Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Tổ chức dạy học môn tự nhiên và xã hội nhằm rèn luyện kỹ năng quan sát cho học sinh tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐÀO HƯƠNG GIANG

TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NHẰM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG QUAN SÁT
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐÀO HƯƠNG GIANG

TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NHẰM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG QUAN SÁT
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
Ngành: Giáo dục tiểu học
Mã số: 8.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hồng Chuyên

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả trong luận văn là trung thực
và chưa được công bố ở bất kỳ cơng trình nào khác, các thơng tin trích dẫn trong
luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Tác giả luận văn

Đào Hương Giang

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với TS. Nguyễn Thị Hồng Chuyên người đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em trong học tập, nghiên cứu và giúp em hồn
thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô, khoa Giáo dục Tiểu học, Bộ phận
Sau đại học, Phòng Đào tạo, Thư viện trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện cho em trong thời gian học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo cùng các em học
sinh 3 trường tiểu học trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, bao gồm:
Trường tiểu học thị trấn Chờ số 1; Trường tiểu học Đông Phong; Trường tiểu
học Tam Giang, đã giúp tôi khảo sát và thực nghiệm các nội dung trong luận văn
này.
Để hoàn thành luận văn: “Tổ chức dạy học môn Tự nhiên và Xã hội nhằm
rèn luyện kỹ năng quan sát cho học sinh tiểu học” tôi đã sử dụng, kế thừa có
chọn lọc các nghiên cứu của các tác giả đi trước, đồng thời nhận được rất nhiều
sự quan tâm, chỉ bảo của các thầy, cô giáo; sự giúp đỡ của bạn bè, người thân đã
động viên tơi trong q trình hồn thành luận văn.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nỗ lực để hồn thành tốt luận văn nhưng
chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Tác giả luận văn

Đào Hương Giang

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC DẠY
HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI NHẰM RÈN LUYỆN KỸ

NĂNG QUAN SÁT CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ........................................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 7
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 9
1.2. Một số khái niệm công cụ........................................................................... 11
1.2.1. Kỹ năng .................................................................................................... 11
1.2.2. Quan sát ................................................................................................... 12
1.2.3. Kỹ năng quan sát ..................................................................................... 12
1.2.4. Rèn luyện kĩ năng quan sát ...................................................................... 13
1.2.5. Vai trò của kĩ năng quan sát trong việc hình thành năng lực
khoa học ............................................................................................................ 13

iii


1.3. Đặc điểm tâm lý - nhận thức của học sinh đầu cấp tiểu học ...................... 14
1.3.1. Đặc điểm nhận thức của học sinh đầu cấp tiểu học................................. 14
1.3.2. Đặc điểm tâm lý của học sinh đầu cấp tiểu học ...................................... 17
1.4. Khái quát nội dung chương trình giáo dục phổ thông môn Tự nhiên
và Xã hội (CT 2018) .......................................................................................... 20
1.4.1. Đặc điểm của môn Tự nhiên và Xã hội ................................................... 20
1.4.2. Quan điểm xây dựng chương trình .......................................................... 20
1.4.3. Mục tiêu chương trình ............................................................................. 21
1.4.4. Các yêu cầu cần đạt ................................................................................. 21
1.4.5. Phương pháp giáo dục ............................................................................. 23
1.4.6. Đánh giá kết quả giáo dục ....................................................................... 27
1.5. Thực trạng rèn luyện kỹ năng quan sát trong dạy học môn Tự nhiên
và Xã hội ở tiểu học ........................................................................................... 28
1.5.1. Khái quát quá trình khảo sát .................................................................... 28
1.5.2. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 28

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 39
Chương 2: BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG QUAN SÁT CHO
HS TIỂU HỌC QUA DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ............. 40
2.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 40
2.1.1. Đảm bảo tính mục đích ............................................................................ 40
2.1.2. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 40
2.1.3. Đảm bảo phát triển năng lực của học sinh .............................................. 41
2.1.4. Đảm bảo tính vừa sức với học sinh ......................................................... 41
2.1.5. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ............................................................ 42
2.2. Các biện pháp rèn luyện kỹ năng quan sát thông qua môn Tự nhiên
và Xã hội cho học sinh tiểu học......................................................................... 42
2.2.1. Xây dựng kế hoạch bài học môn Tự nhiên và Xã hội chú trọng nội
dung rèn luyện kĩ năng quan sát ........................................................................ 42
2.2.2. Xây dựng câu hỏi, bài tập rèn luyện kĩ năng quan sát cho HS tiểu
học trong dạy học môn TNXH .......................................................................... 45

iv


2.2.3. Sử dụng phương pháp quan sát kết hợp với các phương pháp dạy
học tích cực ........................................................................................................ 49
2.2.4. Sử dụng trò chơi “Quan sát 1 phút” ........................................................ 61
2.2.5. Sử dụng công cụ quan sát trong học tập môn Tự nhiên và Xã hội ......... 64
2.3. Một số kế hoạch bài học minh họa ............................................................. 67
2.3.1. Ví dụ 1 ..................................................................................................... 67
2.3.2. Ví dụ 2 ..................................................................................................... 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 74
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................... 75
3.1. Khái quát quá trình thực nghiệm ................................................................ 75
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................. 75

3.1.2. Nội dung thực nghiệm ............................................................................. 75
3.1.3. Danh sách bài thực nghiệm ..................................................................... 75
3.1.4. Đối tượng thực nghiệm ............................................................................ 75
3.1.5. Kế hoạch và phương pháp thực nghiệm .................................................. 75
3.1.6. Tiêu chí và thang đo trong thực nghiệm .................................................. 76
3.2. Kết quả thực nghiệm................................................................................... 78
3.2.1. Kết quả phân tích định lượng .................................................................. 78
3.2.2. Kết quả phân tích định tính ..................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 89
1. Kết luận .......................................................................................................... 89
2. Khuyến nghị................................................................................................... 90
2.1. Đối với cơ quan quản lí giáo dục................................................................ 91
2.2. Đối với cán bộ quản lí các trường tiểu học trên địa bàn huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh......................................................................................... 92
2.3. Đối với các trường sư phạm ....................................................................... 92
2.4. Đối với sinh viên sư phạm .......................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 94
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 96

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt

Cán bộ quản lí

CBQL


Đối chứng

ĐC

Giác quan

GQ

Giáo viên

GV

Học sinh

HS

Kĩ năng

KN

Kĩ năng quan sát

KNQS

Miêu tả

MT

Quan sát


QS

Rèn luyện kĩ năng quan sát

RLKNQS

Sách giáo khoa

SGK

Tập làm văn

TLV

Thực nghiệm

TN

Tiếng Việt

TV

Tiểu học

TH

Tự nhiên xã hội

TNXH


Xây dựng

XD

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả đánh giá về thực trạng nhận thức của các CBQL, GV về
vai trò của môn TNXH bậc tiểu học trên địa bàn huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh ........................................................................ 29
Bảng 1.2. Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học môn TNXH
đối với việc phát triển năng lực đặc thù môn TNXH tại các trường
tiểu học trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ....................... 30
Bảng 1.3. Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học môn
TNXH đối với năng lực chung tại các trường tiểu học trên địa
bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ............................................... 32
Bảng 1.4. Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học mơn
TNXH đối với hình thành phẩm chất tại các trường tiểu học trên
địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ......................................... 34
Bảng 1.5. Kết quả khảo sát thực trạng rèn kỹ năng quan sát cho học sinh
trong môn TNXH tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh ........................................................................ 35
Bảng 1.6. Hứng thú của học sinh trong hoạt động rèn luyện kĩ năng quan
sát trong dạy học môn TNXH tại các trường tiểu học trên địa bàn
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ...................................................... 36
Bảng 1.7. Tổng hợp kết quả đánh giá các kĩ năng quan sát của HS tiểu học
tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh ................................................................................................... 37

Bảng 3.1. Tiêu chí và thang đo trong thực nghiệm ........................................... 76
Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra đầu vào môn TNXH của lớp TN và ĐC ............... 79
Bảng 3.3. So sánh mức độ nhận thức đầu vào môn TNXH trước TN .............. 80
Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra đầu ra môn TNXH của lớp TN và ĐC .................. 81
Bảng 3.5. Đánh giá của GV về các năng lực được hình thành của HS ............. 83
Bảng 3.6. Đánh giá của GV về hoạt động học tập của HS lớp học TN ............ 85

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ biểu diễn số lượng điểm kiểm tra đầu vào mơn TNXH
của nhóm TN và nhóm ĐC ........................................................... 80
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ biểu diễn số điểm của nhóm TN và ĐC STN môn
TNXH ............................................................................................ 82
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ so sánh số điểm của nhóm TN TTN và STN mơn
TNXH ............................................................................................ 82

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học
theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ
máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển
từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt

động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Để thực hiện tốt mục tiêu về đổi
mới căn bản, toàn diện GD&ĐT theo Nghị quyết số 29-NQ/TW, cần có nhận
thức đúng về bản chất của đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát
triển năng lực người học và một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng này.
Đổi mới phương pháp dạy học đã và đang thực hiện bước chuyển từ
chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học,
nghĩa là từ chỗ quan tâm HS học được cái gì đến quan tâm HS vận dụng được
cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, phải thực hiện chuyển từ phương
pháp dạy học theo lối "truyền thụ một chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng
kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất. Tăng cường
việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên - học sinh theo hướng cộng
tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập
những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chun mơn cần bổ sung các
chủ đề học tập tích hợp liên môn nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề
phức hợp.
Môn TNXH ở bậc tiểu học là một mơn học giúp HS có một số kiến thức cơ
bản ban đầu về con người, sức khỏe và một số sự vật, hiện tượng đơn giản trong tự

1


nhiên - xã hội. Chú trọng đến việc hình thành và phát triển các kỹ năng trong học
tập như kỹ năng quan sát, kỹ năng nhận xét, đặt câu hỏi và diễn đạt hiểu biết của
bản thân về các sự vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và trong xã hội.
Quan sát là hoạt động nhận thức được con người sử dụng thường xuyên
trong cuộc sống, để tiếp nhận tri thức, mở mang vốn sống, vốn hiểu biết cho bản
thân. Khi tham gia hoạt động quan sát, con người có nội dung để trao đổi, trị
chuyện, tham gia giao tiếp, nhờ đó mà con người hiểu biết về nhau, cùng vun

đắp và phát triển cuộc sống chung. Đối với học sinh tiểu học, quan sát là một kĩ
năng học tập cơ bản giúp học sinh tiếp nhận kiến thức và tổ chức tốt các hoạt
động sống của mình. Đối với nhiệm vụ học môn TNXH ở bậc tiểu học, quan sát
giúp học sinh có tư liệu để học tập, có cái nhìn đa chiều để học tốt các mơn học
TNXH.
Thực tiễn trong thời gian qua, giáo dục tiểu học đã tăng cường đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng tích cực trong dạy học các mơn học nói chung,
dạy học mơn Tự nhiên và Xã hội nói riêng. Hoạt động dạy học của GV đã hướng
tới hoạt động chiếm lĩnh kiến thức và hình thành, phát triển kỹ năng của HS.
Trong đó, GV đã tạo ra mơi trương học tập khoa học, thân thiện, hướng học sinh
tới việc chủ động phát hiện các vấn đề và tìm hiểu giải phóng để giải quyết vấn
đề đó trong các mơn học nói chung, mơn Tự nhiên và Xã hội nói riêng. Tuy
nhiên, bên canh những hiệu quả đạt được, việc tổ chức dạy học môn Tự nhiên và
Xã hội theo hướng rèn luyện kỹ năng quan sát cho HS ở các trường tiểu học hiện
nay vấn tồn tại nhiều hạn chế và yếu điểm cần khắc phục, chẳng hạn như: GV
vẫn chưa thực sự quan tâm đến môn Tự nhiên và Xã hội; Một số GV chưa nắm
vững được kĩ năng, nội dung và phương pháp tổ chức dạy học rèn luyện kỹ năng
quan sát, cơ sở vật chất nhà trường chưa đáp ứng được yêu cầu dạy học,…Vì
vậy, việc nghiên cứu và tìm hiểu về hoạt động tổ chức dạy học môn Tự nhiên và
Xã hội nhằm rèn luyện kỹ năng quan sát cho HS các trường tiểu học trong giai
đoạn hiện nay là một yêu cầu cấp thiết.

2


Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Tổ chức dạy học môn Tự
nhiên và Xã hội nhằm rèn luyện kỹ năng quan sát cho học sinh tiểu học”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp rèn luyện kĩ năng quan sát cho học sinh tiểu học
trong q trình dạy học mơn Tự nhiên và Xã hội nhằm hỗ trợ học sinh tiểu học

phát triển kỹ năng quan sát, đồng thời góp phần nâng cao kết quả học tập môn
Tự nhiên và Xã hội cho các em, đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Q trình dạy học mơn TNXH ở tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Mối quan hệ giữa việc dạy học môn TNXH với hoạt động quan sát, với
các kỹ năng quan sát của học sinh phục vụ cho việc học tập môn TNXH.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất các biện pháp rèn luyện kĩ năng quan sát một cách khoa học,
hợp lí, phù hợp thì sẽ phát triển năng lực khoa học cho học sinh tiểu học đầu cấp
(lớp 1, lớp 2, lớp 3) trong học tập môn TNXH, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục tiểu học trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về rèn luyện kĩ năng quan sát cho học sinh ở
các trường tiểu học
- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức dạy học môn TNXH
nhằm rèn luyện kĩ năng quan sát cho học sinh ở các trường tiểu học
- Đề xuất các biện pháp rèn luyện kỹ năng quan sát cho học sinh tiểu học
và tổ chức thực nghiệm sư phạm để khẳng định tính khả thi của đề tài và tác động
của các biện pháp tổ chức dạy học môn TNXH nhằm rèn luyện kĩ năng quan sát
cho học sinh tiểu học.

3


6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Đề tài nghiên cứu những biện pháp rèn luyện kĩ năng quan sát
thông môn Tự nhiên và Xã hội nhằm rèn luyện kỹ năng quan sát cho học sinh ở
các trường tiểu học.

- Đối tượng điều tra: HS tiểu học, giáo viên dạy học môn Tự nhiên và Xã
hội, cán bộ quản lý tại 3 trường Tiểu học trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh, bao gồm: Trường tiểu học thị trấn Chờ số 1; Trường tiểu học Đông Phong;
Trường tiểu học Tam Giang.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp tổng hợp và khái qt lí luận: Phân tích, tổng hợp, khái
qt hóa các văn kiện Nghị Quyết của Đảng, Nhà nước, các tài liệu, văn bản của
các cấp quản lý về nhiệm vụ phát triển giáo dục – đào tạo, các tài liệu khoa học
có liên quan đến nội dung đề tài để xây dựng hệ thống tư liệu khoa học và khung
lý thuyết của nghiên cứu. Đồng thời, tác giả tìm hiểu các tài liệu liên quan đến
môn Tự nhiên và Xã hội ở cấp tiểu học; các tài liệu liên quan đến kỹ năng quan
sát cho học sinh tiểu học. Từ đó, hệ thống hố cơ sở lý luận có liên quan đến đề
tài nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích lịch sử - logic: để tổng quan và xây dựng hệ thống
kinh nghiệm và quan điểm khoa học làm điểm tựa cho tiến trình và logic tiến
hành nghiên cứu, thực nghiệm sư phạm.
- Phương pháp khái quát hóa: để xác định những khái niệm công cụ và
quan niệm, định hướng phương pháp luận nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp phân tích, tổng kết kinh nghiệm: để phân tích kinh nghiệm
giáo dục tiểu học ở địa phương
- Phương pháp điều tra: được tiến hành bằng các kỹ thuật bảng hỏi để tìm
hiểu thực trạng tổ chức dạy học môn Tự nhiên và Xã hội nhằm rèn luyện kỹ năng
quan sát cho học sinh tiểu học tại 3 trường tiểu học trên địa bàn huyện Yên

4


Phong, tỉnh Bắc Ninh, bao gồm: Trường tiểu học thị trấn Chờ số 1; Trường tiểu

học Đông Phong; Trường tiểu học Tam Giang về các nội dung sau:
+ Thực trạng nhận thức của các CBQL, GV về vai trò của môn TNXH bậc
tiểu học
+ Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học môn TNXH
+ Thực trạng thực hiện nội dung kiến thức môn TNXH
+ Thực trạng thực hiện yêu cầu kỹ năng quan sát của học sinh trong môn
TNXH
+ Thực trạng thực hiện quy trình tổ chức dạy học mơn tự nhiên và xã hội
nhằm rèn luyện kỹ năng quan sát cho học sinh tiểu học
+ Thực trạng kết quả RLKNQS trong dạy học môn TNXH cho HS tiểu
học tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
- Phương pháp quan sát: quan sát thực tế q trình tổ chức dạy học mơn
Tự nhiên và Xã hội nhằm rèn luyện kỹ năng quan sát cho học sinh tiểu học tại 4
trường tiểu học trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh để phục vụ cho
nghiên cứu đề tài. Đồng thời, tác giả tiến hành quan sát kỹ năng quan sát của học
sinh tại 3 trường tiểu học trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, bao gồm:
Trường tiểu học thị trấn Chờ số 1; Trường tiểu học Đông Phong; Trường tiểu
học Tam Giang.
- Phương pháp phỏng vấn: được tiến hành để phỏng vấn các đối tượng
điều tra nhằm làm rõ thực trạng tổ chức dạy học môn Tự nhiên và Xã hội nhằm
rèn luyện kỹ năng quan sát cho học sinh tiểu học tại 3 trường tiểu học trên địa
bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu thống kê
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: được dùng để so sánh các quan điểm,
quan niệm khác nhau liên quan đến nội dung nghiên cứu; so sánh, đối chiếu kết
quả khảo sát sau thực nghiệm. Tác giả sử dụng phần mềm excel để hỗ trợ xử lý
dữ liệu phục vụ nghiên cứu đề tài.

5



8. Cấu trúc luận văn
Ngoài Mở đầu, Danh mục từ viết tắt, Danh mục bảng biểu, Danh mục tài
liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức dạy học môn Tự nhiên và
Xã hội nhằm rèn luyện kỹ năng quan sát cho học sinh ở các trường tiểu học
Chương 2: Biện pháp rèn luyện kỹ năng quan sát cho học sinh tiểu học
qua dạy học môn Tự nhiên và Xã hội
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI NHẰM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
QUAN SÁT CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Nhiều tác giả quan tâm, đề cao vai trò của QS, cho rằng QS là nguồn gốc
của mọi tri thức, là con đường quan trọng để nhận thức thế giới khách quan. Các
đại diện tiêu biểu như: J.A. Komenxki, X.I.Kixegof, Petxtalôgi, K.D.Uxinxki, E.
I. Rôgov, L. A. Vengher, G. A.Uruntaeva, Billman.J; M. N. Skatkin, M. A.
Đanilôp, P. B. Exipốp.
Các tác giả. J.J Rutxo, Petxtalogi coi QS là một phương pháp dạy học hữu
hiệu, QS được thể hiện thông qua “nguyên tắc vàng” - dạy học trực quan - QS là
phương tiện quan trọng để kích thích tính tích cực và phát triển tư duy cho các
em. Các tác giả đều cho rằng, lời nói không đi trước sự vật, muốn nắm bắt được
sự vật, hiện tượng một cách vững chắc phải cho trẻ nhìn, nghe, sờ, ngửi bằng tất
cả các giác quan của mình.

Vấn đề QS cũng được bàn đến trong những nghiên cứu của N.Đ. Levitop,
P. A. Rudich, A.A. Xmirnop, Bogoxlopki, V. I. Loginova, P. G. Xamorukova,
Kym Iving, MarkG, Bredekamp S, Lay- Dopyera M and Dopyera J, Gae G. &
Marlyn J, Ded A. & Abbe K, Betty R, Leonie A, Beecher B, Dockett S, Farmer
S, Death E, v.v... Các kết quả nghiên cứu đề cập tới phương pháp QS nói chung
và QS của trẻ Mầm non nói riêng [4]
Trong các nghiên cứu của M.Goorki, Lỗ Tấn A.Xâytlin, Alếcxêi Tônxtôi,
Gôgôn (và các nhà văn uy tín của thế giới) đều cho rằng QS là vơ cùng quan
trọng, QS là phương pháp đầu tiên, có tính chất khởi đầu trong các phương pháp
tìm tài liệu, coi QS là cơng cụ để tìm kiếm tư liệu trong sáng tác văn chương để
tạo nên các áng văn chương bất hủ.

7


Lỗ Tấn khuyên chúng ta cần QS thật nhiều và khi QS thì hết sức chú ý,
hết sức tập trung và phải QS toàn diện.
A.Xâytlin (Nga) chú trọng tới sự “tự QS” của mỗi con người, ông chỉ ra
rằng chú ý của con người có vai trị cao trong khi QS, ơng nói “sự chú ý là tiền
đề dẫn tới việc tự QS; là tiền đề tất yếu để QS”.
Alếcxêi Tơnxtơi nói rằng: “Cần tập cho mình biết QS. Phải thích cơng việc
này”.
Các tác giả Frederick Crews (Mỹ), X.L Rubinstein và B.M Cheplov (Nga)
quan tâm tới QS ở góc độ tri giác, điểm nhìn. Họ cho rằng điểm nhìn được thể
hiện đồng thời ở 2 khía cạnh: điểm nhìn và thái độ. Cùng quan tâm tới vấn đề
này, nhóm các tác giả Pháp trong cuốn “Tiếng Pháp văn học và thực hành quyển
3” (Literature et pratique du francais 3e) chỉ ra rằng có 3 loại điểm nhìn: điểm
nhìn bên ngồi (người viết nhìn đối tượng từ bên ngồi); điểm nhìn bên trong
(người viết như hiểu được tâm trạng của đối tượng); và điểm nhìn thấu suốt
(người viết như hiểu biết tường tận mọi chi tiết về sự vật, đối tượng).

V.V Bogoxlopxki và B.G Ananhev, L.X Vưgốtxki nghiên cứu về QS trong
mối liên hệ với ngôn ngữ, chỉ ra rằng QS là một hoạt động tâm lí phức tạp trong
đó tri giác, tư duy và ngôn ngữ liên kết lại trong một hành động trí tuệ thống nhất
và tồn vẹn.
Tác giả Gary D. Borich trong tài liệu “Kỹ năng quan sát để giảng dạy hiệu
quả” giới thiệu cách học cách quan sát trong tám lĩnh vực: môi trường học tập,
quản lý lớp học, sự rõ ràng của bài học, sự đa dạng trong giảng dạy, định hướng
nhiệm vụ, sự tham gia của học sinh, sự thành công của học sinh và các quá trình
suy nghĩ cao hơn. Tám lĩnh vực này đã được các nhà nghiên cứu tìm thấy có liên
quan đến kết quả nhận thức, xã hội và cảm xúc mong muốn ở người học. Cuốn
sách này cũng hướng dẫn người học cách quyết định những gì cần quan sát, cách
quan sát hiệu quả và hiệu quả trong lớp học, và cách áp dụng những gì HS đã
học được thơng qua quan sát để phát triển như một phản xạ [5].

8


Derek Denby với bài báo khoa học “Kỹ năng quan sát” [8] tác giả đã lí
giải và làm rõ vấn đề “Làm thế nào để phát triển kỹ năng quan sát của học sinh
trong thí nghiệm hóa học”. Bài báo đã đưa ra các chứng minh nói về tầm quan
trọng của quan sát: Việc quan sát đĩa nuôi cấy của Alexander Fleming đã dẫn
đến sự phát triển của thuốc kháng sinh. Cuộc điều tra về một loại keo của Spencer
Silver và Arthur Fry đã giới thiệu cho tất cả chúng ta về những tờ giấy dán. Việc
quan sát một vạch khơng giải thích được trong quang phổ mặt trời trong một lần
nguyệt thực đã xác định heli là một nguyên tố mới. Hình ảnh trên các tấm ảnh
của Henri Becquerel đã khiến Marie Curie nghĩ đến một từ mới - phóng xạ. Mỗi
quan sát này đều có kết quả có sự ảnh hưởng sâu sắc. Từ đó nhắc nhở học sinh
về tầm quan trọng của việc quan sát của học sinh trong thực hành hóa học.
1.1.2. Ở Việt Nam
Các tác giả như Tơ Hồi, Phạm Hổ, Nguyễn Quang Sáng, Vũ Tú Nam

trong các nghiên cứu và kinh nghiệm của mình, đã đề cập tới QS ở khía cạnh ý
thức của con người khi tham gia QS, kinh nghiệm và cách thức QS khoa học,
cách ghi chép hiệu quả.
Nhà văn Nguyễn Quang Sáng trong mục “Đãi cát tìm vàng” đã thơng qua
câu chuyện cuộc sống và sáng tác của mình nói với các bạn trẻ lời khun chí tình,
ơng viết: “Nói đến viết văn, ai cũng bảo muốn viết văn phải QS. Đúng vậy! Nhưng
QS thế nào? Theo tôi, không phải QS bằng mắt mà bằng tấm lịng”.
Nói về ý thức khi QS, Tơ Hồi cho rằng: “thói quen mài rũa cái nhìn, cái
nghe, cái nghĩ, đó là cơng việc bắt sức óc phải chăm chú tìm tịi, đổi mới, lọc lõi
đến tận chi tiết cho phong phú”. Tác giả còn cung cấp cho bạn đọc cách thức QS:
“QS không phải chỉ là đứng ngắm mà QS bắt ta hịa mình vào cuộc sống”. Nếu
như người nào luôn “chỉ quanh quẩn gặm nhấm dăm ba suy nghĩ đã có sẵn trong
sách, trong đầu, khơng chịu tiếp xúc và tìm hiểu đời sống, khơng thể có cái gì
mới để viết ra được.”. Và cách QS hiệu quả là: “phải thấy ra nét chính, thấy
những tính riêng, moi móc được những ngóc ngách của sự vật, của vấn đề"...

9


Nhà nghiên cứu Nguyễn Trí cho rằng: "QS là sự vận dụng các giác quan
để xem xét, nhận biết sự vật và hiện tượng nào đó”. Tác giả cũng chỉ ra cho mọi
người thấy được việc QS khơng q khó “Đây là một khả năng mà mọi người có
thể luyện tập, trau dồi để trở nên thành thạo”, đồng thời tác giả đề cao vai trò của
liên tưởng, tưởng tượng; tác giả chỉ ra cho người đọc thấy “Khi QS và hồi tưởng,
người QS thường từ những điều mình QS được, nhớ tới hình ảnh này, hình ảnh
khác tương tự. Đó là q trình tưởng tượng, liên tưởng. Nhờ tưởng tượng, liên
tưởng phong phú, táo bạo, mới mẻ, người QS sẽ có nhận xét cụ thể, có tác động
đến người đọc”.
Các tác giả Nguyễn Quý Thanh - Nguyễn Công Khanh, nhóm tác giả
Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy, Đinh Văn Vang, tác giả Trần Trọng Thủy

đề cập tới QS trong tâm lí học và chú ý nghiên cứu QS qua đặc điểm của tri giác
và năng lực nhìn.
Nguyễn Quý Thanh - Nguyễn Cơng Khanh nói rằng “QS là q trình tri
giác (mắt thấy, tai nghe) và ghi chép lại mọi yếu tố liên quan đến đối tượng
nghiên cứu, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu nhằm mơ tả, phân tích, nhận định,
đánh giá đối tượng".
Nhóm tác giả Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy, Đinh Văn Vang cho
chúng ta thấy QS ở khía cạnh khác. Theo các tác giả ,“Hình thức tri giác cao
nhất, tích cực nhất, chủ động và có mục đích là QS làm cho tri giác của con người
khác xa tri giác của con vật”. Các tác giả còn đề cập tới năng lực QS và các điều
kiện cần thiết để QS đạt kết quả tốt nhất.
KNQS cũng đã được một số tác giả quan tâm, nghiên cứu: Trần Thị Tố
Oanh trong các nghiên cứu của mình đã đề cập tới vấn đề đặc điểm KNQS của
HS TH. Bài viết đi sâu phân tích về nội dung KNQS của HSTH, các đặc điểm
KNQS bao gồm: bản chất của QS, các kiểu QS, cấu trúc KNQS; đặc điểm HSTH,
chủ thể của đối tượng QS.
Cùng quan tâm tới KNQS, Trịnh Thị Xim đề cập tới việc nghiên cứu KNQS
của sinh viên Cao đẳng Sư phạm ngành giáo dục Mầm non trong giáo dục trẻ Mầm

10


non. Tác giả đã chỉ ra rằng, KNQS trẻ là một KN rất cần thiết trong các KN sư
phạm của GV Mầm non và đề xuất các biện pháp RLKNQS trẻ.
Luận án của Phạm Minh Diệu tập trung xây dựng hệ thống bài tập giúp
HS ở trung học cơ sở rèn luyện năng lực QS, tưởng tượng trong dạy học VMT.
Tác giả Nguyễn Ngọc Ngân trong luận án tiến sĩ Rèn luyện kĩ năng quan
sát trong dạy học làm văn miêu tả cho học sinh lớp 5 dân tộc Mông ở Lào Cai
đã nghiên cứu về kĩ năng quan sát, rèn luyện kĩ năng quan sát ở tiểu học và đề
xuất các biện pháp rèn kĩ năng quan sát trong dạy học làm văn miêu tả cho học

sinh lớp 5 dân tộc Mông ở Lào Cai.
Như vậy, rèn kĩ năng quan sát cho học sinh đầu cấp tiểu học có ý nghĩa rất
quan trọng nhất là trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội bởi vì đối tượng học
tập của học sinh là các sự vật hiện tượng diễn ra trong môi trường tự nhiên và xã
hội xung quanh. HS cần quan sát một cách tỉ mỉ tinh tế thì mới khám phá và phát
hiện ra đặc điểm, dấu hiệu của các sự vật hiện tượng. Vì vậy, việc nghiên cứu
rèn kĩ năng quan sát trong quá trình học tập mơn TNXH ở tiểu học có giá trị cả
về lí luận và thực tiễn.
1.2. Một số khái niệm cơng cụ
1.2.1. Kỹ năng
Theo Từ điển Tiếng Việt (Hoàng Phê), kĩ năng là khả năng vận dụng
những kiến thức đã thu nhận được trong một lĩnh vực nào đó áp dụng vào thực
tế [5].
Kỹ năng (Tiếng Anh: Skill; Tiếng Pháp: Capacité) là khả năng của con
người trong việc vận dụng kiến thức để thực hiện một nhiệm vụ nghề nghiệp
mang tính kỹ thuật, giải quyết vấn đề tổ chức, quản lý và giao tiếp...[7]
Trong cuộc sống, con người cần có rất nhiều kỹ năng để sống, hịa nhập
với cộng đồng, đóng góp cho nền kinh tế hiện đại. Ví dụ như, một cử nhân Kinh
tế làm việc về quản lý thủy sản muốn thực hành nghề nghiệp tốt khơng chỉ cần
có khả năng tổ chức quản lý mà phải có cả kỹ năng tư duy, kỹ năng giải quyết

11


vấn đề và cả kỹ năng giao tiếp… Trong giáo dục, người ta coi kỹ năng là một
phần của thực hành và hoạt động quản lý. Kỹ năng cùng với thái độ sẽ tạo ra khả
năng thực hành.
Tóm lại, kỹ năng là khả năng chủ thể thực hiện được hành động dựa trên
vốn tri thức, kinh nghiệm đã có để đạt được kết quả theo những tiêu chí nhất
định, phù hợp với mục đích và điều kiện hành động.

1.2.2. Quan sát
Từ điển Tiếng Việt [5], quan sát là “xem xét để thấy, để biết rõ sự vật, hiện
tượng nào đó”.
Theo từ điển trực tuyến Oxford, "quan sát là hành động hoặc q trình
quan sát một cái gì đó hoặc một người nào đó để thu được thơng tin". Kỹ năng
quan sát của chúng ta thông báo cho chúng ta về các đối tượng, sự kiện, thái độ
và hiện tượng bằng cách sử dụng một hoặc nhiều giác quan [7].
Quan sát là q trình sử dụng thị giác, thính giác, khứu giác và xúc giác
kết hợp với các kiến thức để tri giác về đặc điểm của các đối tượng, sự vật, hiện
tượng [6].
Quan sát là một hoạt động rộng lớn, không chỉ sử dụng giác quan để thu
thập dữ liệu, mà cũng sử dụng các thiết bị cảm giác khác như thính giác, khứu
giác, vị giác và xúc giác (Simsek & Kabapinar, 2010). Sử dụng các công cụ cũng
được yêu cầu trong các hoạt động quan sát để giúp và cải thiện chất lượng của
dữ liệu thu được (Rustaman, 2003).
Quan sát đòi hỏi sự chú ý và nhận thức của người quan sát. Quan sát ln
có chủ ý và bị ảnh hưởng bởi những giả định.
1.2.3. Kỹ năng quan sát
Theo tác giả Karamustafaoğlu, kỹ năng quan sát là một phần của kỹ năng
tiến trình khoa học, là một chuỗi các hoạt động để thu thập dữ liệu về một đối
tượng bằng tất cả các giác quan (Karamustafaoğlu, 2011).
Stone cho rằng kỹ năng quan sát là kỹ năng cơ bản nhất giúp làm chủ cấp
độ cao hơn kỹ năng quy trình khoa học (Stone, 2014).

12


Tác giả Rankin, kỹ năng quan sát được bao gồm cả kỹ năng sử dụng một
số giác quan, xác định sự khác biệt và giống nhau của một đối tượng, sử dụng
cơng cụ để lấy dữ liệu và tìm kiếm dữ liệu có liên quan (Rankin, 2006).

Nhìn chung, kĩ năng quan sát là khả năng chủ thể thực hiện được hành
động quan sát dựa trên vốn tri thức, kinh nghiệm đã có để đạt được kết quả theo
những tiêu chí nhất định, phù hợp với mục đích và điều kiện hành động.
1.2.4. Rèn luyện kĩ năng quan sát
Rèn luyện kỹ năng quan sát cho phép người quan sát “lắng nghe” khơng
chỉ bằng đơi tai mà cịn đưa ra quyết định tốt hơn. Nó cũng nâng cao khả năng
của HS để tương tác với những người khác và phản hồi một cách thích hợp. Cả
hai đều là chìa khóa thành cơng trong cơng việc và gia đình.
Rèn luyện KNQS là hoạt động có chủ định của người học dưới sự hướng
dẫn của người dạy, người học thực hiện một chuỗi hành động nào đó với khát
khao, quyết tâm tiếp nhận cách thức khoa học, tinh thần luyện tập kiên trì, biến
tính phức tạp của chính kĩ năng thành năng lực cho người học, giúp người học
hiểu rõ cần phải học tập, rèn luyện những KNQS gì và cần học tập, rèn luyện nội
dung đó như thế nào, đồng thời hỗ trợ cho hoạt động học tập của người học.
Rèn KNQS cho HS phải được thực hiện thường xuyên trong mọi hoạt động
trong trường, ngồi trường, trong mọi mơn học theo hướng vừa trực tiếp, vừa
tích hợp.
1.2.5. Vai trị của kĩ năng quan sát trong việc hình thành năng lực khoa học
Trong q trình học tập mơn TNXH cần rèn luyện KNQS cho HS bởi vì thơng
qua q trình quan sát sẽ góp phần phát triển năng lực đặc thù cho HS, cụ thể:
*Năng lực nhận thức khoa học
Thơng qua q trình quan sát, học sinh nhận diện được đối tượng, sự vật,
hiện tượng nhờ đó người học sẽ có biểu tượng (đặc điểm bên ngồi, vai trị) về
sự vật, hiện tượng trong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh và mô tả được
sự vật, hiện tượng bằng các cách biểu đạt khác nhau. Trên cơ sở quan sát có chủ

13


đích, có kế hoạch, học sinh sẽ so sánh, lựa chọn, phân loại được các sự vật, hiện

tượng đơn giản trong tự nhiên và xã hội theo một số tiêu chí.
*Năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội
Trong quá trình thực hiện hoạt động quan sát sự vật, hiện tượng qua tranh,
ảnh, mơ hình, sơ đồ, vật thật, người học nhận xét được về những đặc điểm bên
ngoài, so sánh sự giống, khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng xung quanh và sự
thay đổi của chúng theo thời gian một cách đơn giản. Bên cạnh đó, có thể nêu
thắc mắc, đặt được các câu hỏi đơn giản về một số sự vật, hiện tượng, mối quan
hệ trong tự nhiên và xã hội xung quanh.
*Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Nhờ quá trình quan sát môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh, học
sinh nhận diện và xác định được các tình huống có liên quan đến bài học trong
cuộc sống. Từ đó đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên
quan (ở mức độ đơn giản). Vì vậy sẽ góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã học.
1.3. Đặc điểm tâm lý - nhận thức của học sinh đầu cấp tiểu học
1.3.1. Đặc điểm nhận thức của học sinh đầu cấp tiểu học
Nhận thức cảm tính:
- Các cơ quan cảm xúc: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác
đều phát triển và trong q trình hồn thiện
- Tri giác: tri giác của học sinh tiểu học mang tính đại thể, ít đi vào chi tiết
và mang tính khơng ổn định: ở đầu tuổi tiểu học tri giác thường gắn với hành
động trực quan, đến cuối tiểu học tri giác bắt đầu mang tính xúc cảm, trẻ thích
quan sát các sự vật hiện tượng màu sắc sặc sỡ, hấp dẫn, tri giác của trẻ đã mang
tính mục đích , có phương hướng rõ ràng. [6]
Nhận thức lý tính:
- Tư duy: Tư duy mang đậm màu sắc xúc cảm và chiếm ưu thế ở tư duy

14



trực quan hành động.
- Các phẩm chất tư duy chuyển dần từ tính cụ thể sang tư duy trừ tượng
khái quát.
- Tưởng tượng: Tưởng tượng của học sinh tiểu học đã phát triển phong
phú hơn so với trẻ mầm non nhờ có não bộ phát triển và vốn kinh nghiệm ngày
càng dày dạn. Tuy nhiên, tưởng tượng của các em vẫn mang 1 số đặc điểm nổi
bật sau:
+ Ở đầu tuổi tiểu học thì hình ảnh tưởng tượng cịn đơn giản, chưa bền
vững và dễ thay đổi.
+ Ở cuối tuổi tiểu học, tưởng tượng tái tạo đã bắt đầu hoàn thiện, từ những
hình ảnh cũ trẻ đã tái tạo ra những hình ảnh mới, trẻ bắt đầu khả năng làm thơ,
vẽ tranh, làm văn…[6]
Ngôn ngữ và sự phát triển nhận thức của học sinh tiểu học:
Hầu hết học sinh tiểu học có ngơn ngữ nói thành thạo. Khi trẻ vào lớp 1
bắt đầu xuất hiện ngôn ngữ viết. Đến lớp 5 thì ngơn ngữ viết đã thành thạo và
bắt đầu hồn thiện về mặt ngữ pháp, chính tả và ngữ âm. Nhờ có ngơn ngữ phát
triển mà trẻ có khả năng tự đọc, tự học, tự nhận thức thế giới xung quanh và tự
khám phá bản thân thông qua kênh thơng tin khác nhau.
Ngơn ngữ có vai trị hết sức quan trọng như vậy nên các nhà giáo dục phải
trau dồi vốn ngôn ngữ cho trẻ trong giai đoạn này bằng cách hướng hứng thú của
trẻ vào các loại sách. [5]
Chú ý và sự phát triển nhận thức của học sinh tiểu học:
Ở đầu tuổi tiểu học chú ý có chủ định của trẻ cịn yếu, khả năng kiểm sốt,
điều khiển chú ý còn hạn chế. Ở giai đoạn này chú ý không chủ định chiếm ưu
thế hơn chú ý có chủ định. Trẻ lúc này chỉ quan tâm chú ý đến những mơn học,
giờ học có đồ dùng trực quan sinh động, hấp dẫn có nhiều tranh ảnh, trị chơi
hoặc có cơ giáo xinh đẹp, dịu dàng…
Ở cuối tuổi tiểu học trẻ dần hình thành kĩ năng tổ chức, điều chỉnh chú ý
của mình. Chú ý có chủ định phát triển dần và chiếm ưu thế, ở trẻ có sự nỗ lực


15


×