Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Tính toán, thiết kế thiết bị sấy cơm gấc lai bằng phương pháp sấy lạnh năng suất 200kgmẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.12 MB, 134 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Sau quá trình thực hiện đồ án đến nay em đã hồn thành đồ án của mình. Em xin
cam đoan kết quả tính tốn trong đồ án là hoàn toàn dựa trên năng lực của bản thân, kiến
thức tích lũy trong suốt khóa học, sự hướng dẫn tận tình của thầy Th.s Lê Như Chính và
sự giúp đỡ của các quý thầy cô trong bộ môn Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh.
Đồ án được thực hiện hoàn toàn mới, là thành quả của riêng em, không sao chép
theo bất cứ đồ án tương tự nào.
Trong đồ án này em chỉ sử dụng những tài liệu đã được liệt kê trong phần
Tài liệu tham khảo.
Em xin cam đoan những điều trên là hồn tồn chính xác, nếu sai em xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Nha Trang , tháng 6 năm 2019
Sinh viên thực hiện đồ án

Võ Quốc Nghị


ii

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường
Đại Học Nha Trang, đặc biệt là các quý thầy cô ở bộ môn Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt
Lạnh trong thời gian qua đã quan tâm, dạy dỗ và giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp.
Đặc biệt em cũng xin chân thành cám ơn thầy Ths. Lê Như Chính đã trực tiếp theo dõi
,nhiệt tình hướng dẫn em trong thời gian thực hiện đồ án.
Trong quá trình thực hiện đồ án, do kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế còn
nhiều hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
được các ý kiến đóng góp từ q thầy, cô để em học hỏi được nhiều kĩ năng, kinh nghiệm


và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT SẤY .................................................. 2
1.1. KHÁI NIỆM QUÁ TRÌNH SẤY ..................................................................... 2
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 2
1.1.2. Mục đích của q trình sấy ........................................................................ 2
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH SẤY ............................................................. 2
1.2.1. Giai đoạn làm nóng vật liệu ....................................................................... 2
1.2.2. Giai đoạn sấy tốc độ không đổi .................................................................. 3
1.2.3. Giai đoạn tốc độ sấy giảm dần ................................................................... 3
1.3. CƠ CHẾ THOÁT ẨM RA VẬT LIỆU SẤY ................................................... 3
1.3.1. Qúa trình khuếch tán ngoại ........................................................................ 3
1.3.2. Quá trình khuếch tán nội ............................................................................ 4
1.3.3. Mối quan hệ giữa khuếch tán nội và khuếch tán ngoại .............................. 5
1.4. NHỮNG BIẾN ĐỔI CƠ BẢN TRONG QUÁ TRÌNH SẤY .......................... 5
1.4.1. Những biến đổi cảm quan .......................................................................... 5
1.4.2. Những biến đổi về hóa học......................................................................... 6
1.5. PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP SẤY VÀ THIẾT BỊ SẤY ............................. 7
1.5.1. Phân loại phương pháp sấy......................................................................... 7
1.5.2. Thiết bị sấy ............................................................................................... 10

1.6. TỔNG QUAN VỀ SẤY LẠNH SỬ DỤNG BƠM NHIỆT ........................... 17
1.6.1. Lịch sử hình thành và phát triển của bơm nhiệt ....................................... 17
1.6.2. Giới thiệu công nghệ sấy lạnh .................................................................. 17
1.6.3. Nguyên lí làm việc của hệ thơng sấy lạnh ................................................ 18
1.6.4. Ưu – nhược điểm của của phương pháp sấy lạnh .................................... 18
1.6.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về công nghệ sấy lạnh ................... 19


iv
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẤY GẤC LAI, LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN THIẾT KẾ............................................................................................................... 26
2.1. XÂY DỰNG QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẤY GẤC ................................. 26
2.1.1. Tổng quan về gấc ..................................................................................... 26
2.1.2. Một số nhân tố ảnh hưởng tốc độ sấy. .................................................... 29
2.1.3. Một số phương pháp sấy rau quả ............................................................. 30
2.1.4. Xây dựng quy trình cơng nghệ sấy gấc ..................................................... 32
2.2. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ ........................................................ 33
2.2.1. Phương pháp sấy nóng bằng điện trở ....................................................... 33
2.2.2. Phương pháp sấy lạnh bằng bơm nhiệt .................................................... 34
2.2.3. Lựa chọn phương án thiết kế .................................................................... 36
CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG MÁY SẤY LẠNH ............... 39
SỬ DỤNG BƠM NHIỆT .......................................................................................... 39
3.1. TÍNH TỐN Q TRÌNH SẤY LÝ THUYẾT ........................................... 39
3.1.1. Xác định các điểm nút trên đồ thị sấy lý thut I–d................................. 39
3.1.2. Tính tốn tốc độ sấy và thời gian sấy ....................................................... 44
3.1.3. Tính tốn nhiệt q trình .......................................................................... 47
3.1.4. Xác định kích thước cơ bản của hệ thống sấy .......................................... 49
3.1.5. Cân bằng nhiệt cho quá trình [4]: ............................................................. 51
3.2. TÍNH TỐN Q TRÌNH SẤY THỰC TẾ ................................................. 56
3.2.1. Biểu diên quá trình sấy thực tế trên đồ thị I-d .......................................... 56

3.2.2. Xác định các điểm nút trên đồ thị sấy thực .............................................. 57
3.2.3. Tính tốn nhiệt q trình sấy thực tế ........................................................ 58
3.3. TÍNH TỐN THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ PHỤ TRỢ ............... 59
3.3.1. Các thông số nhiệt của môi chất lạnh ....................................................... 59
3.3.2. Tính tốn chu trình ................................................................................... 60
3.3.3. Tính tốn thiết kế các thiết bị trao đổi nhiệt ............................................. 64
CHƯƠNG 4. LẮP ĐẶT, ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ .................................... 95
4.1. CHUẨN BỊ VẬT TƯ ..................................................................................... 95
4.2. TIẾN HÀNH LẮP ĐẶT ................................................................................. 98


v
4.3. THỬ KÍNH, HÚT CHÂN KHƠNG, NẠP GAS HỆ THỐNG .................... 107
4.3.1. Thử kín ................................................................................................... 107
4.3.2. Hút chân khơng hệ thống ....................................................................... 108
4.3.3. Nạp gas cho hệ thống ............................................................................. 109
CHƯƠNG 5. TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA, VẬN HÀNH CHẠY THỬ .............. 111
5.1. TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA CHO HỆ THỐNG ........................................ 111
5.1.1. Mục đích và ý nghĩa ............................................................................... 111
5.1.2. Hệ thống điều khiển ............................................................................... 112
5.2. VẬN HÀNH HỆ THỐNG ............................................................................ 115
5.2.1. Công tác chuẩn bị ................................................................................... 116
5.2.2. Vận hành................................................................................................. 116
5.3. ĐƯỜNG CONG SẤY VÀ TỐC ĐỘ SẤY ................................................... 117
CHƯƠNG 6. TÍNH SƠ BỘ GIÁ THÀNH ............................................................. 121
CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 124
7.1. KẾT LUẬN................................................................................................... 124
7.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 125



vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các thành phần trong màn tương của gấc chính. .......................................... 28
Bảng 3.1. Thơng số các điểm nút trên đồ thị I-d ........................................................... 43
Bảng 3.2. Thông số các điểm nút trên đồ thị I-d ........................................................... 58
Bảng 3.3. Thông số trạng thái của môi chất tại các điểm nút ....................................... 63
Bảng 3.4. Thông số kỹ thuật dàn ngưng MELUCK FN-55(7HP) ................................ 69
Bảng 3.5. Thông số kỹ thuật dàn ngưng MELUCK FN-48 (6,5HP) ............................ 72
Bảng 4.1. Vật tư các thiết bị chế tạo.............................................................................. 95
Bảng 4.2. Dụng cụ lắp đặt các thiết bị ........................................................................... 97
Bảng 5.1. Kết quả sấy thực nghiệm ở chế độ sấy lạnh ................................................ 119
Bảng 6.1. Giá thành vật tư ........................................................................................... 121


vii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Máy sấy thùng quay....................................................................................... 11
Hình 1.2. Thiết bị sấy phun kiểu tháp ........................................................................... 12
Hình 1.3. Thiết bị sấy phun kiểu thùng ......................................................................... 12
Hình 1.4. Thiết bị sấy tầng sơi ....................................................................................... 14
Hình 1.5. Thiết bị sấy bằng băng tải .............................................................................. 15
Hình 1.6. Thiết bị sấy bằng khí thổi .............................................................................. 15
Hình 1.7. Thiết bị sấy bằng tia bức xạ ........................................................................... 16
Hình 1.8. Sơ đồ nguyên lý hệ thống sấy lạnh ................................................................ 18
Hình 1.9. Sơ đồ nguyên lý hệ thống bơm nhiệt kiểu mơđun ......................................... 21
Hình 2.1. Quả gấc .......................................................................................................... 27
Hình 3.1. Đồ thị sấy lý thuyết I-d .................................................................................. 39

Hình 3.2. Bố trí xe goong trong buồng sấy ................................................................... 51
Hình 3.3. Phương trình cân bằng nhiệt .......................................................................... 51
Hình 3.4. Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che ................................................................ 52
Hình 3.5. Đồ thị sấy thực I-d ......................................................................................... 56
Hình 3.6. Sơ đồ nguyên lý hệ thống .............................................................................. 61
Hình 3.7. Đồ thị lgP-i .................................................................................................... 62
Hình 3.8. Dàn ngưng trong ............................................................................................ 70
Hình 3.9. Dàn nhưng ngồi khi lắp đặt ......................................................................... 73
Hình 3.10. Dàn bay hơi ................................................................................................. 80
Hình 3.11. Máy nén ....................................................................................................... 82
Hình 3.12. Thơng số quạt dàn bay hơi .......................................................................... 87
Hình 3.13. Bình tách dầu ............................................................................................... 88
Hình 3.14. Bình chứa cao áp ......................................................................................... 89
Hình 3.15. Phin lọc đường lỏng .................................................................................... 91
Hình 3.16. Phin lọc đường hơi ...................................................................................... 91
Hình 3.17. Van tiết lưu nhiệt cân bằng ngồi ................................................................ 93
Hình 3.18. Thanh điện trở ............................................................................................. 94


viii
Hình 4.1. Bảng vẽ thiết kế hệ thống .............................................................................. 98
Hình 4.2. Buồng sấy khi lắp đặt .................................................................................... 99
Hình 4.3. Vách ngăn giữa buồng sấy và buồng máy ................................................... 100
Hình 4.4. Vách ngăn được cố định bằng thanh V ....................................................... 100
Hình 4.5. Bảng vẽ máng gió hồi trước dàn ngưng ...................................................... 101
Hình 4.6. Bảng vẽ máng gió hồi sau dàn ngưng ......................................................... 101
Hình 4.7. Lắp đặt máng gió hồi ................................................................................... 102
Hình 4.8. Lắp đặt cửa buồng sấy ................................................................................. 102
Hình 4.9. Cắt miệng gió hồi ........................................................................................ 103
Hình 4.10. Lắp đặt quạt buồng sấy .............................................................................. 103

Hình 4.11. Lắp đặt dàn ngưng trong ............................................................................ 104
Hình 4.12. Lắp đặt dàn bay hơi ................................................................................... 104
Hình 4.13. Lắp đặt dàn ngưng ngoài, máy nén và các thiết bị phụ ............................. 105
Hình 4.14. Lắp đặt van tiết lưu .................................................................................... 105
Hình 4.15. Sơ đồ kết nối thiết bị.................................................................................. 106
Hình 4.16. Sơ đồ ngun lí hệ thống ........................................................................... 107
Hình 5.1. Sơ đồ mạch điện động lực ........................................................................... 112
Hình 5.2. Sơ đồ mạch điện điều khiển ........................................................................ 113
Hình 5.3. Tủ điện hệ thống .......................................................................................... 115
Hình 5.4. Sấy thực nhiệm cơm gấc ............................................................................. 118
Hình 5.5. Đường cong sấy gấc ở chế độ sấy bơm nhiệt .............................................. 119
Hình 5.6. Đường cong tốc độ sấy của gấc ở chế độ sấy bơm nhiệt ............................ 120


LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ sấy ứng dụng trong bảo quản nông sản đã được tiến hành từ khá lâu
nhưng vẫn cịn nhiều hạn chế về mặt cơng nghệ, chưa đáp ứng được các u cầu về đặc tính
hóa lý, mùi, màu, thành phần dinh dưỡng nên nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu cịn
chưa cao. Chính vì thế Công nghệ sấy lạnh ra đời là một cộng nghệ mới dựa trên những
nhu cầu cấp thiết đó.
Với ưu điểm sấy ở nhiệt độ thấp, quá trình tách ẩm được diễn ra tuần hoàn, luồng
nhiệt sấy liên tục và trong chu trình khép kín, nhờ đó sản phẩm sấy vẫn giữ được màu sắc
và hương vị, đặc biệt là hàm lượng chất dinh dưỡng của sản phẩm không bị mất. Ngồi ra
cơng nghệ sấy lạnh cịn xây dựng được từng quy trình cơng nghệ đối với từng loại rau củ
quả khác nhau.
Được phân cơng thực hiện đề tài “Tính tốn, thiết kế thiết bị sấy cơm gấc lai bằng
phương pháp sấy lạnh năng suất 200kg/mẻ” dựa trên cơ sở tìm hiểu những nguyên lý
chung của công nghệ sấy lạnh. Đề tài nghiên cứu các nội dung chính sau:
 Tổng quan về các phương pháp sấy và chọn phương án thiết kế.
 Đối tượng, thiết bị và phương pháp nghiên cứu.

 Kết quả tính tốn, thiết kế, chế tạo và thảo luận.
 Sơ bộ tính giá thành. Kết luận và kiến nghị.
Với những đặc tính ưu việt, cơng nghệ sấy lạnh hứa hẹn sẽ là một trong những công
nghệ tiên tiến nhất hiện nay trong công nghệ bảo quản sau thu hoạch.

1


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT SẤY
1.1. KHÁI NIỆM Q TRÌNH SẤY
1.1.1. Khái niệm
Sấy là q trình tách một phần hay phần lớn lượng ẩm có trong vật ẩm. Q trình
sấy rất phức tạp và khơng ổn định, trong đó đồng thời xảy ra nhiều q trình như q trình
truyền nhiệt từ tác nhân sấy cho vậy liệu sấy, dẫn nhiệt trong vật sấy, bay hơi của ẩm, dẫn
ẩm từ trong ra bề mặt sản phẩm sấy, truyền ẩm từ bề mặt sấy vào môi trường sấy (tác nhân
sấy). Các quá trình trên đều tuân theo quá trình truyền nhiệt và ẩm. [14]
1.1.2. Mục đích của q trình sấy
Sấy nhằm làm giảm bớt lượng nước có trong vật liệu qua đó ức chế được hoạt động
của các enzyme và vi sinh vật, kéo dài thời gian bảo quản. Ngoài ra sấy để làm tăng hàm
lượng chất khô, chất dinh dưỡng, tăng độ dẻo dai cho sản phẩm đồng thời giúp cho quá
trình chế biến cũng như vận chuyển được dễ dàng.
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH SẤY
Đặc điểm của q trình sấy đối với vật thể có độ ẩm tương đối cao, nhiệt độ sấy và
tốc độ sấy chuyển động của khơng khí khơng q lớn xảy ra theo ba giai đoạn đó là giai
đoạn làm nóng vật, giai đoạn sấy tốc độ không đổi, giai đoạn tốc độ sấy giảm dần. Đối với
các trường hợp sấy với điều kiện khác thì quá trình sấy cũng xảy ra ba giai đoạn nhưng các
giai đoạn có thể đan xen khó phân biệt hơn. Các giai đoạn sấy như sau:
1.2.1. Giai đoạn làm nóng vật liệu
Giai đoạn này bắt đầu từ khi đưa vật vào buồng sấy tiếp xúc với không khí nóng cho
tới khi nhiệt độ vật đạt được bằng nhiệt độ kế ước. Trong q trình sấy này tồn bộ vật

được gia nhiệt. Ẩm lỏng trong vật được gia nhiệt cho đến khi đạt được nhiệt độ sôi ứng với
phân áp suất hơi nước trong mơi trường khơng khí trong buồng sấy. Do được làm nóng nên
độ ẩm của vật có giảm chút do bay hơi ẩm cịn nhiệt độ của vật thì tăng dần cho đến khi
bằng nhiệt độ kế ước. Tuy vậy, sự tăng nhiệt độ trong q trình xảy ra khơng đều ở phần
ngồi và phần trong vật. Vùng trong vật đạt đến nhiệt độ kế ước chậm hơn. Đối với vật dễ
sấy thì giai đoạn này làm nóng vật xảy ra nhanh. [19]
2


1.2.2. Giai đoạn sấy tốc độ không đổi
Kết thúc giai đoạn làm nóng vật liệu, nhiệt độ vật bằng nhiệt độ kế ước. Tiếp tục
cung cấp nhiệt, ẩm trong vật sẽ hố hơi cịn nhiệt độ của vật giữ khơng đổi nên nhiệt cung
cấp chỉ để làm hóa hơi. Ẩm sẽ hóa hơi ở lớp vật liệu sát bề mặt vật, ẩm lỏng ở bên trong
vật sẽ truyền ra ngoài bề mặt vật để hóa hơi. Do nhiệt độ khơng khí nóng khơng đổi, nhiệt
độ vật cũng khơng đổi nên chênh lệch nhiệt độ giữa vật và môi trường cũng không đổi.
Điều này làm cho tốc độ giảm của độ chứa ẩm vật theo thời gian cũng khơng đổi, có nghĩa
là tốc độ sấy không đổi. [19]
1.2.3. Giai đoạn tốc độ sấy giảm dần
Kết thúc giai đoạn sấy tốc độ khơng đổi ẩm tự do đã bay hơi hết, cịn lại trong vật là
ẩm liên kết. Năng lượng để bay hơi ẩm liên kết lớn hơn ẩm tự do và càng tăng lên khi độ
ẩm của vật càng nhỏ. Do vậy tốc độ bay hơi ẩm trong giai đoạn này nhỏ hơn giai đoạn sấy
tốc độ khơng đổi có nghĩa là tốc độ sấy trong giai đoạn này nhỏ hơn và càng giảm đi theo
thời gian sấy. Quá trình sấy càng tiếp diễn, độ ẩm của vật càng giảm, tốc độ sấy cũng giảm
cho đến khi độ ẩm của vật bằng độ ẩm cân bằng với điều kiện môi trường khơng khí ẩm
trong buồng sấy thì q trình thốt ẩm của vật ngưng lại, có nghĩa là tốc độ sấy bằng khơng.
[19]
1.3. CƠ CHẾ THỐT ẨM RA VẬT LIỆU SẤY
Khi làm khơ xảy ra q trình nước tách ra khỏi vật liệu: Nước từ bề mặt nguyên liệu
dịch chuyển vào môi trường khô. Đây là điều kiện kiên quyết để q trình làm khơ xảy ra.
Ngồi ra làm khơ phải có q trình dịch chuyển ẩm từ các lớp phía trong đi ra các lớp bề

mặt. Sự dịch chuyển ẩm từ trong ra ngồi hình thành khi ẩm và nước từ trung tâm nguyên
liệu dịch chuyển ra bề mặt và lớp xung quanh đảm bảo độ ẩm ở lớp trung tâm bằng các lớp
xung quanh.
Q trình thốt ẩm ra khỏi vật liệu trong quá trình sấy được chia làm 2 giai đoạn:
1.3.1. Qúa trình khuếch tán ngoại
Là quá trình dịch chuyển ẩm từ lớp bề mặt của vật liệu sấy vào mơi trường khơng
khí xung quanh. Động lực của q trình này là do chênh lệch áp suất hơi trên bề mặt của
vật ẩm và áp suất riêng phần hơi nước trong mơi trường khơng khí.
Lượng nước bay hơi:
3


dw = −K. F. (ps − ph ). dτ

(1.1)

Hoặc
dP

dw = −K. F. ( ) . dτ
dx

(1.2)

Trong đó:
Ps: Áp suất riêng phần hơi nước trên bề mặt
Ph: Áp suất riêng phần khơng khí
K: Hệ số bay hơi
F: Diện tích bề mặt bay hơi
dP

dx

: Gradient độ ẩm

Lượng bay hơi trên một đơn vị diện tích tỷ lệ thuận với gradient chênh lệch ẩm giữa
nguyên liệu và môi trường xung quanh.
Sự chênh lệch xảy ra: Nước từ bề mặt dịch chuyển vào môi trường xung quanh làm
độ ẩm lớp khơng khí tăng lên, đồng thời làm lượng ẩm trên bề mặt vật liệu sấy giảm đi.
Gradient độ ẩm giảm, quá trình bay hơi chậm lại. Nếu độ ẩm bề mặt cân bằng với
môi trường khơng khí thì q trình ngừng bay hơi, nhưng độ ẩm của hai lớp khơng khí kế
tiếp chênh lệch nên độ ẩm của khơng khí thứ nhất khếch tán sang lớp thứ hai và ẩm từ trong
vật liệu sấy khếch tán sang lớp khơng khí thứ nhất.
Gradient độ ẩm phụ thuộc vào tính chất của mơi trường làm khơ: nhiệt độ, áp suất,
sự ln chuyển của khơng khí, và phụ thuộc vào bề mặt nguyên liệu: độ nhẵn, hình dạng,
kích thước bề mặt. [18]
1.3.2. Q trình khuếch tán nội
Là quá trình dịch chuyển ẩm từ lớp bên trong ra lớp bề mặt của vật ẩm. Động lực
của quá trình này là do chênh lệch nồng độ ẩm giữa các lớp bên trong và các lớp bề mặt,
ngoài ra quá trình khếch tán nội cịn xảy ra do chênh lệch nhiệt độ giữa các lớp bên trong
và các lớp bề mặt.
dc

dw = −D. F. ( ) . dτ
dx
Trong đó:
D: Hệ số khếch tán nội
4

(1.3)



F: Diện tích khếch tán
dc
dx

: Gradient độ ẩm

Hệ số khếch tán nội (D) phụ thuộc chủ yếu và thành phần, tính chất nguyên liệu,
gián tiếp phụ thuộc vào yếu tố môi trường.
Qua nghiên cứu ta thấy rằng ẩm dịch chuyển từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt
độ thấp. Vì vậy, tùy theo phương pháp sấy và thiết bị sấy mà dòng ẩm dịch chuyển dưới tác
dụng của nồng độ ẩm và dòng ẩm dịch chuyển dưới tác dụng của nhiệt độ có thể cùng chiều
hoặc ngược chiều với nhau.
Nếu hai dòng ẩm dịch chuyển cùng chiều với nhau sẽ làm thúc đẩy q trình thốt
ẩm rút ngắn thời gian sấy. Nếu 2 dòng ẩm dịch chuyển ngược chiều nhau sẽ kìm hãm sự
thốt ẩm kéo dài thời gian sấy. [18]
1.3.3. Mối quan hệ giữa khuếch tán nội và khuếch tán ngoại
Khếch tán nội và khếch tán ngoại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tức là quá trình
khếch tán ngoại được tiến hành thì quá trình khếch tán nội mới được tiếp tục và như thế độ
ẩm của nguyên liệu mới được giảm dần. Trong quá trình sấy nếu khuếch tán nội lớn hơn
khuếch tán ngoại thì tốc độ bay hơi sẽ diễn ra nhanh hơn, nhưng điều này rất ít gặp trong
q trình sấy. Thơng thường, trong quá trình sấy, ở giai đoạn đầu lượng nước trong nguyên
liệu nhiều, sự chênh lệch độ ẩm lớn, do đó khuếch tán nội phù hợp với khuếch tán ngoại
nên tốc độ làm khô tương đối nhanh. Nhưng ở giai đoạn cuối thì lượng nước cịn lại trong
ngun liệu ít, tốc độ khuếch tán nội chậm lại nhưng tốc độ bay hơi ở bề mặt nhanh tạo
thành một màng cứng ngăn cản q trình khuếch tán nội. Chính vì thế, điều chỉnh khuếch
tán nội phù hợp với khuếch tán ngoại là vấn đề rất quan trọng trong quá trình sấy.
1.4. NHỮNG BIẾN ĐỔI CƠ BẢN TRONG QUÁ TRÌNH SẤY
1.4.1. Những biến đổi cảm quan
1.4.1.1. Biến đổi về khối lượng và thể tích

Khi làm khơ do nước trong ngun liệu mất đi cho nên khối lượng giảm, thể tích bị
co rút lại. Sự giảm khối lượng và thể tích của nguyên liệu đúng ra bằng khối lượng và thể
tích của nước mất đi nhưng thực tế lại nhỏ hơn. Nguyên nhân là do q trình làm khơ sản
phẩm bị oxy hóa làm cho khối lượng có tăng lên chút ít đồng thời tổ chức cơ thịt cá là thể
5


keo xốp cho nên khi nước mất đi, các khoảng trống của mô cơ vẫn tồn tại hoặc chỉ co rút
phần nào nên thể tích co rút nhỏ hơn thể tích nước mất đi.
1.4.1.2. Biến đổi về màu sắc
Trong quá trình làm khơ màu sắc, mùi vị của sản phẩm bị biến đổi nhiều so với
nguyên liệu ban đầu. Nguyên nhân là do mất nước làm nồng độ sắc tố trên một đơn vị thể
tích tăng lên dẫn đến sản phẩm có màu sẫm hơn. Đồng thời nếu chế độ làm khô không hợp
lý như nhiệt độ quá cao, lipid bị oxy hóa làm sản phẩm có màu sẫm, mùi ối khét khó chịu.
Vì vậy phải chọn chế độ làm khơ hợp lý sản phẩm có màu đẹp, mùi thơm.
1.4.1.3. Biến đổi trạng thái, tổ chức cơ thịt của nguyên liệu
Trong q trình làm khơ do mất nước nên kết cấu tổ chức cơ thịt chặt chẽ hơn, khi
ăn có cảm giác dai hơn, cứng hơn. Sự biến đổi kết cấu cơ thịt phụ thuộc vào phương pháp
làm khô.
Nếu sấy ở điều kiện áp lực thường thì quá trình làm khô chậm, tổ chức cơ thịt co rút
nhiều, khả năng phục hồi trạng thái ban đầu kém. Ngược lại khi sấy ở điều kiện chân không
đặc biệt là sấy chân khơng thăng hoa thì cấu trúc của cơ thịt ít bị biến đổi, mức độ hút nước
của sản phẩm tốt. Vì vậy nó có khả năng phụ hồi lại gần như trạng thái ban đầu.
1.4.2. Những biến đổi về hóa học
1.4.2.1. Sự thủy phân và oxy hóa lipid
Sự thủy phân lipid: Trong q trình làm khơ đặc biệt là ở giai đoạn đầu có thể xảy
ra q trình thủy phân lipid tạo thành glyceril và acid béo làm giảm chất lượng sản phẩm.
Oxy hóa lipid: Trong q trình làm khơ các acid béo, đặc biệt là các acid béo không
no dễ bị hóa tạo thành các sản phẩm trung gian như: peroxyd, hydroperoxyd, rồi tạo ra
aldehyd, cetol…làm cho sản phẩm có mùi ơi khét khó chịu và có màu sẫm tối. Mức độ oxy

hóa lipid phụ thuộc vào phương pháp làm khô, nhiệt độ, thời gian làm khô và bản thân
ngun liệu.
1.4.2.2. Sự đơng đặc và biến tính của protein
Khi làm khô ở áp lực thường, sự đông đặc và biến tính của protein phụ thuộc vào
nguyên liệu. Nếu nguyên liệu đã được gia nhiệt thì protein ít bị biến đổi vì nó đã biến đổi
từ trước. Đối với ngun liệu ướp muối nếu điều kiện làm khô không tốt thì protein bị biến
đổi nhiều. Đặc biệt đối với nguyên liệu tươi chưa qua xử lý nhiệt hoặc chưa ướp muối.
6


Protein ở trong nguyên liệu tồn tại chủ yếu ở hai dạng: myozin và myozen. Nhiệt độ
đông đặc của chúng là 55÷60℃. Khi làm khơ ở điều kiện thường các protein này bị đơng
đặc chuyển từ trạng thái có tình đàn hồi sang trạng thái keo kết tủa làm mất tính đàn hồi
của cơ thịt.
1.4.2.3. Biến đổi thành phẩm chất ngấm ra
Chất ngấm ra trong q trình làm khơ biến đổi rất nhiều, đặc biệt là đối với nguyên
liệu còn tươi. Sự biến đổi của chất ngấm ra sẽ tạo nên mùi vị đặc trưng cho sản phẩm khơ.
Vì vậy làm khơ nhanh chóng là biện pháp tích cực làm giảm bớt tổn thất của chất ngấm ra.
1.5. PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP SẤY VÀ THIẾT BỊ SẤY
1.5.1. Phân loại phương pháp sấy
1.5.1.1. Sấy tự nhiên (phơi nắng)
Sấy tự nhiên là phương pháp sử dụng năng lượng mặt trời để tách ẩm ra khỏi vật
liệu sấy.
Ưu điểm:
Không tốn kém về nhiên liệu, diệt trừ một số nấm mốc, côn trùng.
Nhược điểm:
Không chủ động, phụ thuộc vào thời tiết. Tốn nhiều công lao động và khơng cơ giới
hóa được. Vật liệu sấy dễ bị nhiễm bẩn, bị ẩm khi gặp mưa.
1.5.1.2. Sấy nhân tạo
Sử dụng tác nhân sấy để thực hiện quá trình sấy, tác nhân sử dụng là khơng khí ẩm,

khói lị, hơi q nhiệt … Có nhiều phương pháp sấy nhân tạo khác nhau. Dựa vào phương
pháp cung cấp nhiệt có thể chia ra các loại sau:
a) Các hệ thống sấy lạnh
 Hệ thống sấy lạnh ở nhiệt độ t > 0℃
Với hệ thống sấy này, tác nhân sấy thông thường là khơng khí. Khơng khí được khử
ẩm bằng phương pháp làm lạnh hoặc khử ẩm hấp phụ, sau đó được đốt nóng (nếu khử ẩm
bằng phương pháp làm lạnh) hoặc được làm lạnh (nếu khử ẩm bằng phương pháp hấp phụ)
đến nhiệt độ mà công nghệ yêu cầu rồi cho đi qua vật liệu sấy. Khi đó, do áp suất riêng
phần hơi nước trong tác nhân bé hơn áp suất hơi trên bề mặt của vật ẩm nên ẩm ở dạng lỏng
trên bề mặt vật liệu bay hơi vào tác nhân sấy, kéo theo sự dịch chuyển ẩm từ trong lòng vật
7


liệu sấy ra bề mặt. Như vậy, quy luật dịch chuyển ẩm trong các hệ thống sấy lạnh ở nhiệt
độ t > 0 hoàn toàn giống các hệ thống sấy đồi lưu nói chung. Điều khác ở đây chỉ là cách
giảm áp suất riêng phần hơi nước trong tác nhân sấy. [4]
 HTS thăng hoa
Trong hệ thống sấy này, nước ở dưới điểm ba thể, nghĩa là T < 273K, p < 610Pa
nhận đước nhiệt lượng (thường là do dẫn nhiệt và bức xạ) thực hiện quá trình thang hoa để
nuốc chuyển từ thể rắn sang hơi và đi vào tác nhân sấy. Như vậy trong hệ thống sấy thăng
hoa , một mặt ta phải làm lạnh vật liệu sấy xuống dưới 0℃ trong các kho lạnh và sau đó
đưa các vật liệu sấy với ẩm dưới dạng rắn vào trong bình thăng hoa. ở đây, vật liệu sấy
được đốt nóng và đồng thời tao chân khơng trong khơng gian xung quanh bằng bơm hút
chân không. [4]
 HTS chân không
Nếu nhiệt độ vật liệu sấy vẫn nhỏ hơn 273K, nhưng áp suất xung quanh p > 610Pa
thì khi vật liệu sấy nhận được nhiệt lượng , các phân tử nước ở thể rắn chuyển thành thể
lỏng và sau đó mới chuyển thành thể hơi để đi vào tác nhân sấy. [4]
b) Các hệ thống sấy nóng
 Sấy đối lưu

Nguồn nhiệt cung cấp cho quá trình sấy là nhiệt truyền từ môi chất sấy đến vật liệu
bằng cách truyền nhiệt đối lưu.
Sấy bằng đối lưu là phương pháp dùng khơng khí nóng hoặc hỗn hợp khơng khí
nóng với khói lị làm khơ sản phẩm.
Khơng khí sau khi được đốt nóng, đưa vào buồng sấy, trao đổi nhiệt với vật liệu sấy,
vật liệu sấy được cung cấp một nhiệt lượng cần thiết và làm cho ẩm trong vật liệu bốc hơi.
[4]
 Sấy bức xạ
Phương pháp sấy bức xạ nguồn nhiệt cung cấp cho vật sấy bằng cách cho quá trình
sấy thực hiện bằng bức xạ từ một bề mặt nào đó đến vật sấy. Nguồn nhiệt bức xạ thường
dùng là đèn hồng ngoại, gốm hồng ngoại, dây, tấm hoặc thanh điện trở, dùng nhiên liệu
lỏng hay khí. Sấy bức xạ có thể tiến hành trong điều kiện tự nhiên hoặc trong buồng kín.
[4]
8


Ưu điểm:
Cường độ bay hơi ẩm lớn có thể tới vài lần so với sấy đối lưu và tiếp xúc. Điều này
được giải thích là dịng nhiệt bức xạ trên một đơn vị diện tích lớn hơn đáng kể. Thiết bị sấy
gọn nhẹ, chiếm ít diện tích.
Thời gian sấy cho phép rút ngắn do đó tăng năng suất, chất lượng sản phẩm cao, giá
thành sản phẩm cao.
Nhược điểm:
Sản phẩm sấy dễ bị nứt vở và cong vênh. Do vậy các vật liệu sấy như gỗ, men sứ
khơng thích hợp với sấy kiểu này. Phương pháp sấy bức xạ khơng thích hợp với các vật
liệu sấy có kích thước dày.
Vì vậy để khắc phục được hai nhược điểm trên thì điều kiện nguyên liệu sấy phải
mỏng, sự cách biệt nhiệt độ và độ ẩm trong q trình chiếu khơng lớn, có thể dùng phương
pháp sấy gián đoạn đối với những nguyên liệu có chiều dày lớn.
 Sấy tiếp xúc

Phương pháp sấy tiếp xúc là phương pháp sấy mà quá trình gia nhiệt vật liệu sấy
thực hiện bằng cách trực tiếp giữa vật liệu sấy với bề mặt gia nhiệt. Quá trình truyền nhiệt
từ bề mặt gia nhiệt tới vật liệu sấy được thực hiện bằng cách dẫn nhiệt.
Sấy tiếp xúc được thực hiện khi đốt nóng sản phẩm bằng chất tải nhiệt qua thành
dẫn nhiệt. Khơng khí nóng hay khói lị, hơi nước đi qua phần dưới của buồng sấy, ngăn
cách phần trên bởi thanh đặc. Trên đó xếp vật liệu ẩm. Nhờ tiếp xúc với thành đã đốt nóng
mà sản phẩm nóng lên và được sấy khơ. [4]
 Sấy bằng dòng điện cao tầng
Nhiệt cung cấp cho vật sấy nhờ dòng điện cao tần tạo nên điện trường cao tần trong
vật sấy làm vật sấy nóng lên. Vật sấy được đặt giữa hai bản tụ điện có điện áp tần số cao.
Dưới tác dụng của điện trường tần số cao vật được gia nhiệt và ẩm trong vật sẽ hóa hơi và
thốt ra ngồi. [4]
Ưu điểm:
Sấy bằng điện trường có tần số cao có ưu điểm hơn các kiểu sấy khác là sự gia nhiệt
vật liệu được thực hiện nhờ trong tồn bộ thể tích vật nên nhiệt độ dễ đồng đều hơn. Gia
9


nhiệt bằng điện trường có tần số cao vật sẽ có nhiệt độ cao hơn nên gradient nhiệt độ và
gradient độ ẩm cùng chiều nên thuận lợi cho quá trình sấy.
Dễ dàng điều chỉnh được nhiệt độ của vật liệu sấy, thích hợp với các loại vật liệu
dày.
Nhược điểm:
Tiêu hao năng lượng sấy lớn, chi phí đầu tư lớn.
Thiết bị phức tạp vì vậy việc vận hành bảo dưỡng địi hỏi người có trình độ chun
mơn.
1.5.2. Thiết bị sấy
1.5.2.1. Máy sấy thùng quay
 Cấu tạo:
Gồm thùng hình trụ 1 đặt dốc khoảng 6÷8 độ so với mặt phẳng nằm ngang. Có 2

vành đai trượt trên các con lăn tựa 4 khi thùng quay. Khoảng cách giữa các con lăn có thể
điều chỉnh được, để thay đổi góc nghiêng của thùng. Thùng quay được nhờ lắp chặt trên
thân thùng, bánh răng 2 ăn khớp với bánh răng 3 nối với môtơ thông qua hộp giảm tốc.
Thùng quay với vận tốc khoảng từ 1÷8 vịng/phút. Bánh răng đặt tại trọng tâm của thùng.
Máy sấy thùng quay làm việc ở áp suất khí quyển. Tác nhân sấy có thể là khơng khí
hay khói lị. Thường thì vật liệu sấy hay tác nhân sấy chuyển động cùng chiều để tránh sấy
quá khô và tác nhân sấy khỏi mang theo vật liệu sấy nhiều như sấy ngược chiều. Vận tốc
của khơng khí hay khói lị đi trong thùng khoảng 2÷3 m/s.
Vật liệu uớt qua phểu 10 rồi vào thùng ở đầu cao và được chuyển động trong thùng
nhờ những đệm chắn 11. Đệm chắn vừa phân bố đều vật liệu theo tiết diện thùng, vừa xáo
trộn vật liệu, vừa làm cho vật liệu tiếp xúc với tác nhân sấy tốt hơn. Vật liệu sấy sau khi
sấy khơ được đưa ra cửa 6 nhờ vít tải 7 đưa ra ngồi. Cịn khói lị hay khơng khí thải ra
được cho qua xyclon 8 để giữ lại những hạt vật liệu bị kéo theo rồi thải ra ngoài trời qua
ống khói. Để tránh các khí thải chui qua các khe hở của máy sấy, làm ảnh hưởng đến sức
khoẻ công nhân, người ta đặt quạt hút 5 bổ sung cho sức hút của ống khói và tạo áp suất
âm trong máy sấy.

10


Máy sấy thùng quay được sử dụng rộng rải trong cơng nghiệp hố chất, thực phẩm…
để sấy một số hố chất, quặng Pi-rít, phân đạm, ngũ cốc đường…[18]

Đệm chắn

Hình 1.1. Máy sấy thùng quay
 Ưu điểm:
Qúa trình sấy đều đặn và mãnh liệt, tiếp xúc giữa vật liệu sấy và tác nhân sấy tốt.
Cường độ làm việc tính theo lượng ẩm khá cao, có thể tới 100 (kg/m 3 h)
Thiết bị cấu tạo gọn, chiếm mặt bằng nhỏ.

 Nhược điểm:
Vật liệu dễ bị vỡ vụn.
 Chú ý:
Nếu sấy bằng khói lị thì dẫn khói lị vào máy bằng cửa 9
Đường kính thùng quay thường có qui chuẩn (D = 1,2; 1,4; 1,6m… tỉ lệ giữa chiều
dài và đường kính thùng khoảng: 3,5÷7).
1.5.2.2. Thiết bị sấy kiểu phun bụi (sấy phun)
a) Loại tháp
Cấu tạo:

11


Hình 1.2. Thiết bị sấy phun kiểu tháp
Gồm có tháp 5, ở đỉnh tháp có vịi phun 3 cố định hoặc quay. Dung dịch chứa ở bể
1 có nhiệt độ thích hợp nhờ bơm 2 bơm lên đỉnh tháp và phun qua vòi thành sương mù.
[18]
Sản phẩm lấy ra ở đáy tháp gián đoạn hay liên tục.
Tháp có thể cao đến 60m.
b) Loại thùng
Cấu tạo:

Hình 1.3. Thiết bị sấy phun kiểu thùng
12


Gồm một thùng hình trụ 1 có đáy nón. Nắp trên có đặt mơtơ 2 nối với đầu vịi phun
3 có tốc độ quay rất lớn 2000÷6000 vịng/phút. Caloriphe sưởi 4 để đốt nóng khơng khí.
Sản phẩm thu hồi ở xyclon 5, cịn khơng khí thải ra ngồi nhờ quạt 6. [18]
c) Cơ chế của quá trình, các phương pháp phun bụi và ứng dụng

 Cơ chế:
Việc phun chất lỏng thành bụi mù trong phịng sấy và q trình tiến hành rất nhanh
đến mức chưa kịp đốt nóng vật liệu lên quá thời hạn cho phép thì vật liệu đã khô. Sản phẩm
thu được ở dạng bột mịn nên sau đó khơng cần nghiền tán nữa.
Cường độ sấy tăng tỉ lệ thuận với sự tăng của bề mặt tiếp xúc giữa VLS và TNS; tức
là phụ thuộc vào độ phân tán của chất lỏng thành bụi.
 Các phương pháp phun bụi:
Ly tâm: Cho chất lỏng đi vào một dĩa quay nhanh khoảng 2000  6000 v/phút, có thể
phun huyền phù và chất lỏng nhớt thành bụi.
Cơ khí: Nhờ vịi phun, trong đó chất lỏng được đẩy bằng bơm với áp lực 200 at. Để phun
đều và tạo tia nhỏ, các vịi phun có đục nhiều lỗ nhỏ với đường kính 0,5 mm.
Loại này không thuận tiện đối với dung dịch huyền phù và các dung dịch nhớt.
Dùng khí nén: Nhờ các vịi phun trong đó chất lỏng được đẩy bằng khơng khí nén
với áp suất 2,5÷6 at.
 Chú ý:
Trong 3 loại trên, thường dùng loại ly tâm vì nó có hiệu quả cao nhất nhưng có
nhược điểm là tiêu hao năng lượng nhiều nhất.
 Ứng dụng:
Máy sấy phun được dùng để sấy các dung dịch như: bột cà phê, ca cao, sữa bò…

13


1.5.2.3. Thiết bị sấy tầng sơi
 Cấu tạo:

Hình 1.4. Thiết bị sấy tầng sôi
 Nguyên tắc làm việc:
Quạt 1 đưa khơng khí vào trộn với khói lị ở phịng 2 rồi vào bên dưới phòng sấy 3,
qua lưới phân phối 4 rồi tiến hành sấy vật liệu.

Vật liệu cho vào phểu và nhờ vít tải 5 đưa vào phía trên buồng sấy. Ở đây chúng gặp
hỗn hợp khí nóng đi từ dưới lên và tạo thành tầng sôi. Vật liệu khô được thổi qua tấm chắn
6 sang thùng chứa 7 rồi ra ngồi. Cịn những hạt nhỏ bị dịng khí cuốn theo sẽ được thu hồi
bởi xyclon 8.
Tác nhân sấy có thể là khơng khí, khói lị hoặc khơng khí hịa trọn với khói lị.
 Ưu điểm:
Cường độ sấy mãnh liệt, cho phép sấy ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cho phép vì thời
gian tiếp xúc ngắn.
Hiệu quả sử dụng nhiệt cao, có khả năng điều khiển tự động.
Loại này đang được sử dụng rộng rãi.
 Nhược điểm:
Không sấy được vật liệu có độ ẩm quá lớn, cục to, dễ vỡ.
Trở lực thuỷ lực lớn, thiết bị mau hao mòn.
14


1.5.2.4. Thiết bị sấy bằng băng tải
 Cấu tạo:

Hình 1.5. Thiết bị sấy bằng băng tải
Gồm một phịng hình chữ nhật, trong đó có một vài băng tải chuyển động chậm nhờ
các tay quay. Các băng này tựa trên các con lăn để khỏi bị võng xuống, băng này làm bằng
sợi bông tẩm cao su, bằng kim loại hay lưới kim loại và chuyển động với tốc độ khoảng 0,3
 0.6 m/phút. Loại thiết bị này có thể dùng để sấy rau quả, ngũ cốc, than đá…
1.5.2.5. Thiết bị sấy bằng khí thổi
 Cấu tạo:

Hình 1.6. Thiết bị sấy bằng khí thổi
15



Dùng sấy vật liệu dạng hạt nhỏ hay tinh thể. Vật liệu vào máy và được dịng khí có
tốc độ 1020 (m/s) cuốn theo lên ống thẳng đứng, sau đó vào phòng giảm tốc độ rồi vào
xyclon thu hồi sản phẩm. Thời gian sấy rất ngắn từ 57 (s).
 Ưu điểm:
Bề mặt tiếp xúc khá lớn, nên quá trình sấy rất mãnh liệt, thời gian sấy nhanh nên cho
phép sấy ở nhiệt độ cao.
Thiết bị cấu tạo gọn, đơn giản.
 Nhược điểm:
Khó điều chỉnh q trình, tốn nhiều năng lượng.
1.5.2.6. Sấy bằng tia bức xạ
 Cấu tạo:

Hình 1.7. Thiết bị sấy bằng tia bức xạ
Năng lượng bức xạ tia hồng ngoại phát ra có thể truyền cho vật liệu một lượng nhiệt
lớn và đạt được tốc độ bay hơi ẩm cao hơn so với sấy đối lưu và tiếp xúc.
Sấy bức xạ thường dùng để sấy bề mặt sơn trong công nghiệp chế tạo máy, sấy hàng
dệt, giấy chất dẻo, các sản phẩm gỗ, thực phẩm…
16


1.6. TỔNG QUAN VỀ SẤY LẠNH SỬ DỤNG BƠM NHIỆT
1.6.1. Lịch sử hình thành và phát triển của bơm nhiệt
Bơm nhiệt có q trình hình thành và phát triển lâu dài, bắt đầu từ khi Nicholas
Carnot đề xuất những khái niệm chung đầu tiên. Một dịng nhiệt thơng thường di chuyển
từ vùng nóng đến một vùng lạnh, Carnot đưa ra lập luận rằng một thiết bị có thể sử dụng
để đảo ngược quá trình tự nhiên và bơm nhiệt sẽ điều chỉnh dòng nhiệt từ một vùng lạnh
đến một vùng ấm hơn.
Đầu nhưng năm 1850, Lord Kelvin đã phát triển các lý thuyết về bơm nhiệt bằng
cách lập luận rằng các thiệt bị làm lạnh có thể được sử dụng để gia nhiệt. Các nhà khoa học

và kỹ sư đã cố gắng chế tạo ra một bơm nhiệt nhưng không một mơ hình nào thành cơng
cho đến giữa nhưng năm 30 khi những bơm nhiệt sử dụng theo mục đích cá nhân được lắp
đặt. Việc lắp đặt các bơm nhiệt gia tăng đáng kể sau thế chiến II, người ta nhận thấy rằng
bơm nhiệt có thể được thương mại hóa nếu hoàn tất lý thuyết và đảm bảo chất lượng sản
phẩm. Sản phẩm bơm nhiệt đầu tiên được bán vào năm 1952.
Từ khi xảy ra cuộc khủng hoảng năng lượng đầu thập kỉ 70, bơm nhiệt lại bước vào
một bước tiến nhảy vọt mới. Hàng loạt bơm nhiệt đủ mỏi kích cỡ cho các ứng dụng khác
nhau được nghiên cứu chế tạo, hoàn thiện và bán rộng rãi trên thị trường. Ngày nay, bơm
nhiệt đã trở nên rất quen thuộc trong các lĩnh vực điều hịa khơng khí, sấy, hút ẩm, đun
nước…
1.6.2. Giới thiệu công nghệ sấy lạnh
Sấy lạnh là phương pháp sấy đối lưu, tách ẩm vật liệu sấy bằng khơng khí lạnh có
độ ẩm thấp. Ẩm trong vật liệu sấy dịch chuyển ra bề mặt và từ bề mặt bay hơi vào trong
môi trường và được luân chuyển ra ngoài. Trong phương pháp này người ta tạo ra sự chênh
lệch áp suất hơi nước bão hòa trên bề mặt vật liệu sấy và áp suất riêng phần hơi nước trong
khơng khí chỉ bằng cách giảm áp suất riêng phần hơi nước trong khơng khí nhờ giảm lượng
chứa ẩm. Phương pháp sấy lạnh được ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp
thực phẩm cũng như các ngành cơng nghiệp khác, ngun nhân là do nó có rất nhiều ưu
điểm như thời gian sấy ngắn, chất lượng sản phẩm hoàn thiện do sấy ở nhiệt độ thấp, hiệu
quả năng lượng tốt hơn.
17


×