Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Download Đề cương thư viện câu hỏi ôn tập kỳ 2 ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.93 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ONTHIONLINE.NET


PHÒNG GD & ĐT TP BẾN
TRE


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT</b>
<b>NAM</b>


<b>TRƯỜNG THCS VĨNH</b>
<b>PHÚC</b>


<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<b> THƯ VIỆN CÂU HỎI MÔN NGỮ VĂN – KHỐI 8.</b>


<b> HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2011- 2012</b>

<b>PHẦN VĂN BẢN</b>


<b> Bài 1: NHỚ RỪNG - Thế Lữ</b>


<b> 1. Nhận biết:Giới thiệu vài nét về tác phẩm “Nhớ rừng” của Thế Lữ?</b>
<b> - Bài thơ sáng tác năm 1934.</b>


- Thơ mới thể 8 chữ.


- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.


<b> 2. Thông hiểu: Nỗi đau từ “Giấc mộng ngàn” to lớn phản ánh khát vọng </b>
<b>mãnh liệt nào của con hổ ở vườn bách thú, cũng là của con người?</b>


<b> - Khát vọng được sống chân thật cuộc sống của chính mình, trong xứ sở của </b>
chính mình “Giữa chốn thảo hoa khơng tên khơng tuổi”.



- Đó cũng là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do của người dân nơ lệ mất
nước thuở đó.


<b> 3.Vận dụng: Viết đoạn văn trình bày giá trị nghệ thuật và nội dung, ý </b>
<b>nghĩa của bài thơ “Nhớ rừng”.</b>


- Nghệ thuật: Bút pháp lãng mạn kết hợp các biện pháp tu từ, sử dụng từ ngữ
gợi hình, giàu sức biểu cảm, xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý
nghĩa, giọng thơ biến hóa.


- Nội dung: Nhớ rừng của Thế Lữ mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để
diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh
liệt.


-Ý nghĩa: Bài thơ đã khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước
thuở ấy.


<b> Bài 2: ƠNG ĐỒ - Vũ Đình Liên </b>


<b>1. Nhận biết: Nêu vài nét giới thiệu tác phẩm “Ông đồ” của Vũ Đình </b>
<b>Liên?</b>


- Đăng trên báo Tinh hoa 1936 và được tuyển chọn trong Thi nhân Việt Nam
1941.


- Thơ ngũ ngôn hiện đại.


- PTBĐ: Biểu cảm+ tự sự, miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> “Năm nay đào lại nở</b>


Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?”


<b>3.Vận dụng: Theo em, những câu thơ sau là tả cảnh hay tả tình?</b>
<b> - Giấy đỏ buồn không thắm;</b>


<b> Mực đọng trong nghiên sầu…</b>
<b> - Lá vàng rơi trên giấy;</b>


<b> Ngoài trời mưa bụi bay.</b>


<b>Viết đoạn văn để làm rõ cái hay của những câu thơ trên.</b>
- Đây là những câu thơ tả cảnh ngụ tình.


- Nỗi bồn tủi vì ế ẩm của ơng đồ lan sang cả những vật vô tri vô giác, cả đất
trời cũng ảm đạm, buồn bã cùng với ông đồ.


Bài 3: QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh:


<b> 1. Nhận biết: Bài thơ “Quê hương” của tác giả nào? Nêu phương thức </b>
<b>biểu đạt của bài thơ?</b>


- Tác giả: Tế Hanh


- PTBĐ: Biểu cảm+ tự sự, miêu tả.


<b> 2. Thông hiểu: Nỗi nhớ quê da diết, chân thành thể hiện ở khổ thơ nào? </b>
<b>Hãy chép lại chính xác khổ thơ ấy.</b>



<b> Nay xa cách lịng tơi ln tưởng nhớ</b>
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thống con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!


<b> 3. Vận dụng: Viết đoạn văn cho thấy cảm nhận “cái mùi nồng mặn” </b>
<b>trong nỗi nhớ quê của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người </b>
<b>của quê hương ông.</b>


- Mùi nồng mặn vừa nồng nàn chân thành lại mặn mà, đằm thắm.
. - Bởi đó là mùi đặc biệt của làng biển, của gió, nắng biển, của mồ hôi lao
động dân chài được cảm nhận bằng tấm tình trung hiếu của người con xa quê.
Bài 4: KHI CON TU HÚ - TỐ HỮU:


<b>1. Nhận biết: Ai là tác giả bài thơ “Khi con tu hú”? Xác định phương </b>
<b>thức biểu đạt của bài thơ?</b>


- Tác giả: Tố Hữu.


- PTBĐ: Biểu cảm+ miêu tả.


<b>2.Thơng hiểu: Nêu ý chính đoạn thơ cuối của bài thơ “Khi con tu hú”? </b>
<b>Chép chính xác bốn câu thơ ấy.</b>


<b> - Nội dung: Tâm trạng ngột ngạt cao độ và khát vọng cháy bỏng về với cuộc</b>
sống tự do.


<b> - Chép chính xác 4 câu thơ cuối: </b>
<b>. Ta nghe hè dậy bên lòng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!


<b>3.Vận dụng: Mở đầu và kết thúc bài thơ “Khi con tu hú” đều có tiếng tu </b>
<b>hú kêu, nhưng tâm trạng người tù thể hiện ở hai đoạn thơ đầu và cuối </b>
<b>rất khác nhau. Hãy viết đoạn văn lí giải vì sao? </b>
- Ở câu đầu, tâm trạng người tù hòa hợp với sự sống mùa hè, biểu hiện niềm
say mê cuộc sống.


- Ở câu cuối, cảm xúc của người tù khác hẳn: u uất, nơn nóng, khắc khoải- tâm
trạng của kẻ bị cưỡng đoạt tự do, bị tách rời cuộc sống.


Bài 5: TỨC CẢNH PÁC BÓ - Nguyễn Ái Quốc


<b>1. Nhận biết: Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”thuộc thể thơ gì? Hãy kể tên </b>
<b>một số bài thơ cùng thể thơ này mà em đã học?</b>


- Thể thơ : Đường luật thất ngôn tứ tuyệt.


- Một số bài thơ cùng thể loại đã học: Sông núi nước Nam, Bánh trôi nước,
Thiên trường vãn vọng, Cảnh khuya , Rằm tháng giêng


<b> 2. Thông hiểu: Bài thơ giúp ta hiểu thêm gì về những ngày Bác sống và </b>
<b>làm việc ở Pác Bó?</b>


- Tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên.
- Tinh thần cách mạng kiên trì.
- Lạc quan trong cách sống.


<b> 3. Vận dụng: Viết đoạn văn trình bày nghệ thuật và nội dung chủ yếu </b>
<b>của bài thơ “Tức cảnh Pác bó”.</b>



- Nghệ thuật: Ngôn từ giản dị mà hàm súc, giọng nhẹ nhàng đùa vui, màu
sắc thơ vừa cổ điển vừa hiện đại


- Nội dung: Bài thơ cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của
Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với Người, làm
cách mạng và dống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.




<b> Bài 6: NGẮM TRĂNG - Hồ Chí Minh. </b>
<b>. 1. Nhận biết: Bài thơ “Ngắm trăng” của tác giả nào? Nêu xuất xứ, thể </b>
<b>thơ và phương thức biểu đạt của bài thơ?</b>


- Tác giả : Hồ Chí Minh.


- Trích “Nhật kí trong tù”, viết bằng chữ Hán, sáng tác 8/1942.
- Thể loại: Thơ Đường luật thất ngôn tứ tuyệt.


- PTBĐ: Biểu cảm.


<b>2. Thông hiểu: Chép chính xác phần phiên âm và dịch thơ bài “Vọng </b>
<b>nguyệt” ( Ngắm trăng) . Hãy kể tên các bài thơ có hình ảnh trăng </b>
<b>của Bác mà em đã học.</b>


<b>*Phiên âm: Ngục trung vô tửu diệc vô hoa</b>
Đối thử lương tiêu nại nhược hà?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.



- Những bài thơ có hình ảnh trăng của Bác em đã học: Cảnh khuya, Rằm tháng
giêng, Tin thắng trận.


3. Vận dụng: Viết đoạn văn trình bày nghệ thuật, nội dung chủ yếu và ý
<b>nghĩa của bài thơ “Ngắm trăng”.</b>


<b> - Nghệ thuật: Sự đối sánh tương phản, phong cách thơ vừa cổ điển vừa hiện </b>
đại


- Nội dung: Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác
Hồ ngay cả trong hoàn cảnh ngục tù cực khổ, tối tăm.


- Ý nghĩa: Sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên, của tâm hồn con người bất chấp
hoàn cảnh ngục tù.


Bài 7: ĐI ĐƯỜNg - Hồ Chí Minh.


1.Nhận biết: Dựa vào mơ hình kết cấu bài thơ tứ tuyệt Đường luật, cho
<b>biết bài thơ “Đi đường” có kết cấu mấy phần?</b>


-Kết cấu : 4 phần: khai, thừa, chuyển, hợp.
. 2. Thông hiểu: Chép chính xác phần phiên âm và dịch thơ bài “Tẩu lộ”
<b>(Đi đường) của Hồ Chí Minh. Theo em, đây có phải là bài thơ tả cảnh, kể </b>
<b>chuyện khơng? Vì sao? Hãy nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ.</b>


- Chép chính xác phần phiên âm và dịch thơ bài Đi đường:
* Phiên âm: Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan


Trùng san chi ngoại hựu trùng san
Trùng san đăng đáo cao phong hậu


Vạn lí dư đồ cố miện gian


<b> *Dịch thơ: Đi đường mới biết gian lao</b>
Núi cao rồi lại núi cao trập trùng
Núi cao lên đến tận cùng


Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non.


- Đi đường không thuộc loại thơ tức cảnh hoặc tự sự mà chủ yếu thiên về suy
nghĩ, triết lí.Vì đó là những vần thơ giống như lời kể chuyện, tâm sự của chính
Bác Hồ trong những ngày tù đày nhưng đã nói lên thật sâu sắc, thuyết phục một
chân lí, đạo lí lớn: từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời: vượt qua
gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.


<b> 3.Vận dụng: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em sau khi học bài thơ “Đi </b>
<b>đường”.</b>


- Trong học tập, phải biết kiên trì vượt qua mọi cám dỗ, khó khăn thì sẽ đạt
kết quả tốt đẹp, mĩ mãn.


Bài 8: CHIẾU DỜI ĐƠ - Lí Cơng Uẩn
<b>. 1.(N B)Tác giả bài “Chiếu dời đô” là ai? Sáng tác năm nào? Phương thức</b>
<b>biểu đạt? </b>
<b>. - Tác giả: Lí Cơng Uẩn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Thơng hiểu: Nêu lí do bài “Chiếu dời đô” ra đời?
- Lí Cơng Uẩn ( tức Lí Thái Tổ) cho rằng kinh đô cũ của nhà Đinh, Lê ở Hoa Lư
( Ninh Bình) là nơi ẩm thấp chật hẹp, tự tay ông viết bài chiếu bày tỏ ý định dời
đô ra thành Đại La ( Hà Nội)



3. (V D) Viết đoạn văn trình bày giá trị nghệ thuật và nội dung bài “Chiếu
<b>dời đô”.</b>


- Nghệ thuật: Giọng văn trang trọng, lựa chọn ngơn ngữ có tính chất tâm tình,
đối thoại.


- Nội dung: Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước
độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt
đang trên đà lớn mạnh.


<b> Bài 9: HỊCH TƯỚNG SĨ- Trần Quốc Tuấn:</b>


<b> 1. ( N B) Bài “Hịch tướng sĩ” của tác giả nào? Năm sáng tác? Phương </b>
<b>thức biểu đạt?</b>


<b> - Tác giả: Trần Quốc Tuấn.</b>


- Sáng tác vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên lần thứ
hai (1285).


- PTBĐ: Nghị luận+tự sự, miêu tả, biểu cảm.


<b> 2. Thông hiểu: Dụng ý của tác giả thể hiện qua câu “Huống chi ta cùng </b>
<b>các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan”.</b>


- Khẳng định mình và các tướng sĩ là những người cùng cảnh ngộ.


<b> 3. Vận dụng: Qua văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, hãy viết</b>
<b>đoạn văn diễn dịch với chủ đề: Sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù (qn </b>
<b>Mơng - Ngun), từ đó cho biết đoạn văn tố cáo tội ác của giặc đã khơi gợi </b>


<b>được điều gì ở các tướng sĩ?</b>


- Đoạn văn diễn dịch có câu chủ đề ở đầu đoạn:


+ Sự ngang ngược: sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú
diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ.


+ Tội ác: thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, giả hiệu Vân Nam
Vương mà thu bạc vàng...Thật khác nào đem thịt mà nuôi hổ đói.


- Tội ác của giặc đã chỉ ra nỗi nhục của mọi người khi chủ quyền đất nước bị
xâm phạm. Từ đó khơi gợi ở các tướng sĩ lòng yêu nước và căm thù giặc cao độ.
Bài 10: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA - Nguyễn Trãi:


<b>1. (N B)Tác giả của văn bản “Nước Đại Việt ta” là ai ? Nêu xuất xứ của </b>
<b>văn bản?</b>


- Tác giả: Nguyễn Trãi.


- Trích phần đầu bài “Bình Ngơ đại cáo” do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Thái
Tổ (tức Lê Lợi) soạn thảo, được công bố ngày 17/ chạp năm Đinh Mùi ( tức đầu
năm 1428), sau khi quân ta đại thắng 15 vạn viện binh của giặc, buộc Vương
Thông phải giảng hòa, chấp nhận rút quân về nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nội dung: Sức mạnh của chính nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc, kẻ
xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.


<b> - Chép chính xác 6 câu cuối:</b>
Vậy nên:



Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.


Việc xưa xem xét
. Chứng cứ còn ghi.


3. Vận dụng:Viết đoạn văn trình bày nghệ thuật và nội dung của văn
<b>bản “Nước Đại Việt ta”.</b>


- Nghệ thuật:Thể văn biền ngẫu, lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời
văn trang trọng, tự hào.


- Nội dung: Đoạn trích Nước Đại Việt ta có ý nghĩa nư một bản tun ngơn
độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong
tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân
nghĩa, nhất định thất bại.


Bài 11: BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC – La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp.
<b>1. (N B) Ai là tác giả của văn bản “Bàn luận về phép học”? Nêu xuất xứ </b>
<b>của văn bản ?</b>


- Tác giả: Nguyễn Thiếp.


- Trích phần 3 từ bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung vào
8/1791.


2. Thông hiểu: Tại sao tác giả lại tin rằng phép học do mình đề xuất có
<b>thể tạo được “nhân tài”, “vững yên” được nước nhà?</b>



- Học như thế sẽ:


+ Tạo được nhiều người giỏi.
+ Giữ vững đạo đức.


+ Biết kết hợp học với hành.
+ Tránh được lối học hình thức.


3.Vận dụng: Viết đoạn văn trình bày nghệ thuật và nội dung chủ yếu của
<b>văn bản “Bàn luận về phép học” - Nguyễn Thiếp. </b>
<b>. - Nghệ thuật: Lập luận, luận điểm rõ ràng, lí lẽ chặt chẽ, lời văn khúc chiết. </b>
. - Nội dung: Bài Bàn luận về phép học giúp ta hiểu mục đích của việc học là
để làm người có đạo đức, có tri thức, góp phần làm hưng thịnh đất nước, chứ
không phải để cầu danh lợi.


Muốn học tốt phải có phương pháp, học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc
biệt, học phải đi đôi với hành.


Bài 12: THUẾ MÁU – Nguyễn Ái Quốc:


<b>1. Nhận biết: Văn bản “Thuế máu” của tác giả nào? Nêu xuất xứ của </b>
<b>văn bản?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Trích chương 1 (Thuế máu) của “Bán án chế độ thực dân Pháp”, viết
bằng tiếng Pháp xuất bản lần đầu tiên tại Pa- ri 1925, xuất bản lần đầu tiên ở
Việt Nam 1946.


<b> 2. (T H ) Em có suy nghĩ gì về cách tác giả đặt tên cho văn bản là “Thuế </b>
<b>máu”?</b>



- Trong thực tế, không có thứ thuế nào gọi là thuế máu.


- Thuế máu là cách đặt tên của tác giả nhằm gợi lên số phận thảm thương
của người dân thuộc địa, bao hàm lòng căm phẩn, thái độ mỉa mai đối với tội ác
đáng ghê tởm của chính quyền thực dân.


3. Vận dụng: Viết đoạn văn trình bày những hiểu biết cùa em về bản chất
<b>của chế độ thực dân và số phận của người dân ở các nước thuộc địa cách </b>
<b>đây 2/3 thế kỉ sau khi học xong văn bản “Thuế máu” – Nguyễn Ái Quốc?</b>
- Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn tàn ác của chế độ thực dân đối vvo7i1
người dân các nước thuộc địa.


- Số phận đau thương của người dân thuộc địa bị đẩy đi làm bia đỡ đạn trong
các cuộc chiến tranh phi nghĩa.


Bài 13: ĐI BỘ NGAO DU – Ru-xô:


<b>1. Nhận biết: Ai là tác giả văn bản “Đi bộ ngao du”? Nêu xuất xứ của </b>
<b>văn bản ấy?</b>


- Tác giả: Ru-xô.


- Trích quyển V – quyển cuối cùng của tác phẩm “Ê-min” hay “Về giáo
dục” 1762.


<b> 2. Thông hiểu: Nêu những lợi ích từ việc đi bộ ngao du?</b>


- Được tự do, tạo nên trạng thái tinh thần thoải mái, không bị lệ thuộc vào
ai, vào cái gì.



- Đem lại cơ hội trau dồi kiến thức, hiểu biết.
. - Có tác dụng rèn luyện sức khỏe .
. 3. Vận dụng:Viết đoạn văn trình bày nghệ thuật và nội dung chủ yếu của
<b>văn bản “Đi bộ ngao du”. </b>
. - Nghệ thuật: Đưa dẫn chứng vào bài tự nhiên, sinh động, gắn với thực tiễn
cuộc sống; xây dựng các nhân vật của hoạt động giáo dục, một thầy giáo và một
học sinh; sử dụng đại từ nhân xưng “tơi”, “ta” hợp lí, gắn kết được nội dung
mang tính khái quát và kiến thức mang tính chất trải nghiệm cá nhân, kinh
nghiệm của bản thân người viết, làm cho lập luận thêm thuyết phục.


- Nội dung: Từ những điều mà “Đi bộ ngao du” đem lại như tri thức, sức
khỏe, cảm giác thoải mái, nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ - tư tưởng
tiến bộ của thời đại.


Bài 14: ÔNG GIUỐC-ĐANH MẶC LỄ PHỤC – Mơ-li-e:


<b>1.Nhận biết: Văn bản “Ơng Giuốc-đanh mặc lễ phục” của tác giả nào? </b>
<b>Nêu xuất xứ của văn bản này?</b>


- Tác giả: Mô-li-e.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> 2. Thông hiểu: Từ tiếng cười được tạo ra trong lớp kịch này, em hiểu gì </b>
<b>về Mơ-li-e?</b>


<b> - Căm ghét lối sống trưởng giả học đòi làm sang.</b>


- Có tài phát hiện và trình bày những hiện tượng lố bịch của người đời.
- Tạo tiếng cười sảng khoái cho người nghe, góp phần tẩy rửa, đả phá cái
xấu. .



3. Vận dụng: Viết đoạn văn trình bày nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa của
<b>văn bản “ Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục”. </b>
<b>. - Nghệ thuật: Khắc họa tài tình tính cách lố lăng của nhân vật thơng qua lời </b>
nói, hành động, dựng nên lớp hài kịch ngắn với mâu thuẫn kịch được thể hiện
sinh động, hấp dẫn, gây cười.


- Nội dung: Xây dựng hết sức sinh động, khắc họa tài tình tính cách lố lăng
của một tay trưởng giả muốn học đòi làm sang, gây nên tiếng cười sảng khoái
cho khán giả.


- Ý nghĩa: Kể về việc ông Giuốc-đanh muốn thay đổi cách ăn mặc, tác giả phê
phán thói học địi cao sang của tầng lớp trưởng giả.


<b>PHẦN TIẾNG VIỆT</b>


<b> * Bài : Câu nghi vấn& Câu nghi vấn (tt):</b>


<i><b> Câu 1(NB):</b><b>Thế nào là câu nghi vấn? Cho ví dụ.</b></i>


Đáp án:


Câu nghi vấn là câu: - Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao
giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, hử, chứ, có… khơng, đã… chưa, … hoặc có từ hay(nối
các vế có quan hệ lựa chọn).


- Có chức năng chính là dùng để hỏi.


- Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
<i><b>Câu 2(TH):</b></i> <i><b>Xác định câu nghi vấn trong những đọan trích sau và cho </b></i>
<i><b>biết những câu đó dùng để làm gì?</b></i>



a) Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ, bỏ mình vì nước, đời nào khơng
có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già
ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn trời bất hủ được!
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
b) Tôi chỉ cịn biết khóc chứ cịn biết làm sao được nữa? Thẻ của nó,
người ta giữ. Hình của nó, người ta chụp rồi. Nó lại đã lấy tiền của người ta.
(Nam Cao, Lão Hạc)


Đáp án: Câu nghi vấn có trong:


- Đoạn a: Từ xưa……đời nào khơng có ? -> Hỏi để khẳng định từ xưa có rất
nhiều gương đã bỏ mình vì nước.


Giả sử……bất hủ được! -> Hỏi để bộc lộ một cảm xúc đồng thời
khẳng định rằng các bậc nghĩa sĩ lưu danh sử sách là khơng theo thói nữ nhi
thường tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Câu 3(TH):</b><b>Khi cần nhờ người khác làm việc gì thì có thể dùng kiểu </b></i>
<i><b>câu cầu khiến hoặc nghi vấn. Theo em dùng kiểu câu nào thì lời cầu khiến có</b></i>
<i><b>vẻ mềm mỏng hơn. Hãy nêu ví dụ để so sánh.</b></i>


<b> Đáp án: Khi nhờ người khác (đặc biệt là nhờ người lớn tuổi làm giúp một</b>
việc nào đó ta nên sử dụng câu nghi vấn vì câu nghi vấn thể hiện được thái độ
tơn trọng, lời nói có vẻ mềm mỏng hơn.


Ví dụ: - Khiêng giùm em thùng nước này một chút! (câu cầu khiến).
- Anh ơi, anh khiêng giùm em thùng nước này một chút có được
khơng? (Câu nghi vấn).



<i><b>Câu 4(VD):</b><b>Hai câu hỏi trong đoạn trích sau được dùng với mục đích gì?</b></i>
<i><b>Hãy đặt hai câu nghi vấn theo mẫu và mục đích sử dụng như đoạn trích trên.</b></i>


“Tơi quay phắt ra cửa, nhìn thấy Trinh đang tươi cười đi vào sân. Tôi
chạy ào ra, xô đổ cả ghế. Thấy Trinh bình thường, tự nhiên tơi thấy tủi thân và
giận Trinh. Tôi trách:


- Sao bây giờ mới đến? Tưởng quên người ta rồi? Ghét!


Trinh cười bẽn lẽn; đầu hơi nghiêng nghiêng trông thật hiền lành. Nhìn nét
cười ấy khơng thể nào mà giận cho được.


( Theo Trần Hồi Dương – <i><b>Những ngơi sao trong mưa</b></i>)
Đáp án: Hai câu hỏi trong đoạn trích được dùng với mục đích bộc lộ tình
cảm, cảm xúc( thể hiện sự trách móc nhưng thân thiết, nhẹ nhàng)


Đặt câu : HS tự đặt theo yêu cầu.
* Bài : Câu cầu khiến


<i><b>Câu 5(NB):</b><b>Thế nào là câu cầu khiến?</b></i>


Đáp án: - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng,
chớ,…đi, thôi, nào…hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị,
khuyên bảo,…


- Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng
khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.


<i><b>Câu 6(VD):</b><b>Đặt hai câu cầu khiến có sử dụng từ: đi, nào.</b></i>



Đáp án: HS tự đặt.
* Bài: Câu cảm thán


<i><b>Câu 7(TH):</b><b>Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả </b></i>
<i><b>giải một bài tốnv.v… có thể dùng câu cảm thán khơng? Vì sao?</b></i>


Đáp án: Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải
một bài tốnv.v… chúng ta khơng dùng câu cảm thán, vì những loại văn bản
này khơng dùng để bộc lộ trực tiếp tình cảm của người viết.


<i><b>Câu 8(VD):</b></i> <i><b>Viết một đoạn văn nhỏ khỏang 6 dịng, nội dung tự chọn, </b></i>
<i><b>có dùng câu cảm thán.</b></i>


Đáp án: HS tự viết theo yêu cầu.
* Bài: Câu trần thuật


<i><b>Câu 9( NB):</b></i> <i><b>Nêu chức năng của câu trần thuật.</b></i>


Đáp án: Câu trần thuật dùng để:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
<i><b>Câu 10(VD):</b></i> <i><b>Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, </b></i>
<i><b>chúc mừng, cam đoan.</b></i>


Đáp án: HS tự đặt.
<b>* Bài: Câu phủ định</b>


<i><b>Câu 11( VD):</b><b>Viết</b><b>một đoạn văn nhỏ khoảng 6 dòng, nội dung tự </b></i>
<i><b>chọn, có dùng câu phủ định phù hợp.</b></i>



Đáp án: HS tự viết theo yêu cầu.


Câu 12(VD): Đặt 2 câu phủ định miêu tả và 2 câu phủ định bác bỏ.
Đáp án: HS tự đặt.


* Bài: Hành động nói


<i><b>Câu 13(NB):</b></i> <i><b>Hành động nói là gì? Nêu một số kiểu hành động nói</b></i>
<i><b>thường gặp.</b></i>


Đáp án: - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm
mục đích nhất định.


- Người ta dựa theo mục đích của hành động nói mà đặt tên cho
nó. Những kiểu hành động nói thường gặp là hỏi, trình bày( báo tin, kể, tả, nêu
ý kiến, dự đoán…), điều khiển( cầu khiến, đe dọa, thách thức…), hứa hẹn, bộc
lộ cảm xúc.


<i><b>Câu 14(VD):</b><b>Viết một đoạn văn</b></i> ngắn, nội dung tự chọn, có dùng câu
có hành động nói trình bày và hứa hẹn.


Đáp án: HS tự viết theo yêu cầu.
<b>* Bài: Hội thoại</b>


<i><b>Câu 15( NB):</b><b>Thế nào là vai xã hội trong hội thoại?</b></i>


Đáp án: Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người
khác trong cuộc thoại. Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:
- Quan hệ trên – dưới hay ngang hàng( theo tuổi tác, thứ bậc trong
gia đình và xã hội)



- Quan hệ thân – sơ ( theo mức độ quen biết, thân tình)
<i><b>Câu 16( TH):</b><b>Tục ngữ phương Tây có câu: “ Im lặng là vàng” . </b></i>
<i><b>Nhưng nhà thơ Tố Hữu lại viết:</b></i>


<i><b> “Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối</b></i>
<i><b> Và dại khờ là những lũ người câm</b></i>


<i><b> Trên đường đi như những bóng âm thầm</b></i>
<i><b> Nhận đau khổ mà gởi vào im lặng”</b></i>


<i><b> ( Liên hiệp lại)</b></i>
<i><b> Em có ý kiến gì từ hai nhận xét trên? </b></i>


Đáp án: Cả hai nhận xét đều đúng, nhưng mỗi nhận xét chỉ đúng với
những hoàn cảnh khác nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Còn nhà thơ Tố Hữu: “ Nhận đau khổ mà gởi vào im lặng” là sự
im lặng cần thiết , sẵn sàng im lặng để chấp nhận gian khổ, hy sinh vì mục đích
cao cả, vì lý tưởng cách mạng.


<b>* Bài: Lựa chọn trật từ trong câu</b>


<i><b>Câu 17( TH)):</b><b>Nêu một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ</b></i>.
Đáp án: Trật tự từ trong câu có thể:


- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động,
đặc điểm( như thứ bậc quan trọng của sự vật, thứ tự trước sau của hoạt động,
trình tự quan sát của người nói,…)



- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
- Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.


- Đảm bảo sự hài hịa về ngữ âm của lời nói.


<i><b>Câu 18(VD):</b><b>Viết một đoạn văn ngắn nói về lợi ích của đi bộ đối với </b></i>
<i><b>sức khỏe.Giải thích cách sắp xếp trật tự từ ở một câu trong đoạn văn đã viết.</b></i>


Đáp án: HS viết và lý giải theo yêu cầu.


<b>PHẦN TẬP LÀM VĂN</b>


Đề 1: Lợi ích của tham quan, du lịch.


Dàn bài
A.Mở bài:


- Cuộc sống có ý nghĩa: làm việc, cống hiến và biết hưởng thụ những
giá trị cao quý của đời sống.


- Một trong những hình thức hưởng thụ quý giá ấy là tham quan, du lịch
B. Thân bài:


<i><b>1. Lợi ích của tham quan, du lịch:</b></i>


- Đem đến cảm giác thoải mái, dễ chịu sau những ngày làm việc căng
thẳng( Tránh xa mọi áp lực cơng việc, hịa mình vào thiên nhiên thoáng đãng,
êm dịu, tươi đẹp, phục hồi sức khỏe, tái tạo năng lượng,…)


- Cơ hội để mở rộng tầm nhìn, hiểu biết về cuộc sống( Tích lũy trí
thức là một cách học hết sức hiệu quả, trưởng thành trong nhận thức, cách ứng


xử, văn hóa giao tiếp,…)


<b> </b><i><b>2. Tham quan, du lịch thế nào cho thật hữu ích?</b></i>


- Có tổ chức, có kế hoạch cụ thể, tránh tùy hứng, thiếu chủ động.
- Tùy điều kiện, hoàn cảnh của bản thân mà có kế hoạch phù hợp.
C. Kết bài:


- Khẳng định lại lợi ích của tham quan, du lịch.


- Hãy tổ chức cuộc sống một cách khoa học để có thể thực hiện những
chuyến` tham quan, du lịch thật hữu ích.


Đề 2. Từ bài “ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp,
<b>hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “ học” và “ hành”.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Giới thiệu ngắn gọn về LSPT Nguyễn Thiếp và VB “ Bàn luận về phép học”
B. Thân bài:


<i><b>1. Tóm tắt những luận điểm trong bài tấu của Nguyễn Thiếp:</b></i>


- Mục đích chân chính của việc học: học là để làm người.


- Phê phán những quan điểm sai trái trong học tập: lối học hình thức mà
mục đích là cầu danh lợi.


- Khẳng định muốn học tốt phải có phương pháp: học cơ bản, học từ thấp
tới cao, đặc biệt học phải đi đôi với hành.


<i><b>2. Suy nghĩ về mối quan hệ giữa “ học” và “ hành”:</b></i>



- Học và hành có mối quan hệ mật thiết với nhau.


- Học là lĩnh hội tri thức lý thuyết soi đường cho việc áp dụng vào thực tế
đạt hiệu quả cao.


- hành chính là mục đích, là phương pháp học tập.
<i><b>3. Bài học rút ra cho bản thân mỗi người:</b></i>


- Kết hợp học và hành, không nên đề cao mặt này mà xem nhẹ mặt kia.
- Xác định mục đích đúng đắn của việc học: học để có kiến thức, tránh lối
học chạy theo bằng cấp, hình thức.


- Không ngừng bổ sung, nâng cao hiểu biết, tích kũy kiến thức qua việc
khơng ngừng học tập.


- Có phương pháp học tập đúng đắn
C. Kết bài:


Bài viết của LSPT Nguyễn Thiếp đến hôm nay vẫn là chân lý giúp chúng
ta hiểu hơn về mục đích học và phương pháp học.




Đề 3.Thuyết minh về món canh rau ngót
<b> Dàn bài</b>


<b> </b>


<b> A Mở bài :</b>



Giới thiệu chung về món canh rau ngót
<b> B. Thân bài :</b>


1. Nguyên liệu cho 4 người ăn:
- Rau ngót


- Thịt nạc


- Nước mắm, hạt nêm.
2. Cách làm:


HS tự nêu.


3. Yêu cầu thành phẩm:


HS nêu rõ trạng thái, màu sắc, mùi vị.
C. Kết bài:


Nêu nhận xét về món canh này.
Đề 4.Thuyết minh về món thịt kho trứng
<b> Dàn bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Giới thiệu chung về món thịt kho trứng
<b> B. Thânbài :</b>


1. Nguyên liệu cho 4 người ăn:
- Thịt ba rọi


- Trứng



- Nước dừa, hạt nêm.
2. Cách làm:


HS tự nêu.


3. Yêu cầu thành phẩm:


HS nêu rõ trạng thái, màu sắc, mùi vị.
C. Kết bài:


</div>

<!--links-->

×