu trong nước đã được xuất bản, và một số tài liệu cùng với một số bài báo
và các tạp chí trong và ngồi nước.Các tài liệu tơi tham khảo đều được trích trong
phần tài liệu tham khảo.
Tơi khơng sử dụng sao chép vi phạm qui định đề ra ví dụ như: Sao chép các
luận văn cũ, sao chép các thơng tin khơng có tính đích thực khơng được cơng bố,
tham khảo tài liệu nhưng khơng trích dẫn…
Đây lời cam đoan của tơi, nếu tơi vi phạm tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước
hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ và khoa, viện đào tạo sau đại học.
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2017
Tác giả luận văn
TRẦN VĂN PHÚ
i
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Third Generation Partnership
3GPP
Project
Nhóm cộng tác 3GPP
A
ACK
Acknowledgement
Xác nhận
Hệ thống điện thoại di động tiên
AMPS
Advanced Mobile Phone System
tiến
Association of Radio Industries
Hiệp hội các doanh nghiệp và công
ARIB
and Businesses
nghiệp vô tuyến
ARQ
Automatic Repeat reQuest
Yêu cầu phát lại tự động
Alliiance for
Telecommunications Industry
Liên minh cho các giải pháp công
ATIS
Solutions
nghiệp viễn thông
AWGN
Additive White Gaussian Noise
Tạp âm Gauss trắng cộng
B
BPSK
Binary Phase-Shift Keying
Khóa dịch pha nhị phân
C
China Communications Standards Hiệp hội chuẩn truyền thông Trung
CCSA
Association
Quốc
CDD
Cyclic Delay Diversity
Phân tập trễ vòng
ii
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
European Conference of Postal
and Telecommunications
Hội nghị Châu Âu về quản lý Bưu
CEPT
Administations
chính Viễn thơng
CPC
Continuous Packet Connectivity
Kết nối gói liên túc
CPICH
Common Pilot Channel
Kênh hoa tiêu chung
CQI
Channel Quality Indicator
Chỉ thị chất lượng kênh
D
Dedicated Physical Control
DPCCH
Channel
Kênh điều khiển vật lý riêng
DRX
Discontinuous Reception
Thu không liên tục
DTX
Discontinuous Transmission
Phát không liên tục
D-TxAA
Dual Transmit -Diversity Adaptive Array
E
E-AGCH
E-DCH Absolute Grant Channel
Kênh cấp phát tuyệt đối E-DCH
E-DCH
Enhanced Dedicated Channel
Kênh riêng nâng cao
Enhanced Data rates for GSM
Evolution and Enhanced Data
Tốc độ số liệu tăng cường để phát
EDGE
rates for Global Channel
triển GPRS
E-RGCH
E-DCH Relative Grant Channel
Kênh cấp phát tương đối E-DCH
iii
F
Ghép song công phân chia theo tần
FDD
Frequency Division Duplex
số
FDM
Frequency Division Multiplex
Ghép kênh phân chia theo tần số
Frequency Division Multiple
FDMA
Đa truy nhập phân chia theo tần số
Access
G
Mạng truy nhập vô tuyến GSM/
GERAN
GSM EDGE RAN
EDGE
GPRS
General Packet Radio Services
Dịch vụ vơ tuyến gói chuntg
Global System for Mobile
Hệ thống thơng tin di dộng tồn
communications
cầu
GSM
H
HARQ
Hybrid ARQ
ARQ lai ghép
HOM
High Order Modulation
Điều chế bậc cao
High Speed Downlink Packet
Truy nhập gói tốc độ cao đường
HSDPA
Access
xuống
HS-
High Speed Dedicated Physical
Kênh vật lý điều khiển riêng tốc độ
DPCCH
Control Channel
cao
HSPA
High Speed Packet Access
Truy nhập gói tốc độ cao
HS-
High Speed Downlink Shared
Kênh chia sẻ đường xuống tốc độ
iv
DSCH
Channel
cao
HS-
High Speed Physical Downlink
Kênh vật lý chia sẻ đường xuống
PDSCH
Shared Channel
tốc độ cao
HS-
High Speed Shared Control
SCCH
Channel
Kênh điều khiển chia sẻ tốc độ cao
High Speed Uplink Packet
HSUPA
Truy nhập gói tốc độ cao đường lên
Access
I
IRC
Interference Rejection Combining Kết hợp triệt nhiễu
IMS
Internet Multimedia Subsystem
Phân hệ đa phương tiện Internet
J
J-TACS
Japanese Total Access
Hệ thống truyền thơng truy nhập
Communication System
hồn tồn Nhật bản
L
LTE
Long Term Evolution
Phát triển dài hạn
M
MAC
Điều khiển truy nhập môi trường
Medium Access Control
Multimedia Broadcast/Multicast
MBMS
Service
Dịch vụ quảng bá /đa phương
MIMO
Multi Input Multi Output
Đa đầu vào đa đầu ra
v
ML
Khả năng giống cực đại
Maximum Likelihood
Sai lỗi trung bình bình phương cực
MMSE
Minimum Mean Square Error
tiểu
MRC
Maximum Ratio Combining
Kết hợp tỷ lệ lớn nhất
Multi User MIMO
MIMO đa người dùng
MUMIMO
N
NACK
Negative Acknowledgement
Không xác nhận
O
OFDM
Orthogonal Frequency Division
Ghép kênh phân chia theo tần số
Multiplex
trực giao
P
PARC
Per-Antenna Rate Control
PCI
Precoding Control Indicator
Chỉ thị điều khiển tiền mã hóa
P-CPICH
Primary CPICH
Kênh CPICH sơ cấp
PDC
Personal Digital Cellular
R
RAN
Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến
RLC
Radio Link Control
Điều khiển liên kết vô tuyến
vi
S
SAE
System Architecture Evolution
Phát triển kiến trúc hệ thống
SC
Selective Combining
Kết hợp lựa chọn
S-CPICH
Secondary CPICH
Kênh CPICH thứ cấp
SDMA
Spatial Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia không gian
Successive Interference
SIC
Combining
Kết hợp nhiễu thành công
SMS
Short Message Service
Dịch vụ nhắn tin
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
STBC
Space-Time Block Coding
Mã hóa khối khơng gian thời gian
STTD
Space-Time Transmit Diversity
Phân tập phát không gian thời gian
MIMO
Single User MIMO
MIMO đơn người dùng
SVD
Sigular Value Decomposition
Phân chia giá trị đơn
SU-
T
TACS
Total Access Communication
Hệ thống truyền thơng truy nhập
System
hồn tồn
Ghéo song công phân chia theo
TDD
Time Division Duplex
thời gian
TDM
Time Division Multiplex
Ghép kênh phân chia theo thời gian
vii
Đa truy nhập phân chia theo thời
TDMA
Time Division Multiple Access
gian
Telecommunication Technology
TTA
Association
Liên hiệp công nghệ viễn thông
Telecommunication Technology
TTC
Committee
Ủy ban công nghệ viễn thông
TTI
Transmission Time Interval
Khoảng thời gian truyền dẫn
U
UE
UMTS
UTRAN
User Eqipment
Thiết bị người dùng
Universal Mobile
Hệ thống viễn thơng di dộng tồn
Telecommunications System
cầu
Universal Terrestrial Radio
Mạng truy nhập vơ tuyến mặt đất
Access Network
tồn cầu
V
VoIP
Voice over IP
Thoại qua IP
W
Đa truy nhập phân chia theo mã
Wideband Code Division
WCDMA Multiple Access
băng rộng
WLAN
Mạng cục bộ không dây
Wireless Local Area Network
Z
ZF
Cưỡng bức không
Zero Forcing
viii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... xii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... xiv
LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC THẾ HỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG ................3
1.1.Giới thiệu...............................................................................................................3
1.2.Các thế hệ thông tin di động .................................................................................6
1.3.Đặc điểm của 4G .................................................................................................11
1.4.So sánh tốc độ 3G và 4G .....................................................................................11
1.4.1.Tốc độ tải về .................................................................................................12
1.4.2.Tốc độ tải lên ................................................................................................13
1.4.3.Độ trễ ............................................................................................................14
1.5.Kết luận chương ..................................................................................................15
CHƯƠNG 2: MƠ HÌNH CẤU TRÚC VÀ CÁC CƠNG NGHỆ SỬ DỤNG
TRONG MẠNG 4G ................................................................................................16
2.1.Cấu trúc và đặc điểm công nghệ 4G ...................................................................16
2.1.1.E-UTRAN.....................................................................................................18
2.1.1.1.Giới thiệu ...............................................................................................18
2.1.1.2.Cấu trúc ..................................................................................................20
ix
2.1.1.3.Kênh vật lý cho E-UTRAN ...................................................................23
2.1.2.Các thành phần và chức năng của EPC ........................................................30
2.2.Các công nghệ sử dụng trong 4G ........................................................................34
2.2.1.OFDM[12] ....................................................................................................34
2.2.1.1.Lịch sử phát triển ...................................................................................34
2.2.1.2.Tổng quan về OFDM .............................................................................36
2.2.1.3.Các nguyên lý cơ bản của OFDM .........................................................36
2.2.1.4.Ưu điểm và nhược điểm của OFDM .....................................................41
2.2.2.UWB .............................................................................................................42
2.2.2.1.Tổng quan ..............................................................................................42
2.2.2.2.Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống UWB ........................................43
2.2.2.3.Tiêu chuẩn của UWB.............................................................................43
2.2.2.4.Ứng dụng của kỹ thuật UWB ................................................................45
2.2.3.Millimeter Wireless ......................................................................................46
2.2.4.Ăng ten thông minh ......................................................................................46
2.2.5.Dự đốn cơng suất dài hạn ( Long term power prediction ) ........................48
2.2.6.Lập kế hoạch giữa người dùng .....................................................................49
2.2.7.Điều chế thích nghi và điều khiển cơng suất ................................................49
2.3.Kết luận chương ..................................................................................................50
CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI 4G TRÊN THẾ GIỚI VÀ ỨNG DỤNG TRIỂN
KHAI TẠI VIỆT NAM ...........................................................................................51
3.1. Tình hình triển khai 4G trên thế giới .................................................................51
3.1.1.Các nước đầu tiên trên thế giới triển khai 4G LTE ......................................51
x
3.1.2.Tình hình phủ sóng LTE trên thế giới ..........................................................55
3.1.3.Tốc độ 4G của các nước trên thế giới ..........................................................58
3.2.Tình hình triển khai 4G tại Việt Nam .................................................................59
3.2.1.Triển khai Wimax tại Việt Nam ...................................................................59
3.2.2.Tình hình triển khai LTE tại Việt Nam ........................................................61
3.3.Thuận lợi và khó khăn triển khai 4G tại Việt Nam .............................................64
3.3.1.Thuận lợi.......................................................................................................64
3.3.2.Khó khăn ......................................................................................................65
3.4.Một số giải pháp triển khai 4G tại Việt Nam ......................................................66
3.5.Kết luận chương ..................................................................................................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................70
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.Số lượng th bao di động và cố định [3] ....................................................3
Hình 1.2. Số thuê bao băng thông rộng tăng trưởng ở Việt Nam đến quý 4 2013 ....4
Hình 1.3.Thị phần ISP của Việt Nam trong quý 4 năm 2013[9] ................................5
Hình 1.4.Tổng quan về 3G IMT-2000 [4] ..................................................................7
Hình 1.5.Tốc độ tải về lý thuyết và thực tế mạng 3G và 4G (Mbps) [7] ..................12
Hình 1.6.Thời gian tải về của mạng 3G và 4G các loại file ( giây )[5] ....................13
Hình 1.7.Tốc độ tải lên lý thuyết và thực tế mạng 3G và 4G (Mbps) [7] .................14
Hình 1.8. Độ trễ của 4G LTE và 3G ( mili giây ) .....................................................15
Hình 2.1.Cấu trúc mạng 4G ......................................................................................18
Hình 2.2.Cấu trúc E-UTRAN....................................................................................20
Hình 2.3.Mặt phẳng điều khiển và mặt phẳng người dùng .......................................21
Hình 2.4.Cấu trúc khung loại 1 [6] ...........................................................................23
Hình 2.5.Cấu trúc khung loại 2 [6] ...........................................................................24
Hình 2.6.Nguồn tài nguyên vật lý trong LTE [6]......................................................25
Hình 2.7.Sơ đồ kênh vật lý, giao vận và logic [6] ....................................................25
Hình 2.8.Các phần tử và giao diện của EPC .............................................................31
Hình 2.9. So sánh kỹ thuật sóng mang khơng chồng xung (a) và kỹ thuật sóng mang
chồng xung (b)............................................................................................37
Hình 2.10. Sự khác nhau giữa FDM và OFDM ........................................................38
Hình 2.11.Sơ đồ khối kỹ thuật OFDM ......................................................................39
Hình 2.12. Hệ thống OFDM cơ bản ..........................................................................40
xii
Hình 2.13. Sắp xếp tần số trong hệ thống OFDM.....................................................40
Hình 2.14. Ký hiệu OFDM với 4 thuê bao ..............................................................41
Hình 2.15.Mặt nạ phổ UWB được xác định bởi FCC(a) và đề xuất CEPT(b) [8] ...42
Hình 2.16. Hệ thống Antena MIMO .........................................................................47
Hình 3.1.20 nước đầu tiên trên thế giới triển khai 4G LTE ......................................51
Hình 3.2.So sánh phủ sóng LTE tồn cầu .................................................................57
Hình 3.3.Tốc độ của LTE tồn cầu ...........................................................................58
Hình 3.4.Tốc độ tải xuống của các nhà mạng đã triển khai 4G ................................63
Hình 3.5.Tốc độ tải lên của các nhà mạng đã triển khai 4G .....................................63
xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.Số thuê bao băng thông rộng tăng trưởng ở Việt Nam đến quý 4 2013 [9]
....................................................................................................................4
Bảng 1.2.Công nghệ từ 1G đến 4G .............................................................................8
Bảng 1.3.So sánh công nghệ 4G và công nghệ 5G ...................................................10
Bảng 2.1.Đặc điểm giao diện vô tuyến E-UTRAN...................................................19
Bảng 2.2.Các giao diện EPC .....................................................................................31
Bảng 2.3. Giới hạn bức xạ ứng dụng truyền thông trong nhà và ngoài trời(Mỹ) .....44
Bảng 2.4. Giới hạn bức xạ ứng dụng truyền thơng trong nhà và ngồi trời (Châu
Âu) ............................................................................................................44
Bảng 3.1.Liệt lê các nước và nhà cung cấp 4G .........................................................52
xiv
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, ở Việt Nam đang tồn tại đồng thời nhiều thế hệ của hệ thống thông
tin di động .Việc triển khai hệ thống di động 4G không phải là vấn đề của tương lai
xa nữa. Trước những xu thế phát triển chung về công nghệ viễn thông, đặc biệt là
công nghệ thông tin di động và việc các nước trên thế giới đã và đang triển khai 4G
thì việc nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống thơng tin di động 4G là cần thiết.
Với điều kiện ở Việt Nam và cơ sở hạ tầng viễn thông mà các nhà mạng đang
quản lý, việc nâng cấp và triển khai từng bước mạng thơng tin di động nhằm mục
đích tiến lên cơng nghệ 4G là hồn tồn phù hợp. Qua từng bước phát triển, ta có
thể tận dụng nguồn cơ sở vật chất sẵn có, đồng thời tiếp cận được công nghệ hiện
đại nhằm xây dựng một mạng lưới thông tin di động hiện đại, đáp ứng được nhu cầu
của người dùng.
Đã có 2 nhà mạng Vinaphone và Mobifone triển khai 4G sớm nhất và triển
khai khá thành công, do đó Viettel bắt đầu gấp rút chuẩn bị hồn tất cho việc triển
khai cung cấp dịch vụ 4G tại Việt Nam. Hiện tại thì Viettel đã hồn thành q trình
thử nghiệm 4G và đã có những kết quả tốt.
Đề tài “Nghiên cứu công nghệ 4G và triển khai tại Việt nam” được đưa ra
khơng chỉ nhằm mục đích tìm hiểu, nghiên cứu các dịch vụ mà nó đáp ứng mà còn
cố gắng đưa vào áp dụng ở Việt Nam .Qua đó triển khai cơng nghệ 4G tại Việt
Nam.
Với mục đích đó đề tài nghiên cứu của tơi được chia làm 3 chương:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC THẾ HỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG
CHƯƠNG 2: MƠ HÌNH CẤU TRÚC VÀ CÁC CƠNG NGHỆ SỬ DỤNG
TRONG MẠNG 4G
CHƯƠNG 3: XU HƯỚNG TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ 4G TRÊN THẾ
GIỚI VÀ TRIỂN KHAI TẠI VIỆT NAM
1
Cuối cùng, người thực hiện đề tài xin chân thành cảm ơn các thầy/cô Viện
Điện tử - Viễn thông trường Đại học Bách Khoa Nội đã giúp đỡ thực hiện luận văn
này . Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy PGS.TS.Phạm Ngọc Nam, thầy đã
trực tiếp chỉ dẫn, định hướng, tạo mọi điều kiện để em hoàn thành luận văn này.
Người thực hiện đề tài gửi lời cảm ơn đến người đồng nghiệp đã hết lòng giúp đỡ
thực hiện đề tài trong thời gian làm luận văn.
Trong q trình làm luận văn, do khả năng cịn hạn chế của người thực hiện
mà đề tài nghiên cứu công nghê ̣ 4G và triể n khai ta ̣i Viê ̣t Nam cịn có nhiều thiếu
sót, rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy/cơ và bạn bè.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC THẾ HỆ THÔNG TIN DI ĐỘNG
Chương này trình bày tổng quan về các thế hệ thơng tin di động trong đó trình
bày chủ yếu 2 công nghệ 3G đang được triển khai tại Việt Nam và công nghệ 4G đang
trong giai đoạn thử nghiệm của các nhà mạng và sẽ được triển khai tại Việt Nam.
1.1.Giới thiệu
Sự tăng trưởng của số lượng thuê bao di động dẫn đến sự bão hòa. Từ 214
triệu thuê bao trong năm 1997 đến 1,162 triệu thuê bao vào năm 2002 [1], năm
2010 sẽ có 1700 triệu thuê bao trên toàn thế giới [2]. Bây giờ là thời gian để khám
phá nhu cầu mới và tìm cách mới để mở rộng khái niệm điện thoại di động. Các
bước đầu tiên đã được thực hiện bởi 2.5G, đã mang đến cho người dùng truy cập
vào mạng dữ liệu ví dụ như truy cập Internet, dịch vụ tin nhắn đa phương tiện. Tuy
nhiên, người sử dụng và các ứng dụng đòi hỏi nhiều hơn, với nhu cầu này một thế
hệ mới với các tiêu chuẩn mới đã được phát triển - 3G. Mạng lưới này đã được triển
khai tại Nhật Bản vào năm 2001 sử dụng tiêu chuẩn quốc tế IMT-2000 với thành
công lớn.
:Thuê bao di động
: Internet di động
: Thuê bao cố định
: Internet cố định
Hình 1.1.Số lượng thuê bao di động và cố định [3]
3
Có khoảng 5.12 triệu th bao băng thơng rộng cố định tại Việt Nam vào cuối
quý 4 năm 2013. Tốc độ tăng trưởng hàng năm ở mức 7,66% trong khi dân số
chiếm 5,63%.
Bảng 1.1.Số thuê bao băng thông rộng tăng trưởng ở Việt Nam đến quý 4 2013 [9]
Vùng
Thuê bao(triệu) (2013)
Tăng trưởng (%)
Việt Nam
5.12
7.66
Mỹ
162
5.86
Châu Á
307
6.64
Châu Âu
194
5.80
Trung đông và Châu Phi
23
11.09
Châu Đại dương
8
5.18
Hình 1.2 trình bày số th bao băng thơng rộng tăng trưởng ở Việt Nam đến quý 4
2013 trong đó số liệu lấy từ Bảng 1.1.
350
300
Việt Nam
250
Mỹ
200
Châu Á
150
Châu Âu
100
Trung đơng và Châu Phi
Châu Đại Dương
50
0
Th bao ( triệu)
Tăng trưởng(%)
Hình 1.2. Số thuê bao băng thông rộng tăng trưởng ở Việt Nam đến quý 4 2013
Khu vực băng thông rộng cố định của Việt Nam thống trị bởi VNPT có thị
phần 56,6% vào cuối năm 2013. Các đối thủ đáng kể khác bao gồm FPT Telecom
4
với 27% cổ phần và Viettel với 9,8% cổ phần. Hình 1.3 trình bày thị phần ISP của
Việt Nam trong quý 4 năm 2013
Hình 1.3.Thị phần ISP của Việt Nam trong quý 4 năm 2013[9]
4G viết tắt cho Fourth-Generation, là một thuật ngữ dùng để mơ tả sự phát
triển hồn chỉnh tiếp theo trong truyền thông không dây. Hệ thống 4G sẽ có thể
cung cấp một giải pháp IP tồn diện với thoại, dữ liệu và truyền trực tiếp đa phương
tiện và tốc độ dữ liệu cao hơn so với thế hệ trước.
Mạng thế hệ thứ hai là một thay thế hoàn toàn của các mạng thế hệ đầu tiên và
thiết bị di động và thế hệ thứ ba là một thay thế hoàn toàn của các mạng thế hệ thứ
hai và thiết bị di động; do đó, quá thế hệ thứ tư khơng thể là một q trình tiến hóa
của cơng nghệ 3G hiện tại, mà là sự thay thế hoàn toàn các mạng 3G hiện tại và
điện thiết bị di động.
Khơng có định nghĩa chính thức về 4G. Tuy nhiên, có những mục tiêu nhất
định, theo lộ trình triển khai cho 4G. Những mục tiêu này bao gồm: 4G sẽ là một hệ
thống tích hợp đầy đủ dựa trên nền tảng IP. 4G sẽ có khả năng cung cấp từ 100
Mbit / s đến tốc độ 1 Gbit / s cả trong nhà và ngoài trời, với chất lượng cao và bảo
mật cao.
Các nhà nghiên cứu và các nhà cung cấp đều thể hiện sự quan tâm ngày càng
tăng trong các mạng không dây 4G hỗ trợ chuyển vùng toàn cầu trên nhiều mạng
5
khơng dây và mạng di động, ví dụ từ một mạng di động đến một mạng vệ tinh. Với
tính năng này, người dùng sẽ có quyền truy cập vào các dịch vụ khác nhau, tăng độ
bao phủ, hóa đơn của người dùng sẽ giảm về tổng chi phí truy cập và truy cập mạng
không dây đáng tin cậy hơn.
1.2.Các thế hệ thông tin di động
a.1G - Thế hệ thứ nhất
Cuối năm 1940, các dịch vụ điện thoại vô tuyến đầu tiên được giới thiệu, được
thiết kế danh cho người sử dụng di động và mạng điện thoại công cộng. Sau đó,
những năm sáu mươi, một hệ thống được triển khai bởi bởi Bell Systems, gọi là
IMTS ( Improved Mobile Telephone Service) với nhiều cải tiến như quay số trực
tiếp và băng thông nhiều hơn. Các hệ thống tương tự đầu tiên dựa trên IMTS và
được tạo ra trong những năm cuối thập niên 60 và đầu thập niên 70. Các hệ thống
được gọi là "tế bào" vì vùng phủ sóng lớn được chia thành các "cell", mỗi tế bào
phục vụ bởi một máy phát công suất thấp. Mạng thế hệ đầu tiên là một hệ thống
tương tự và được phát triển trong những năm 70, 1G có hai cải tiến lớn là phát minh
ra bộ vi xử lý và biến đổi kỹ thuật số. AMPS lần đầu tiên được triển khai tại Mỹ và
là hệ thống điện thoại di động 1G. Dựa trên FDMA, nó cho phép người dùng thực
hiện các cuộc gọi thoại trong lãnh thổ một nước.
b.2G - Thế hệ thứ hai
2G đầu tiên xuất hiện vào khoảng cuối những năm 1980, các hệ thống 2G số
hố tín hiệu thoại, cũng như đường điều khiển. Hệ thống kỹ thuật số mới này cho
chất lượng tốt hơn rất nhiều và dung lượng nhiều hơn ví dụ nhiều người có thể sử
dụng điện thoại cùng lúc, với chi phí thấp hơn cho người sử dụng. Dựa trên TDMA,
mạng di động thương mại đầu tiên sử dụng công cộng là hệ thống thơng tin di động
tồn cầu (GSM).
6
c.3G - Thế hệ thứ ba
Hệ thống 3G với các dịch vụ thông tin liên lạc nhanh hơn. Khả năng thoại, fax
và Internet mục đích của 3G để cung cấp các dịch vụ này bất cứ lúc nào, bất cứ nơi
nào trên thế giới, với chuyển vùng liền mạch giữa các tiêu chuẩn. IMT-2000 của
ITU là một tiêu chuẩn toàn cầu cho 3G và đã mở ra cánh cửa mới cho phép triển
khai các dịch vụ sáng tạo và ứng dụng ví dụ giải trí đa phương tiện, và các dịch vụ
dựa trên định vị của người dùng,.... Trong năm 2001 tại Nhật Bản, mạng 3G đầu
tiên ra mắt. Công nghệ 3G hỗ trợ 144 Kbps với tốc độ di chuyển cao ví dụ truy cập
3G trong xe hơi. 384Kbps cục bộ, và tối đa 2Mbps cho trạm cố định, tức là trong
một tịa nhà.
Hình 1.4 minh họa tổng quan về IMT-2000
Hình 1.4.Tổng quan về 3G IMT-2000 [4]
Các vấn đề của 3G
Mặc dù 3G được triển khai thành công cho người dùng trên toàn thế giới,
nhưng một số vấn đề được thảo luận bởi các nhà cung cấp 3G và người dùng:
- Phí đầu tư đắt cho các giấy phép của dịch vụ 3G
7
- Nhiều sự khác biệt trong các điều khoản cấp phép
- Số lượng lớn các khoản nợ hiện đang duy trì bởi nhiều cơng ty viễn thơng.
- Thiếu sự hỗ trợ từ các nước thành viên trong việc khai thác gặp khó khăn về
tài chính
- Chi phí cho điện thoại sử dụng 3G
- Giá của các dịch vụ di động 3G tại một số quốc gia khá cao, bao gồm cả truy
cập Internet
d.4G - Thế hệ thứ 4
Hệ thống thế hệ thứ 4 sử dụng hồn tồn cơng nghệ IP dung lượng 100Mbps
đến 1Gbps. Nó được sử dụng cho các ứng dụng cả trong nhà và ngoài trời. Các
chức năng chính của cơng nghệ 4G là cung cấp chất lượng cao, tốc độ cao, dung
lượng cao, dịch vụ chi phí thấp. Nó được sử dụng chủ yếu cho thoại, đa phương tiện
và Internet dựa trên IP. Các công nghệ thúc đẩy tăng trưởng 4G là LTE và WiMAX
Bảng 1.2.Công nghệ từ 1G đến 4G
Công
1G
2G
2.5G
3G
4G
1970
1980
1985
1990
2000
1984
1991
1999
2002
2010
nghệ
Năm thiết
kế
Năm triển
khai
Dịch vụ
- Thoại tương - Thoại số
tự
-
Dữ
đồng
-
- Tin nhắn lượng
hơn
liệu ngắn
bộ
Dung cao lượng
hơn
Dung cao lượng
Dung
cao
hơn
- Dữ liệu - Dữ liệu - Hoàn toàn
8
đóng gói
9,6kbps
băng thơng hướng IP
rộng
tới - Dữ liệu đa
2Mbps
phương tiện
tới
hàng
trăm
megabit
Tiêu
AMPS
TDMA
GPRS
WCDMA
Tiêu chuẩn
chuẩn
TACS
CDMA
EDGE
CDMA2000
đơn
NMT
GSM
1xRTT
...
PDC
Dữ liệu
1,9 kbps
14,4 kbps
384 kbps
2 Mbps
200 Mbps
Ghép
FDMA
TDMA
TDMA
CDMA
CDMA
CDMA
CDMA
PSTN
PSTN
Mạng gói
Internet
kênh
Mạng lõi
PSTN
Mạng gói
1xRTT: Dịch vụ dữ liệu CDMA 2,5G tốc độ tới 384 kbps
e.5G - Thế hệ thứ 5
Hệ thống thế hệ thứ 5 được điều khiển bởi OFDM, MC-CDMA, LAS-CDMA,
UWB, mạng LMDS và IPv6.
Bảng dưới đây so sánh 4G và công nghệ 5G và đề cập đến sự khác biệt giữa
các công nghệ không dây 4G và 5G.
9
Bảng 1.3.So sánh công nghệ 4G và công nghệ 5G
Đặc điểm
4G
5G
kỹ thuật
Tên gọi
Mạng thế hệ thứ 4
Mạng thế hệ thứ 5
Dữ liệu
2Mbps tới 1Gbps
1Gbps và cao hơn
Dải tần
2 - 8 GHz
3 - 300 GHz
Tiêu
Tất cả các truy cập hội tụ bao gồm CDMA và BDMA
chuẩn
OFDM, MC-CDMA, mạng LMPS
Cơng
Hồn tồn IP, tích hợp liền mạch băng Hồn tồn IP, tích hợp
nghệ
thơng rộng mạng LAN / WAN / PAN và liền mạch băng thông
rộng mạng LAN / WAN
WLAN
/ PAN / WLAN và công
nghệ tiên tiến dựa trên
điều chế OFDM sử dụng
trong 5G
Dịch vụ
Truy cập thông tin động, truyền HD, Truy cập thông tin động,
chuyển vùng toàn cầu
truyền HD, chuyển vùng
toàn cầu và nhiều lệnh
bởi người dùng
Đa truy
CDMA
CDMA,BDMA
nhập
f.6G - Thế hệ thứ 6
Hệ thống 6G sẽ có hội nhập của 5G cùng với mạng vệ tinh. Sau đây là các hệ
thống vệ tinh phát triển ở các nước khác nhau:
10