Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Quản lý dự án xây dựng khối nhà a trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
^—]

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN LÝ DỰ ÁN
XÂY DỰNG KHỐI NHÀ A
TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HCM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
MÃ SỐ NGÀNH: 12.00.00

GVHD:Th.S. CAO HÀO THI
HV: TRẦN CHÂU TIEÁN

Tp.HCM, 17/03/2003


Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
---------------

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên : TRẦN CHÂU TIẾN
Ngày, tháng, năm sinh : 01 – 10 – 1975
Chuyên ngành: Quản trị Doanh nghiệp Khoá 11.


I.

Phái: Nam
Nơi sinh : Sài gòn
MS: 12.00.00

TÊN ĐỀ TÀI :
QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG KHỐI NHÀ A-TRUNG TÂM GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP.HCM.

II.
ƒ
ƒ

ƒ
ƒ
ƒ

NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Thu thập và xử lý số liệu của dự án Xây dựng khối nhà A-TTGDCK TP.HCM.
Xác định cơ cấu tổ chức dự án thích hợp, hoạch định và lập tiến độ cho dự án,
kiểm soát tiến độ và chi phí của dự án Xây dựng khối nhà A-TTGDCK
TP.HCM.
Xây dựng qui trình kiểm soát tiến độ-chi phí, qui trình kiểm soát chất lượng, qui
trình rút ngắn thời gian thực hiện dự án.
Phát triển và ứng dụng phương pháp PERT trên phần mềm MS Project.
Xây dựng mô hình mô phỏng trên phương pháp PERT.

III.


NGÀY GIAO NHIỆM VỤ

: 03 – 11 – 2002.

IV.

NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ

:

V.

HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

: ThS. CAO HÀO THI

VI.

HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ CHẤM NHẬN XÉT 1 :
______________________________________________________________

VII.

HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ CHẤM NHẬN XÉT 2 :
______________________________________________________________

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

ThS. Cao


CÁN BỘ NHẬN XÉT 1

Hào Thi

CÁN BỘ NHẬN XÉT 2

Nội dung và đề cương Luận văn thạc só đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
Ngày
tháng
năm 2003.
TRƯỞNG PHÒNG QLKH-SĐH
CHỦ NHIỆM NGÀNH

i


Lời cảm ơn
Để hoàn thành được khóa học và luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự động
viên, giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình từ cha mẹ, gia đình, thầy cô, nhà trường, người
thân và bạn bè. Thông qua luận văn tốt nghiệp, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành
đến tất cả mọi người.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm tạ chân thành đến Cha Mẹ, những người đã mang lại
cuộc sống cho tôi và luôn động viên, giúp đỡ tôi vượt qua mọi khó khăn.
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy Cao Hào Thi – giáo viên
hướng dẫn trực tiếp - người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn.
Xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô thuộc khoa Quản lý công nghiệp-Trường
Đại học Bách Khoa đã luôn tận tâm, nhiệt tình trong việc truyền đạt những kiến thức
mới và niềm say mê nghiên cứu, học hỏi trong mỗi học viên chúng tôi trong suốt
khoá học.

Sau cùng xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi
trong suốt khoá học và hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 03 năm 2003
Trần Châu Tieán

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Sự phát triển của nền kinh tế thị trường tại Việt nam đòi hỏi phải có một thị
trường chứng khoán. Vì vậy, Chính phủ đã quyết định thành lập Trung tâm giao
dịch chứng khoán TP.HCM và đầu tư dự án Xây dựng khối nhà A - TTGDCK
TP.HCM tại số 45-47 Bến Chương Dương, Q.1, TP.HCM.
Nhằm triển khai thành công dự án, việc tổ chức-lãnh đạo-hoạch định-kiểm soát
dự án phải hiệu quả. Đây chính là cơ sở hình thành đề tài nghiên cứu Quản lý dự
án Xây dựng khối nhà A - TTGDCK TP.HCM.
Qua quá trình phân tích, luận văn đã đề nghị công ty ACSC nên quản lý dự án
theo cấu trúc dự án, đồng thời xác lập mối quan hệ giữa công ty ACSC với
TTGDCK TP.HCM và công ty VNCC. Đối với việc hoạch định và lập tiến độ
cho dự án, phương pháp PERT trên MS.Project và kỹ thuật mô phỏng trên
phương pháp PERT đã được áp dụng. Ngoài ra, luận văn đã nghiên cứu đề xuất
các qui trình kiểm soát tiến độ-chi phí dự án, qui trình kiểm soát chất lượng và
qui trình rút ngắn thời gian thực hiện dự án.
Luận văn đề nghị công ty ACSC sử dụng MS.Project trong hoạch định-lập tiến
độ dự án, kiểm soát dự án theo C/SCSC. Ngoài ra, phương pháp PERT trên
MS.Project và kỹ thuật mô phỏng trên phương pháp PERT nên được ứng dụng
để quản lý dự án Xây dựng khối nhà A – TTGDCK TP.HCM.

iv



Abstract
The developing of the Vietnam market economy requires a stock market.
Therefore, the Government has decided to establish the HoChiMinh City
Securities Trading Center and invest into the project “Building the Block A HoChiMinh City Securities Trading Center” at 45-47 Ben Chuong Duong street,
1st District, HCMC.
To deploy successfully this project, project organizing-leading-planningcontrolling has been effective. This is a basic to take shape the thesis “Project
Management of Building the Block A - HoChiMinh City Securities Trading
Center”.
After analysis process, this thesis has recommended that ACSC Company would
manage this project by project structure and set up a relationship with
HCMCSTC and VNCC Company. With the project planning-scheduling, a PERT
method on MS.Project and simulated technique on PERT method have been
applied. Furthermore, this thesis has researched and proposed a project costscheduling controlling process, a project quality controlling process and a project
crashing scheduling process.
Finally, this thesis suggests that ACSC Company would apply MS.Project to
project planning-scheduling, project controlling with C/SCSC. Furthermore, the
PERT method on MS.Project and simulated technique on PERT method would
have been applied to manage the project “Building the Block A - HoChiMinh
City Securities Trading Center”.

v


MỤC LỤC

Nội dung

Trang


MỞ ĐẦU

1

1.1 Cơ sở hình thành đề tài

1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3 Phạm vi nghiên cứu

2

1.4 Phương pháp nghiên cứu

3

1.5 Bố cục luận văn

3

CHƯƠNG 2

4

CHƯƠNG 1


CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 Lý thuyết về quản lý dự án trong xây dựng

4

2.2 Cấu trúc tổ chức dự án

5

2.2.1 Cấu trúc chức năng

6

2.2.2 Cấu trúc dự án

7

2.2.3 Cấu trúc ma trận

8

2.3 Lý thuyết về hoạch định và lập tiến độ cho dự án

9

2.3.1 Theo mốc thời gian

10


2.3.2 Theo cấu trúc phân việc

10

2.3.3 Theo sơ đồ Gantt

11

2.3.4 Theo sơ đồ mạng

12

2.4 Lý thuyết rút ngắn thời gian hoàn thành dự án
2.4.1. Lý thuyết rút ngắn thời gian hoàn thành dự án

vii

14
15


2.5 Phương pháp kiểm soát chi phí và tiến độ
2.5.1 Lý thuyết kiểm soát dự án theo chi phí/tiến độ
2.6 Lý thuyết về mô phỏng

15
15
18


2.6.1 Lý thuyết về lập mô hình mô phỏng

18

2.6.2 Nhận xét

19

2.7 Phần mềm MS PROJECT – EXCEL – @RISK

21

2.7.1 Phần mềm MS.Project

21

2.7.2 Phần mềm Excel

22

2.7.3 Phần mềm @RISK

23

CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU DỰ ÁN

24


3.1 Mục tiêu dự án

24

3.2 Các đơn vị liên quan

25

3.2.1 Chủ đầu tư

25

3.2.2 Đơn vị tư vấn thiết kế–lập dự toán, giám sát công trình

25

3.2.3 Đơn vị thẩm định thiết kế–dự toán

26

3.2.4 Đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu

26

3.2.5 Đơn vị thi công

27

3.3 Đặc điểm và quy mô của dự án


27

3.3.1 Đặc điểm công trình

27

3.3.2 Thời gian triển khai

28

3.3.3 Nguồn vốn

28

3.3.4 Cơ cấu tổ chức của TTGDCK TP.HCM

28

3.3.5 Quy mô dự án

31

3.4 Cơ sở pháp lý dự án

34
viii


CHƯƠNG 4


35

QUẢN LÝ DỰ ÁN

4.1 Tổ chức quản lý dự án

35

4.1.1 Cơ cấu tổ chức hiện có tại công ty ACSC

36

4.1.2 Cơ cấu tổ chức cho dự án

36

4.1.3 Phân tích, đánh giá cấu trúc dự án được áp dụng cho dự án Xây
dựng khối nhà A-TTGDCK TP.HCM
4.2 Hoạch định và lập tiến độ dự án

39
41

4.2.1 Thiết lập cấu trúc phân việc cho dự án

41

4.2.2 Ước tính thời gian cho mỗi công tác

42


4.2.3 Ứng dụng MS Project thiết lập sơ đồ Gantt – CPM

43

4.2.4 Dự toán chi phí cho dự án

47

4.2.5 Biểu đồ nhân lực

51

4.2.6 Kết quả của quá trình hoạch định và lập tiến độ

53

4.2.7 Nhận xét

55

4.3 Kiểm soát dự án

55

4.3.1 Kiểm soát chi phí, tiến độ dự án theo phương pháp C/SCSC

55

4.3.2 Kiểm soát chất lượng thi công bê tông


60

4.4 Đề xuất qui trình rút ngắn thời gian hạng mục công việc

62

4.4.1 Qui trình rút ngắn thời gian hạng mục công việc

63

4.4.2 Nhận xét

64

CHƯƠNG 5

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PERT TRÊN MS.PROJECT,
LẬP MÔ HÌNH MÔ PHỎNG TRÊN PHƯƠNG PHÁP PERT

5.1 Ứng dụng phương pháp PERT trên MS. Project
ix

66
66


5.1.1 Kết quả

67


5.1.2 Nhận xét

69

5.2 Lập mô hình mô phỏng trên phương pháp PERT

69

5.2.1 Thiết lập bài toán

70

5.2.2 Thu thập dữ liệu và phát triển mô hình

70

5.2.3 Lập trình máy tính.

73

5.2.4 Thực hiện mô phỏng.

74

5.2.5 Phân tích kết quả.

76

5.3 Nhận xét


CHƯƠNG 6

76

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

78

6.1 Kết luận

78

6.2 Kiến nghị

79

PHỤ LỤC
1. Bảng cấu trúc phân việc & số ngày công các công tác
2. Lịch làm việc của dự án
3. Bảng lương nhân công theo ngày
4. Sơ đồ Gantt của dự án
5. Biểu đồ nhân lực của dự án
6. Dòng tiền tệ theo thời gian của dự án
7. Bảng tính tổng chi phí của dự án
8. Các biểu mẫu kiểm tra chất lượng thi công bê tông
9. Mô phỏng thử nghiệm
x



TÀI LIỆU THAM KHẢO

LÝ LỊCH TRÍCH NGANG

xi


Danh mục các từ viết tắt v thuật ngữ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

Từ viết t¾t
TTGDCK TP.HCM
SGDCK
UBCKNN
BQLDA
CPM
PERT
C/SCSC
WBS
BCWS
BCWP
ACWP
SV
CV
AV
TV
SPI

CPI
FCAC
FCTC
VNCC
NAGECO
CDC
ACSC
BCNCKT
TKKT-TDT
Txd
Tp

Tn
Tđl
EST
EFT
LST

Néi dung
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh
Sở giao dịch chứng khoán
y ban Chứng khoán Nhà nước
Ban quản lý dự án
Critical Path Method
Project Evaluation and Review Techniques
Cost/Schedule Control System Criteria
Work Breakdown Structure
Budgeted Cost of the Work Schedule
Budgeted Cost of the Work Performed

Actual Cost of the Work Performed
Schedule Variance
Cost Variance
Accounting Variance
Time Variance
Schedule Performed Index
Cost Performed Index
Forecast Cost At Completion
Forecast Cost To Completion
Vietnam National Construction Consultants
National Corporation of General Construction Consultants
Consultants, Designers & Constructor Corporation
Architects & Construction Service Company
Báo cáo nghiên cứu khả thi
Thiết kế kỹ thuật-Tổng dự toán
Thợ xây dựng
Thợ phụ
Thợ điện
Thợ nước
Thợ điện lạnh
Earliest Start Time
Earliest Finish Time
Latest Start Time
vi


34

LFT


Latest Finish Time

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Nội dung
Bảng 3.1

Trang
31

Bảng 3.2

Bảng thống kê nhân viên và diện tích văn phòng tại TTGDCK
TP.HCM
Bảng thống kê các hạng mục xây dựng tại TTGDCK TP.HCM

Bảng 4.1

Bảng tổng hợp dự toán các hạng mục công việc

48

Bảng 4.2

54

Bảng 4.3


Các công tác găng dự án Xây dựng khối nhà A-TTGDCK
TP.HCM
Thời điểm kiểm soát và giá trị BCWS tương ứng

56

Bảng 4.4

Bảng thông tin dùng để kiểm soát dự án

58

Bảng 5.1

Các công tác trên đường găng theo phương pháp PERT

68

Bảng 5.2

Thời gian hoàn thành dự án ứng với xác suất

69

Bảng 5.3

Xác suất thời gian hoàn thành dự án

76


xii

33


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Nội dung

Trang

Hình 2.1

Các giai đoạn của dự án

5

Hình 2.2

Sơ đồ cấu trúc chức năngï

6

Hình 2.3

Sơ đồ cấu trúc dự án

7

Hình 2.4


Sơ đồ cấu trúc ma trận

8

Hình 2.5

Cấu trúc phân việc theo mốc thời gian

10

Hình 2.6

Cấu trúc phân việc

11

Hình 2.7

Sơ đồ Gantt

12

Hình 2.8

Lưu đồ nghiên cứu mô hình mô phỏng

20

Hình 3.1


Sơ đồ cơ cấu tổ chức của TTGDCK TP.HCM

29

Hình 4.1

Tổ chức hoạt động hiện tại của công ty ACSC

36

Hình 4.2

Cấu trúc quản lý dự án xây dựng khối nhà A-TTGDCK TP.HCM

38

Hình 4.3

52

Hình 4.5

Biểu đồ nhân lực thợ xây dựng của dự án Xây dựng khối nhà ATTGDCK TP.HCM
Biểu đồ nhân lực thợ phụ của dự án Xây dựng khối nhà ATTGDCK TP.HCM
Tóm tắt nội dung kết quả hoạch định dự án

53

Hình 4.6


Biểu đồ BCWS theo thời gian

57

Hình 4.7

59

Hình 4.8

Qui trình kiểm soát chi phí/tiến độ dự án Xây dựng khối nhà ATTGDCK TP.HCM
Qui trình kiểm soát chất lượng thi công bê tông

61

Hình 4.9

Qui trình rút ngắn thời gian hạng mục công việc

63

Hình 5.1

Lưu đồ ứng dụng phương pháp PERT trên MS Project và Excel

67

Hình 4.4

xiii


52


Hình 5.2

Giá trị kỳ vọng thời gian hoàn thành dự án

67

Hình 5.3

Lưu đồ lập mô hình mô phỏng phương pháp PERT

70

Hình 5.4

Mô hình của Cliff T. Ragsdale

71

Hình 5.5

Mô hình do luận văn đề nghị

72

Hình 5.6


Xác định thời gian tại các nút mạng

74

Hình 5.7

Màn hình kết quả chạy mô phỏng

75

Hình 5.8

Biểu đồ phân bố xác suất thời gian hoàn thành dự aùn

75

xiv


QLDA Xây dựng Khối nhà A TTGDCK TP.HCM

Chương 1: Mở đầu

CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Với chính sách kinh tế mở cửa và việc phát triển kinh tế thị trường trong hơn một
thập kỷ qua, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển mình rất đáng kể.
Bên cạnh đó, những chính sách quản lý doanh nghiệp của Nhà nước ngày càng
năng động hơn đã tạo động lực thúc đẩy các công ty tăng cường các chính sách

đầu tư, tìm các dự án kinh doanh mới, phát triển sản xuất dẫn đến nhu cầu về
vốn dài hạn từ các doanh nghiệp ngày càng cao. Trong khi đó nguồn cung ứng
vốn dài hạn từ công chúng, từ các tổ chức tài chính trong và ngoài nước rất lớn
nhưng gặp rất nhiều khó khăn trong việc “bơm” vốn vào nền kinh tế Việt Nam.
Như vậy nhu cầu và nguồn cung ứng vốn dài hạn trong nền kinh tế Việt Nam là
rất lớn, tuy nhiên mối quan hệ cung cầu này chưa diễn ra trên thực tế do thị
trường vốn dài hạn tại Việt Nam chưa hình thành.
Đứng trước thực tế đó, Chính phủ đã quyết định cho xây dựng và phát triển một
thị trường vốn dài hạn tại Việt Nam qua các hình thức cổ phần hóa, thị trường
chứng khoán sơ cấp (phát hành chứng khoán lần đầu) và thị trường chứng khoán
thứ cấp (mua đi, bán lại chứng khoán). Các bước cổ phần hóa doanh nghiệp, cấp
phép hoạt động các công ty cổ phần, hình thành thị trường chứng khoán sơ cấp
đã tuần tự thực hiện từ những năm 1994 -1995 và cho đến nay bước tiếp theo là
xây dựng thị trường thứ cấp là thiết thực và thích hợp, mà cụ thể là phải có một
Sở giao dịch chứng khoán. Do thị trường chứng khoán tại Việt Nam còn đang sơ
khai, quy mô hoạt động còn nhỏ, nên Chính phủ chỉ cho phép thành lập Trung
tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM (TTGDCK TP.HCM) với chức năng hoạt
động tương tự một Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) và quyết định cho xây
dựng-cải tạo Hội trường Diên Hồng (khối nhà A) tại số 45-47 Bến Chương
Dương, Q.1, TP.HCM, xây dựng năm 1915 theo kiến trúc cổ, thành TTGDCK
TP.HCM có tính đến việc chuyển thành SGDCK Việt Nam trong tương lai gần.
Dự án Xây dựng Khối nhà A - TTGDCK TP.HCM là một dự án cải tạo, phục
chế một tòa nhà cổ thành một trụ sở làm việc hiện đại nhưng vẫn giữ kiến trúc
cổ, phù hợp với tổng thể kiến trúc thành phố và tiêu biểu cho thị trường chứng
khoán Việt Nam nên công việc hết sức khó khăn và phức tạp, đòi hỏi năng lực
quản lý dự án tương đối cao và một cấu trúc tổ chức dự án thích hợp, uyển
chuyển.
Để triển khai thành công dự án này đạt các yêu cầu về chi phí–tiến độ–chất
lượng, công tác quản lý dự án được đặt lên hàng đầu. Việc xây dựng cơ cấu tổ
chức quản lý, hoạch định và lập tiến độ dự án, kiểm tra-giám sát dự án phải thật

Trang 1


Chương 1: Mở đầu

QLDA Xây dựng Khối nhà A TTGDCK TP.HCM

tốt. Vì vậy đề tài nghiên cứu Quản lý dự án Xây dựng Khối nhà A Trung tâm
Giao dịch Chứng khoán TP.HCM là cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu này vận dụng các lý thuyết về quản lý dự án nhằm sử dụng
hiệu quả nguồn lực hữu hạn thông qua việc tổ chức, hoạch định, lập tiến độ,
kiểm soát dự án xây dựng thực tế.
Đề tài nhằm trả lời các câu hỏi sau.
ƒ Dự án có thể hoàn thành theo các yêu cầu về chất lượng kỹ thuật, tiến độ,
và chi phí do Chủ đầu tư đề ra hay không.
ƒ Khả năng hay xác suất hoàn thành dự án theo thời gian cho trước là bao
nhiêu?
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu này tập trung vào việc quản lý dự án Xây dựng khối nhà A Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM, xây dựng qui trình kiểm soát dự án,
qui trình kiểm soát chất lượng dự án, qui trình rút ngắn thời gian dự án và ứng
dụng các kỹ thuật mô hình mô phỏng để giải quyết các vấn đề về tìm xác suất
hoàn thành dự án trong thời gian cho phép. Để thực hiện cụ thể các vấn đề trên,
các công việc chính cần nghiên cứu như sau.
ƒ Xác định cơ cấu tổ chức dự án thích hợp, hoạch định và lập tiến độ cho dự
án, kiểm soát tiến độ và chi phí của dự án.
ƒ Xây dựng qui trình kiểm soát chất lượng, qui trình rút ngắn thời gian thực
hiện dự án.
ƒ Phát triển và ứng dụng phương pháp PERT trên phần mềm MS Project
giúp cho việc hoạch định và lập tiến độ dự án theo phương pháp PERT để

xác định khả năng hoàn thành dự án theo thời gian cho trước.
ƒ Xây dựng mô hình mô phỏng PERT tìm phân phối xác suất thời gian hoàn
thành dự án, từ đó xác định xác suất ứng với thời gian hoàn thành dự án
trong thời gian cho phép, trên cơ sở đó công ty ACSC chủ động trong việc
quản lý dự án, chủ động trong việc rút ngắn thời gian hoàn thành dự án,
xác định việc rút ngắn thời gian có khả thi hay không nếu chủ đầu tư yêu
cầu rút ngắn thời gian thực hiện dự án.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là phần xây dựng và cải tạo Khối nhà A
thuộc khuôn viên TTGDCK TP.HCM, số 45-47 Bến Chương Dương, Q.1,
TP.HCM. Kết quả nghiên cứu đề tài này sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích

Trang 2


Chương 1: Mở đầu

QLDA Xây dựng Khối nhà A TTGDCK TP.HCM

giúp công ty ACSC quản lý hiệu quả dự án Xây dựng Khối nhà A - Trung tâm
Giao dịch Chứng khoán TP.HCM.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phương pháp được sử dụng trong khi thực hiện đề tài nghiên cứu này gồm

ƒ Phương pháp quan sát và phương pháp chuyên gia được sử dụng trong
việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức của công ty ACSC, phân tích đánh giá để từ
đó đề xuất một cơ cấu tổ chức dự án phù hợp.
ƒ Phương pháp quan sát, phương pháp chuyên gia, phương pháp mô tả kết
hợp với phần mềm MS Project được sử dụng trong việc hoạch định và lập
tiến độ dự án
ƒ Phương pháp thống kê, phương pháp nội nghiệp, phương pháp quan sát,

phương pháp chuyên gia, phương pháp kiểm soát tiến độ và chi phí
(C/SCSC) được sử dụng trong việc kiểm soát dự án, xây dựng qui trình
kiểm soát chất lượng, qui trình rút ngắn thời gian thực hiện dự án.
ƒ Phương pháp chuyên gia, phương pháp thống kê kết hợp với phần mềm
Excel, MS Project được sử dụng trong việc tìm xác suất thời gian hoàn
thành dự án theo phương pháp PERT.
ƒ Phương pháp chuyên gia, phương pháp quan sát, phương pháp mô tả kết
hợp với phần mềm Excel, @Risk được sử dụng trong việc lập mô hình mô
phỏng tìm xác suất thời gian cho phép hoàn thành dự án theo phương pháp
PERT.
1.5.

BỐ CỤC LUẬN VĂN

Luận văn sẽ được mở đầu bằng chương 1 nhằm giới thiệu cơ sở hình thành đề
tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu và các
phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong luận văn. Tiếp theo nội dung
chương 2 sẽ giới thiệu các cơ sở lý thuyết, những phần mềm chuyên dụng sẽ
được sử dụng trong luận văn. Việc giới thiệu tổng quát về dự án Xây dựng khối
nhà A -TTGDCK TP.HCM sẽ được trình bày ở chương 3. Trong chương 4, luận
văn sẽ tiến hành thu thập và xử lý số liệu liên quan đến thiết kế kỹ thuật-tổng
dự toán của dự án và tiến hành quản lý dự án thông qua việc đề xuất cơ cấu tổ
chức phù hợp với dự án, hoạch định và lập tiến độ cho dự án, kiểm soát chi phítiến độ dự án, cũng như đề nghị qui trình kiểm soát chất lượng, qui trình rút ngắn
thời gian thực hiện dự án. Trên cơ sở lý thuyết trong chương 2, luận văn tiến
hành nghiên cứu và ứng dụng phương pháp PERT kết hợp phần mềm MS

Trang 3


Chương 1: Mở đầu


QLDA Xây dựng Khối nhà A TTGDCK TP.HCM

Project-Excel và lập mô hình mô phỏng phương pháp PERT trong chương 5. Sau
cùng các kết luận và kiến nghị của luận văn được tổng kết trong chương 6.

Trang 4


Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

QLDA Xây dựng khối nhà A-TTGDCK TP.HCM

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong chương này, luận văn sẽ giới thiệu một số cơ sở lý thuyết chính được áp
dụng việc quản lý dự án Xây dựng khối nhà A – TTGDCK TP.HCM, các cơ sở
lý thuyết để xây dựng các mô hình mô phỏng và các phần mềm được sử dụng.

2.1 LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN TRONG XÂY DỰNG
Phần này giới thiệu một khái niệm tổng quát về dự án và quản lý dự án được áp
dụng trong dự án Xây dựng khối nhà A - TTGDCK TP.HCM và sẽ được trình
bày tại chương 4 và chương 5.
Dự án ?
Dự án được xem là một chuỗi các hoạt động nhất thời, vì vậy tổ chức của dự án
ln mang tính chất tạm thời, tạo dựng trong một thời gian nhất định để đạt mục
tiêu đề ra, sau đó tổ chức này sẽ giải tán hay thay đổi cơ cấu tổ chức cho phù
hợp mục tiêu mới.
Có rất nhiều loại dự án như dự án xây dựng, dự án nghiên cứu và phát triển, dự
án đào tạo và quản lý, dự án hệ thống thông tin, dự án viện trợ phát triển/phúc

lợi công cộng, dự án hợp đồng sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ, … và trong đó dự
án Xây dựng khối nhà A - TTGDCK TP.HCM thuộc loại dự án xây dựng.
Một trong các đặc điểm của dự án là có tính chu kỳ. Chu kỳ hoạt động của dự án
gồm có ba giai đoạn khác nhau gồm khởi đầu dự án, triển khai dự án, và kết
thúc dự án (hình 2.1).
Bên cạnh đó, dự án còn có các đặc điểm sau.
ƒ Dự án phải có mục tiêu rõ ràng, thông thường người ta cố gắng lượng hoá
các mục tiêu này thành các chỉ tiêu cụ thể.
ƒ Dự án đều có những thời hạn nhất định, phải có thời điểm bắt đầu và thời
điểm kết thúc.
ƒ Dự án sử dụng nguồn lực gồm nhân lực, nguyên vật liệu, ngân sách và
nguồn lực này luôn bị hạn chế.
ƒ Dự án là thế giới của các mâu thuẫn, gồm mâu thuẫn của các bộ phận
trong dự án, giữa các dự án trong tổ chức mẹ, giữa dự án và khách hàng.
ƒ Dự án mang tính độc đáo đối với mục tiêu và phương thức thực hiện dự
án. Không có sự lập lại hoàn toàn giữa các dự án.
Trang 4


QLDA Xây dựng khối nhà A-TTGDCK TP.HCM

Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

% h o a øn th a øn h
c o ân g v ie äc

C h a äm
100%

N hanh

C h a äm

T h ô øi g ia n
K h ơ ûi đ a àu

T r i e ån k h a i

K e át th u ùc

Ñ i e åm b a ét
đ a àu

Đ ie åm k e át
th u ùc

Hình 2.1: Các giai đoạn của dự án
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các
nhóm công việc, phối hợp với nhau để đạt mục tiêu đã đề ra với các ràng buộc
tài nguyên về nhân lực, thời gian và ngân sách.
Trong luận văn này, việc thực hiện quản lý dự án Xây dựng khối nhà A TTGDCK TP.HCM tập trung vào giai đoạn thứ hai là giai đoạn triển khai gồm

ƒ Tổ chức cơ cấu quản lý dự án
ƒ Hoạch định và lập tiến độ, chi phí, nguyên vật liệu,….
ƒ Quá trình kiểm soát chi phí-tiến độ của dự án và đề ra qui trình kiểm
soát chất lượng trong các công tác của dự án, qui trình rút ngắn thời
gian thực hiện dự án.

2.2

CẤU TRÚC TỔ CHỨC DỰ ÁN


Phần này sẽ tìm hiểu lý thuyết về cấu trúc tổ chức quản lý dự án, xác định các
ưu và nhược điểm của từng loại cấu trúc tổ chức quản lý dự án, trên cơ sở đó kết
hợp với tính chất đặc thù của dự án Xây dựng khối nhà A - TTGDCK TP.HCM,
luận văn sẽ đề nghị cấu trúc tổ chức thích hợp trong chương 4.
Trang 5


QLDA Xây dựng khối nhà A-TTGDCK TP.HCM

Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

Trong bất kỳ một tổ chức hoạt động, việc sắp xếp nhân lực cùng nhau phối hợp
thực hiện các mục tiêu đề ra là công việc rất quan trọng, và điều này càng đúng
hơn trong lónh vực quản lý dự án. Việc xác định cơ cấu tổ chức cho dự án, bố trí
nhân lực, quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn mỗi thành viên sẽ ảnh hưởng
rất nhiều đến sự thành công của dự án.
Có ba loại cấu trúc tổ chức dự án như sau
ƒ Cấu trúc chức năng
ƒ Cấu trúc dự án
ƒ Cấu trúc ma trận
2.2.1 Cấu trúc chức năng
Với dạng cấu trúc này, dự án được chia ra thành nhiều phần và được phân công
đến các bộ phận chức năng thích hợp. Dự án sẽ được tổng hợp bởi nhà quản lý
chức năng cấp cao.
Chủ tịch/ Tổng giám đốc

Phòng ban Chức năng 1

Phòng ban Chức năng 2


Dự án A

Dự án B

Dự án C

…………….

Phòng ban Chức năng 3

……………..

………...

Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc chức năng
Ưu điểm
ƒ Tận dụng được chuyên môn của các phòng ban chức năng. Nhân viên
sẽ có cơ hội để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm nhiều hơn.
ƒ Có sự chuyển đổi linh hoạt tối đa trong việc sử dụng nhân lực, có thể
dùng được người giỏi nhất của các phòng ban cho dự án.
ƒ Nhân viên có sự ổn định và phát triển nghề nghiệp lâu dài.

Trang 6


Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

QLDA Xây dựng khối nhà A-TTGDCK TP.HCM


ƒ Có thể tiên liệu trước những hoạt động trong tương lai để phân bổ
nguồn lực
ƒ Tất cả các dự án đều có được lợi nhuận nhờ vào những kỹ thuật, công
nghệ mới nhất.
Nhược điểm
ƒ Trong các phòng ban chức năng, công việc của dự án không được ưu
tiên đặt lên hàng đầu.
ƒ Quyền lực dự án không được tập trung, dẫn đến việc thiếu tinh thần
trách nhiệm đối với dự án và không ai chịu trách nhiệm cho dự án tổng
thể, do đó sẽ gặp khó khăn khi cần tổng hợp nhiệm vụ đa chức năng.
ƒ Việc ra quyết định và thời gian xúc tiến công việc bị trì trệ, công việc
có khuynh hướng được quyết định theo nhóm chức năng có ưu thế nhất.
Yêu cầu của khách hàng sẽ ít được quan tâm hơn.
ƒ Việc thông tin, liên lạc giữa các phòng ban khó khăn, gây nhiều ách
tắc cho việc liên lạc trong dự án.
2.2.2 Cấu trúc dự án
Đối với cấu trúc dự án, thành viên của dự án được phân công làm việc toàn phần
trong dự án, và có thể đến từ các bộ phận chức năng khác nhau (Hình 2.3). Các
nhà quản lý chức năng không có sự ảnh hưởng chính thức đến cấu trúc tổ chức
này. Thành phần cơ bản của một cấu trúc tổ chức theo dạng dự án gồm có một
nhà quản lý dự án, bộ phận hỗ trợ, bộ phận kỹ thuật, bộ phận kiểm soát,…
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc về dự án
Giám đốc dự án A

Giám đốc dự án B

Phó tổng giám đốc điều hành
Giám đốc dự án C


BP kế toán / tài chính

BP kế toán/ tài chính

BP kế toán/ tài chính

Bộ phận kỹ thuật

Bộ phận kỹ thuật

Bộ phận kỹ thuật

………...

………...

………...

Hình 2.3: Sơ đồ cấu trúc dự án

Trang 7


Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

QLDA Xây dựng khối nhà A-TTGDCK TP.HCM

Do những đặc tính trên đã hình thành nên một số ưu/nhược điểm của dạng cấu
trúc dự án như sau
Ưu điểm

ƒ Nguồn lực nòng cốt của dự án không bị chia sẻ. Thành viên làm việc
toàn phần sẽ tập trung vào công việc tốt hơn.
ƒ Quyền lực dự án được tập trung, việc kiểm soát dự án được chặt chẽ
hơn, thời gian dự án được xúc tiến nhanh chóng hơn, và khách hàng
được quan tâm nhiều hơn.
ƒ Sẽ có sự linh hoạt trong việc cân đối thời gian, chi phí và thành quả.
ƒ Các thành viên sẽ đoàn kết hơn
Nhược điểm
ƒ Nguồn lực bị hạn chế, có thể thành viên dự án không phải là những
người giỏi nhất.
ƒ Thiếu cơ hội trao đổi kỹ thuật với các phòng ban chức năng và các dự
án khác.
ƒ Thành viên dự án có thể sẽ không có sự ổn định trong nghề nghiệp.
ƒ Không chuẩn bị được các công việc trong tương lai.
ƒ Khó khăn trong việc cân đối công việc khi dự án ở giai đoạn bắt đầu
và giai đoạn kết thúc.
2.2.3 Cấu trúc ma trận
Đây là một dạng cấu trúc tổng hợp giữa cấu trúc chức năng và cấu trúc dự án để
hạn chế bớt một số khuyết điểm của hai dạng cấu trúc trên (Hình 2.4)
Chủ tịch/Tổng giám đốc

Phòng quản lý dự án

Phòng chức năng 1

Phòng chức năng 2

Phòng chức năng n

Dự án A

Dự án B
………...

Hình 2.4 Sơ đồ cấu trúc ma trận

Trang 8


Chương 2 – Cơ sở lý thuyết

QLDA Xây dựng khối nhà A-TTGDCK TP.HCM

Ưu điểm
ƒ Quyền lực và trách nhiệm trong dự án được chia sẻ cho nhà quản lý
chức năng và nhà quản lý dự án.
ƒ Dự án vẫn được quản lý theo hệ thống của nó, vì thế dự án sẽ được
tổng hợp tốt hơn.
ƒ Thành viên của dự án vẫn sẽ có việc làm ổn định sau khi dự án kết
thúc.
ƒ Nhà quản lý dự án có quyền trong việc cân đối giữa nguồn lực của
công ty và của dự án. Mâu thuẫn giữa các dự án là tối thiểu, và dễ giải
quyết hơn.
ƒ Đặc biệt, với dạng cấu trúc này sẽ tận dụng được nguồn tài nguyên vì
nguồn tài nguyên vừa được sử dụng trong dự án vừa được sử dụng cho
phòng ban chức năng.
ƒ Thông tin được tổng hợp và trao đổi tốt với các phòng ban chức năng.
Nhược điểm
ƒ Nhân viên dự án phải chịu sự quản lý của nhiều người gồm nhà quản
lý dự án và nhà quản lý chức năng, do đó khó tránh khỏi về việc bị
tranh chấp quyền lợi, chồng chéo quyền hạn và việc gia tăng các mâu

thuẫn. Điều này dẫn đến việc kiểm soát, giám sát cũng khó khăn hơn.
ƒ Mục tiêu phòng ban chức năng và mục tiêu dự án của công ty đôi khi
khác nhau.
ƒ Tuy hệ thống thông tin được kiểm soát chặt chẽ, chính xác hơn nhưng
thời gian phản hồi công việc bị chậm hơn.
ƒ Chi phí quản lý cao hơn do chịu sự quản lý từ hai đầu mối.
ƒ Các thành viên luôn chịu nhiều áp lực dễ dẫn đến căng thẳng.

2.3

LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH VÀ LẬP TIẾN ĐỘ CHO DỰ ÁN

Phần này giới thiệu lý thuyết về hoạch định và lập tiến độ cho dự án mà luận
văn sẽ áp dụng trong chương 4 và chương 5.
Hoạch định dự án là quá trình sắp xếp và quản lý các công tác/công việc nhằm
hoàn thành mục tiêu.
Hoạch định nhằm trả lời các câu hỏi sau.
ƒ Công việc gì phải làm?
Trang 9


×