Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Tìm hiểu quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn ac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH
----o0o----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ TƯ VẤN A&C

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Tuấn

Sinh viên thực hiện

: Huỳnh Thị Kim Thoa

Mã số sinh viên

: 56130624

Khánh Hòa, 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH
BỘ MƠN KẾ TỐN


----o0o----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
VÀ TƯ VẤN A&C

GVHD: ThS. Nguyễn Tuấn
SVTH : Huỳnh Thị Kim Thoa
MSSV : 56130624

Khánh Hòa, 7/2018


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Sinh viên thực tập: Huỳnh Thị Kim Thoa
Trường Đại học Nha Trang
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


Nha Trang, ngày …. tháng …… năm 2018
Xác nhận của đơn vị thực tập

i


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên SV: Huỳnh Thị Kim Thoa

Lớp: 56KT2

Ngành học: Kế toán

MSSV: 56130624

Tên đề tài: “Tìm hiểu quy trình kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C”

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
Nha Trang, ngày …. tháng …… năm 2018
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.................................................................................................................................. ........
.................................................................................................................................. ........
.................................................................................................................................. ........
.................................................................................................................................. ........
.................................................................................................................................. ........
.................................................................................................................................. ........
.................................................................................................................................. ........
.................................................................................................................................. ........
.................................................................................................................................. ........
.................................................................................................................................. ........
.................................................................................................................................. ........
.................................................................................................................................. ........

Nha Trang, ngày….tháng…. năm 2018

iii


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan số liệu và kết quả đạt được trong khóa luận này với đề tài “Tìm
hiểu quy trình kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn Báo

cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A &C” là kết quả nghiên cứu
thực tế từ công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A & C – Chi nhánh Nha Trang.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc và được phép công bố.

Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Kim Thoa

iv


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, trước hết em xin gửi lời cám ơn chân thành đến
quý thầy (cơ) giáo trong khoa Kế tốn- Tài chính Trường Đại Học Nha Trang.
Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Tuấn, Thầy đã giới
thiệu để em được thực tập tại một môi trường tốt và hướng dẫn tận tình từ lúc em chọn
đề tài đến khi hồn thành khóa luận.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn A&C – Chi nhánh Nha Trang đã tạo điều kiện thuận lợi để em được
thực tập tại đây.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị Kiểm tốn viên tại
Cơng ty đã giúp đỡ nhiệt tình trong quá trình em thực tập cũng như thực hiện đề tài.
Do giới hạn về thời gian, những hạn chế về kinh nghiệm thực tế và chuyên môn
nên bài viết của em không tránh khỏi nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô, các anh chị Kiểm tốn viên để em có thể hồn thiện hơn đề
tài này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ths.Nguyễn Tuấn cùng với các
anh chị kiểm toán trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C - Chi nhánh Nha
Trang đã quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo tận tình để em có thể hồn thành tốt đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!


v


TĨM TẮT
Trên cơ sở mục đích nghiên cứu, nội dung của đề tài ngoài phần mở đầu và phần
kết luận gồm có các phần sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương trong kiểm tốn BCTC.
1. Cơ sở về kế toán
2. Cơ sở về kiểm toán
Chương 2: Thực trạng kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C – Chi
nhánh Nha Trang.
1. Tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A & C
2. Quy trình kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A & C – Chi
nhánh Nha Trang
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C – Chi nhánh
Nha Trang thực hiện.
1. Ưu điểm
2. Hạn chế

vi


MỤC LỤC
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................ i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN......................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN........................................................... iii

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ iv
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................v
TÓM TẮT .................................................................................................................... vi
MỤC LỤC ................................................................................................................... vii
DANH MỤC VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG ..............................................................x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................................. xi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... xii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. xii
1. Sự cần thiết của đề tài............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ....................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài .....................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2
6. Nội dung đề tài ......................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH....................................................................................................................4
1. Cơ sở về kế tốn ....................................................................................................4
1.1.

Tiền lương ..........................................................................................................4

1.2.

Hình thức trả lương ............................................................................................5

1.3.

Mức lương tối thiểu vùng ..................................................................................6


1.4.

Kỳ hạn trả lương ................................................................................................7

1.5.

Các khoản chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động khơng

được khấu trừ khi tính thuế TNDN ..............................................................................7
1.6.
1.6.1.

Các khoản trích theo lương ................................................................................8
Điều kiện của người lao động tham gia đóng bảo hiểm trong các doanh

nghiệp ........................................................................................................................8
1.6.2.

Đối tượng đóng kinh phí cơng đồn ...............................................................9
vii


1.7.

Chứng từ, sổ sách sử dụng .................................................................................9

1.8.

Chuẩn mực kế toán làm cơ sở thực hiện kiểm toán .........................................10


2. Cơ sở về kiểm toán ..............................................................................................10
2.1. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương ..........................................................................................................................10
2.2.

Chuẩn mực kiểm toán làm cơ sở thực hiện kiểm toán.....................................11

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C - CHI NHÁNH NHA
TRANG ........................................................................................................................14
1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C .................................14
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng cơng ty .........................................14

1.2.

Chính sách phục vụ ..........................................................................................16

1.3.

Tầm nhìn và chiến lược....................................................................................17

1.4.

Các dịch vụ của cơng ty ...................................................................................17

1.4.1. Dịch vụ kiểm tốn Báo cáo Tài chính ..............................................................17
1.4.2.


Dịch vụ thẩm định kiểm toán đầu tư và xây dựng cơ bản ............................18

1.4.3.

Dịch vụ Quản lý dự án ..................................................................................19

1.4.4.

Dịch vụ tư vấn ..............................................................................................20

1.4.5.

Dịch vụ kế toán .............................................................................................21

1.4.6.

Dịch vụ đào tạo huấn luyện ..........................................................................21

1.5.

Tổ chức bộ máy quản lý, văn phòng chi nhánh ...............................................22

2. Quy trình kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C – Chi nhánh
Nha Trang...................................................................................................................24
2.1.

Quy trình chung về kiểm tốn kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo

lương tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C - Chi nhánh Nha Trang ........24

2.1.1.

Giai đoạn xây dựng kế hoạch kiểm toán ......................................................24

2.1.2.

Giai đoạn thực hiện.......................................................................................25

2.1.3.

Kết thúc kiểm tốn ........................................................................................29

2.2.

Thực tế quy trình kiểm tốn lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty

Cổ phần A ..................................................................................................................30
2.2.1.

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ................................................................30
viii


2.2.2.

Thực hiện kiểm toán .....................................................................................37

2.2.3.

Kết thúc kiểm toán ........................................................................................54


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG
TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C- CHI NHÁNH NHA TRANG
THỰC HIỆN ................................................................................................................56
1. Nhận xét về quy trình kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương do
Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C- Chi nhánh Nha Trang thực hiện. ........56
1.1.

Ưu điểm............................................................................................................56

1.2.

Hạn chế ............................................................................................................57

1.2.1

Trong tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ ....................................................57

1.2.2.

Về cơng việc chọn mẫu kiểm toán ...............................................................58

1.2.3.

Về nhân sự ....................................................................................................58

2. Những ý kiến đề xuất vể biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tốn tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C ..............................................................58
2.1.


Đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ tại cơng ty khách hàng ...........................58

2.2.

Cơng việc chọn mẫu kiểm tốn ........................................................................60

2.3.

Chính sách nhân viên .......................................................................................60

KẾT LUẬN ..................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................62
PHỤ LỤC .....................................................................................................................63

ix


DANH MỤC VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG
BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SLNV


Số lượng nhân viên

BGĐ

Ban giám đốc

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Chi nhánh Nha Trang ........................................................22
Sơ đồ 2.2: Hệ thống văn phòng chi nhánh A&C ...........................................................23
Biểu đồ 2.1: Sự biến động của lương và các khoản trích theo lương năm 2017 ..........43

xi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ lệ % các khoản trích theo lương (thay đổi từ 1/6/2017) ............................8
Bảng 2. 1: Tìm hiểu HTKSNB ......................................................................................31
Bảng 2. 2: Biểu tổng hợp - Phải trả người lao động và các chi phí có liên quan đến
người lao động ...............................................................................................................38
Bảng 2. 3: Phân tích biến động khoản phải trả người lao động và các chi phí liên quan
đến người lao động tại Cơng ty A .................................................................................40
Bảng 2. 4: Chi phí lương của từng bộ phận kỳ này và kỳ trước ...................................40
Bảng 2. 5: Số lượng nhân viên tham gia đóng bảo bảo hiểm 12 tháng năm 2017. .......41
Bảng 2. 6: Phân tích biến động lương và các khoản phải trích theo lương giữa các
tháng trong kỳ ................................................................................................................42
Bảng 2. 7: Ước tính các khoản bảo hiểm trích theo lương trong kỳ (từ tháng 1 – 5 ước

tính 32.5%; tháng 6 – 12 ước tính 32%).......................................................................43
Bảng 2. 8: Ước tính các khoản trích bảo hiểm theo lương vào chi phí .........................44
Bảng 2. 9: Kiểm tra thanh tốn sau xác nhận số dư lương đầu kì .................................45
Bảng 2. 10: Kiểm tra thanh toán lương sau ngày kết thúc kì kế tốn ...........................46
Bảng 2.11: Chi phí lương theo sổ sách và bảng lương ..................................................48
Bảng 2. 12: : So sánh số liệu giữa cơ quan Bảo hiểm xã hội và sổ sách .......................49
Bảng 2.13: Thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt ...........................................51
Bảng 2.14: Nghiệp vụ chi lương trong kì ......................................................................52
Bảng 2.15: Kiểm tra nghiệp vụ bất thường ...................................................................53
Bảng 2.16: Nội dung tuân thủ........................................................................................54
Bảng 3. 1: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................59

xii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hòa nhập với nền kinh tế thế giới mở ra rất nhiều cơ hội cho đất nước ta tiến tới
những thành công mới trong lĩnh vực kinh tế. Góp phần vào sự phát triển đó khơng thể
khơng kể đến hoạt động kiểm tốn. Kiểm tốn khơng cịn là một khái niệm mới mẻ ở
Việt Nam, nhu cầu trong việc tạo ra uy tín, nâng cao chất lượng quản lý của các doanh
nghiệp trên thương trường ngày một tăng cao, đặc biệt là từ cuối những năm 1980 khi
Việt Nam từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường. Muốn vậy doanh nghiệp phải
tập hợp được nhiều yếu tố để tạo nên sự thành cơng của mình, trong đó có một báo cáo
tài chính lành mạnh là điều kiện vơ cùng cần thiết. Để có một báo cáo tài chính trung
thực, hợp lý, phù hợp với quy định nhà nước, chuẩn mực và chế độ hiện hành thì kiểm
tốn tài chính là một nhu cầu không thể thiếu của tất cả các doanh nghiệp.
Hiện nay, đối tượng của dịch vụ kiểm tốn khơng chỉ bó hẹp với các đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước như trước đây mà còn được áp dụng với mọi thành phần
kinh tế như: cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi, cơng ty cổ phần và các doanh nghiệp

vừa và nhỏ có nhu cầu minh bạch tài chính, kiểm sốt nội bộ và tư vấn thuế. Từ khi có
luật Đầu tư nước ngồi, sự xuất hiện của những nhà đầu tư nước ngoài đã lai tạo nên
nhu cầu cần có kiểm tốn độc lập để kiểm tốn báo cáo tài chính. Bắt kịp xu hướng đó
ở Việt Nam, các cơng ty kiểm tốn độc lập ra đời ngày một nhiều, phát triển cả về quy
mô lẫn chất lượng thúc đẩy hoạt động kiểm toán ở Việt Nam. Góp phần cho sự phát
triển đó khơng thể khơng thể nhắc đến Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C, bắt
đầu hoạt động từ năm 1992, A&C tự hào là một trong các Cơng ty kiểm tốn độc lập
đầu tiên và hàng đầu của ngành kiểm toán Việt Nam.
Trong hoạt động quản lý của một doanh nghiệp vấn đề quản trị nhân sự luôn
chiếm được nhiều sự quan tâm từ phía các nhà lãnh đạo. Con người là yếu tố then
chốt, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, gắn liền với đó là chế độ đãi ngộ,
chính sách tiền lương và nhân viên. Khi tiến hành kiểm toán tài chính, kiểm tốn
khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương là một phần cơng việc hết sức
quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích người lao động, kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Làm thế nào để có một chính sách tiền lương hiệu quả, tiết

1


kiệm, không vi phạm các quy định mà vẫn đảm bảo hài hịa giữa lợi ích người lao
động và doanh nghiệp là một vấn đề lớn luôn tồn tại ở mỗi doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong q trình được thực tập tại
Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C em đã chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình
kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A &C” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Làm rõ quy trình thực hiện kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương được thực hiện bởi Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C.
Trên cơ sở đó rút ra được những nhận xét và biện pháp nhằm góp phần hồn thiện
quy trình kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương do A&C thực hiện.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương trong quy trình kiểm tốn do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C thực
hiện.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
 Về thời gian: Thời gian để thực hiện đề tài từ ngày 26/03/2018 đến 04/07/2018.
Thực hiện kiểm tốn cho năm tài chính bắt đầu 01/01/2017 kết thúc ngày 31/12/2017,
số liệu thu thập từ năm 2016 đến ngày thực hiện kiểm tốn.
 Về khơng gian: Tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C – Chi nhánh
Nha Trang.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập thông tin: Nghiên cứu tài liệu chuyên ngành, tài liệu nội
bộ của A&C, tài liệu trên các phương tiện thông tin đại chúng.
 Phương pháp xử lý thông tin: Xử lý tốn học đối với các thơng tin định lượng
thu thập được.
 Phương pháp toán học: Dùng các phép tính tốn cộng, trừ, nhân, chia để tính
tốn các số liệu đã thu thập được.

2


 Phương pháp đồ thị: Dùng đồ thị để biểu diễn các số liệu thu thập được.
 Phương pháp thống kê kế toán: Các số liệu thu thập được sẽ được tổng hợp
thành bảng biểu cho phù hợp phục vụ mục đích phân tích.
6. Nội dung đề tài
Trên cơ sở mục đích nghiên cứu, nội dung của đề tài ngồi phần mở đầu và phần
kết luận gồm có các phần sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương trong kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo

lương trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C – Chi
nhánh Nha Trang.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C – Chi nhánh
Nha Trang thực hiện.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
1. Cơ sở về kế tốn
1.1. Tiền lương
 Tiền lương được quy định cụ thể theo nghị định số 05/2015/NĐ-CP, quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động như sau:
 Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động do người lao động thỏa thuận với
người sử dụng để thực hiện công việc nhất định bao gồm:
 Mức lương theo công việc hoặc chức danh là mức lương trong thang lương,
bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định.
 Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất
phức tạp cơng việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến
hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang
lương, bảng lương, cụ thể:
 Bù đắp yếu tố điều kiện lao động, bao gồm công việc có yếu tố nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
 Bù đắp yếu tố tính chất phức tạp cơng việc, như cơng việc địi hỏi thời gian đào
tạo, trình độ chun mơn, nghiệp vụ, trách nhiệm cao, có ảnh hưởng đến các cơng việc
khác, yêu cầu về thâm niên và kinh nghiệm, kỹ năng làm việc, giao tiếp, sự phối hợp
trong quá trình làm việc của người lao động.

 Bù đắp các yếu tố điều kiện sinh hoạt, như công việc thực hiện ở vùng xa xơi,
hẻo lánh, có nhiều khó khăn và khí hậu khắc nghiệt, vùng có giá cả sinh hoạt đắt đỏ,
khó khăn về nhà ở, cơng việc người lao động phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm
việc, nơi ở và các yếu tố khác làm cho điều kiện sinh hoạt của người lao động không
thuận lợi khi thực hiện công việc.
 Bù đắp các yếu tố để thu hút lao động, như khuyến khích người lao động đến
làm việc ở vùng kinh tế mới, thị trường mới mở; nghề, công việc kém hấp dẫn, cung
ứng của thị trường lao động cịn hạn chế; khuyến khích người lao động làm việc có

4


năng suất lao động, chất lượng công việc cao hơn hoặc đáp ứng tiến độ công việc được
giao.
 Các khoản bổ sung khác là khoản tiền ngoài mức lương, phụ cấp lương và có
liên quan đến thực hiện cơng việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động. Các khoản
bổ sung khác không bao gồm: Tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật Lao
động; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người
lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao
động gặp hồn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản
hỗ trợ, trợ cấp khác không liên quan đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong
hợp đồng lao động.
 Tiền lương trả cho người lao động được căn cứ theo tiền lương ghi trong hợp
đồng lao động, năng suất lao động, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao
động đã thực hiện, bảo đảm mức lương trả cho người lao động làm công việc giản đơn
nhất trong điều kiện lao động và thời giờ làm việc bình thường, hồn thành định mức
lao động hoặc công việc đã thỏa thuận (không bao gồm khoản tiền trả thêm khi người
lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm) không được thấp hơn mức lương tối
thiểu vùng do Chính phủ quy định.
1.2. Hình thức trả lương

Có 3 hình thức trả lương, bao gồm:
 Tiền lương theo thời gian (theo tháng, theo tuần, theo ngày hoặc theo giờ)
được trả cho người lao động hưởng lương theo thời gian, căn cứ vào thời gian
làm việc thực tế theo tháng, tuần, ngày, giờ, cụ thể:
 Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp
đồng lao động.
 Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương
tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần.
 Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền
lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của
pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn, nhưng tối đa không quá 26 ngày.

5


 Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương
ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày.
 Tiền lương theo sản phẩm được trả cho người lao động hưởng lương theo sản
phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định
mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
 Tiền lương khoán được trả cho người lao động hưởng lương khoán, căn cứ vào
khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành.
1.3. Mức lương tối thiểu vùng
 Về mức lương tối thiểu vùng:
 Mức 3.980.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng I.
 Mức 3.530.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng II.
 Mức 3.090.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng III.

 Mức 2.760.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng IV.
 Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người
lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc
trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong
tháng và hồn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:
 Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động chưa qua đào
tạo làm cơng việc giản đơn nhất.
 Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm
cơng việc địi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.
Như vậy người lao động làm việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề mức
lương tối thiểu vùng phải là:

6


Vùng

Mức lương cho NLĐ đã qua học nghề

Vùng I

=3.980.000 + (3.980.000 x 7%) = 4.258.600 đồng/tháng

Vùng II

=3.530.000 + (3.530.000 x 7%) = 3.777.100 đồng/tháng

Vùng III


=3.090.000 + (3.090.000 x 7%) = 3.306.300 đồng/tháng

Vùng IV

=2.760.000 + (2.760.000 x 7%) = 2.953.200 đồng/tháng

1.4. Kỳ hạn trả lương
Người lao động hưởng lương tháng được trả tháng một lần hoặc nửa tháng một
lần và được trả vào thời điểm trả lương.
Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và được ấn định vào một thời điểm cố
định trong tháng.
1.5. Các khoản chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động không
được khấu trừ khi tính thuế TNDN
Căn cứ điểm 2.6, Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/06/2015
(hiệu lực từ 06/08/2015). Các khoản chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người
lao động khơng được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
 Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh
nghiệp đã hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi
trả hoặc không có chứng từ thanh tốn theo quy định của pháp luật.
 Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao
động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong
các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của
Cơng ty, Tổng cơng ty, Tập đồn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Cơng ty, Tổng công ty.
 Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động
nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp
doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau
liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17%
quỹ tiền lương thực hiện.


7


 Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên,
thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực
tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
1.6. Các khoản trích theo lương
Căn cứ Quyết định 959/QĐ-BHXH quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế và Nghị
định 191/2013/NĐ - CP quy định chi tiết về tài chính cơng đồn ta có bảng tỷ lệ các
khoản phải trích theo lương như sau:
Bảng 1.1: Tỷ lệ % các khoản trích theo lương (thay đổi từ 1/6/2017)

Các khoản Tỷ lệ % trích vào chi Tỷ lệ % trích vào
trích theo phí doanh

lương

người

lương

nghiệp

động.

BHXH

17,5%


8%

25,5%

BHYT

3%

1,5%

4,5%

BHTN

1%

1%

2%

KPCĐ

2%

-

2%

Cộng


23,5%

10,5%

34%

lao Cộng %

1.6.1. Điều kiện của người lao động tham gia đóng bảo hiểm trong các doanh
nghiệp
 Bảo hiểm xã hội
 Công dân Việt Nam:
Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao
động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất
định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký
kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15
tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.

8


 Bảo hiểm thất nghiệp
Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
 Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.
 Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn.
 Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất định có thời hạn
từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
 Bảo hiểm y tế

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp
đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, người lao động là người quản lý
doanh nghiệp.
1.6.2. Đối tượng đóng kinh phí cơng đồn
Là cơ quan tổ chức, doanh nghiệp mà khơng phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức cơng đồn cơ sở.
1.7. Chứng từ, sổ sách sử dụng
 Hệ thống chứng từ thường phát sinh:
 Chứng từ về số lượng lao động: Các chứng từ tuyển dụng, thuyên chuyển công
tác, quyết định bổ nhiệm, quyết định bãi nhiệm, Hợp đồng lao động,..
 Chứng từ về thời gian và kết quả lao động: Bảng chấm công, bảng chấm công
làm thêm giờ, giấy đi đường, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hồn thành,…
 Chứng từ về thanh tốn cho người lao động: Bảng thanh toán tiền lương, bảng
thanh toán tiền thưởng, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền th
ngồi, chứng từ chi tiền thanh tốn lương (phiếu chi, uỷ nhiệm chi),...
 Các chứng từ khác: Hợp đồng giao khoán, biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp
đồng giao khốn, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và
bảo hiểm xã hội, Thông báo kết quả đóng Bảo hiểm của cơ quan Bảo hiểm, Khế ước
lao động, Quy chế tài chính cơng ty,...

9


 Hệ thống sổ sách kế toán:
 Sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản: 334, 3382, 3383, 3384, 3386, 622, 641, 642.
1.8. Chuẩn mực kế toán làm cơ sở thực hiện kiểm toán
 Chuẩn mực 01: Chuẩn mực chung.
 Chuẩn mực 29: Thay đổi chính sách kế tốn, ước tính kế tốn và các sai sót.
2. Cơ sở về kiểm toán
2.1. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo

lương


Theo chuẩn mực kiểm toán số 200 mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và

doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính là:
Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính xét trên phương diện
tổng thể, có cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay khơng, từ đó giúp
kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với
khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các khía cạnh trọng
yếu hay khơng.
Lập báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo quy định
của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm tốn viên.
Theo đó, đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương phải đảm
bảo các mục tiêu sau:
Sự hiện hữu: Đảm bảo các nghiệp vụ ghi chép về tiền lương và các khoản trích
theo lương thật sự xảy ra, số dư phải thanh toán về lương và các khoản trích theo
lương có thực trên BCTC tại thời điểm lập báo cáo.
Mục tiêu quyền lợi và nghĩa vụ: Đơn vị Khách hàng có trách nhiệm hồn trả số
dư lương cho Người lao động, cũng như có nghĩa vụ nộp, hoặc được hồn trả, thu lại
các khoản trích bảo hiểm theo lương.
Sự phát sinh: Các nghiệp vụ ghi nhận tiền lương, các khoản trích theo lương
cũng như chi lương, thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, thu lại bảo hiểm của
người lao động,…được ghi chép trên sổ sách phải thực sự phát sinh tại thời điểm lập
báo cáo.
10


Mục tiêu đầy đủ: Đảm bảo tất cả các nghiệp vụ liên quan tới tiền lương và các
khoản trích theo lương được phản ánh đầy đủ vào sổ sách, đồng thời số dư từng tài

khoản lương và các khoản trích theo lương khơng bị bỏ sót khi lập BCTC.
Tính đánh giá: Việc hạch toán và thanh toán cho người lao động được thực hiện
theo đúng đơn giá, cấp bậc, hợp đồng phù hợp với quy định.
Tính chính xác: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền lương và các
khoản trích theo lương được ghi chép một cách chính xác, đúng kỳ, thống nhất giữa
các sổ sách, đúng khoản mục và đúng về tốn học.
Trình bày và khai báo: Các chỉ tiêu lương, trích theo lương được trình bày, phân
loại và công bố trên BCTC đúng theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
2.2. Chuẩn mực kiểm toán làm cơ sở thực hiện kiểm toán
Mỗi đơn vị kiểm tốn thường sẽ có một cách tổ chức cơng tác kiểm tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương khác nhau, tuy nhiên về cơ bản đều phải tuân thủ hệ thống
các chuẩn mực kiểm toán sau đây:
 Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1: Kiểm soát chất lượng doanh nghiệp thực
hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác
(VSQC1).
 Chuẩn mực số 210: Hợp đồng kiểm toán.
 Chuẩn mực số 220: Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm tốn báo cáo tài
chính.
 Chuẩn mực số 230: Tài liệu, hồ sơ kiểm toán.
 Chuẩn mực số 240: Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong
q trình kiểm tốn báo cáo tài chính.
 Chuẩn mực số 250: Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm
toán báo cáo tài chính.
 Chuẩn mực số 260: Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm
toán.
 Chuẩn mực số 265: Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với
Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán.
11



×