Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.45 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ONTHIONLINE.NET
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO T.T HUẾ
<b>TRƯỜNG THPT HƯƠNG VINH</b>
<b>@&?</b>
ĐỀ CHÍNH THỨC
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>NĂM HỌC 2008 - 2009</b>
<b>MÔN: Vật lý 10 ( chương trình nâng cao)</b>
<i>Thời gian làm bài: 45 phút</i>
<b>Câu 1: (1điểm) Hãy nêu điều kiện cân bằng của hai lực? </b>
<b>Câu 2: (1điểm) Quy tắc hình bình hành được áp dụng để làm gì? Phát biểu quy tắc hình bình hành. </b>
<b>Câu 3: (1điểm) Hãy nêu những đặc điểm về: điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực đàn hồi của lò xo </b>
<b>Câu 4: (1điểm) Một quạt máy cứ 1phút quay được 300vịng. Tính tần số của quạt máy (ra đơn vị Hz) và tốc </b>
độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt.
<b>Câu 5: (1,5điểm) Cho hai lực đồng quy F</b> ❑<sub>1</sub> <sub>=30N, F</sub> ❑<sub>2</sub> <sub>=40N. Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi</sub>
chúng hợp nhau một góc
a/ <i>α</i><sub>1</sub> = 0 ❑<i>o</i> b/ <i>α</i>2 = 90 ❑<i>o</i> c/ <i>α</i>3 =180 ❑<i>o</i>
<b>Câu 6: (1điểm) Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều sau một phút đoàn tàu đạt được vận </b>
tốc 40km/h. Tính gia tốc của đồn tàu.
<b>Câu 7: (1điểm) Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lị xo có độ cứng k=150N/m để nó </b>
<b>Câu 8: (1,5điểm) Một vật nặng rơi từ độ cao h xuống đất, sau 2 giây vật rơi chạm đất Tính:</b>
a/ Độ cao h
b/ Vận tốc của vật khi chạm đất.
<b>Câu 9: (1điểm) Một vật có khối lượng m= 5kg dưới tác dụng của một lực nằm ngang F= 20N vật bắt đầu </b>
trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,35. Cho g =10m/s <sub>❑</sub>2 <sub>. Hãy tính:</sub>
a/ Gia tốc của vật.
b/ Thời gian để vật đi được quãng đường 18m đầu tiên.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO T.T HUẾ
<b>TRƯỜNG THPT HƯƠNG VINH</b>
<b>@&?</b>
ĐỀ CHÍNH THỨC
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>NĂM HỌC 2008 - 2009</b>
<b>MÔN: Vật lý 10 ( chương trình nâng cao)</b>
<i>Thời gian làm bài: 45 phút</i>
<b>Câu 1: (1điểm) Hãy nêu điều kiện cân bằng của hai lực? </b>
<b>Câu 2: (1điểm) Quy tắc hình bình hành được áp dụng để làm gì? Phát biểu quy tắc hình bình hành. </b>
<b>Câu 5: (1,5điểm) Cho hai lực đồng quy F</b> ❑<sub>1</sub> <sub>=30N, F</sub> ❑<sub>2</sub> <sub>=40N. Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi</sub>
chúng hợp nhau một góc
a/ <i>α</i><sub>1</sub> = 0 <sub>❑</sub><i>o</i> <sub> b/ </sub> <i>α</i>
2 = 90 ❑<i>o</i> c/ <i>α</i>3 =180 ❑<i>o</i>
<b>Câu 6: (1điểm) Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều sau một phút đoàn tàu đạt được vận </b>
tốc 40km/h. Tính gia tốc của đồn tàu.
<b>Câu 7: (1điểm) Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lị xo có độ cứng k=150N/m để nó </b>
dãn ra một đoạn 10cm? Cho g =10m/s ❑2 .
<b>Câu 8: (1,5điểm) Một vật nặng rơi từ độ cao h xuống đất, sau 2 giây vật rơi chạm đất Tính:</b>
a/ Độ cao h
b/ Vận tốc của vật khi chạm đất.
<b>Câu 9: (1điểm) Một vật có khối lượng m= 5kg dưới tác dụng của một lực nằm ngang F= 20N vật bắt đầu </b>
trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,35. Cho g =10m/s ❑2 . Hãy tính:
a/ Gia tốc của vật.
<b>TRƯỜNG THPT HƯƠNG VINH</b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2008-2009</b>
<b>MƠN: VẬT LÌ - LỚP10– CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO</b>
<b>Câu</b> <b>Trả lời</b> <b>Thang<sub>điểm</sub></b>
<i><b>Câu 1</b></i>
<i><b>(1điểm)</b></i> Hai lực cân bằng - Cùng tác dụng lên một vật - Cùng giá
- Cùng độ lớn
- Ngược chiều
0,25
0,25
0,25
0,25
<i><b>Câu 2</b></i>
<i><b>(1điểm)</b></i>
Quy tắc hình bình hành được áp dụng để tổng hợp hai lực đồng quy
* Phát biểu
⃗<i><sub>F</sub></i>
1
* Vẽ hình
⃗<i><sub>F</sub></i>
⃗<i><sub>F</sub></i>
2
0,25
- Nêu được * Điểm đặt
* Phương
* Chiều
* Độ lớn F = k |<i>Δl</i>|
0,25
0,25
0,25
0,25
<i><b>Câu4</b></i>
<i><b>(1điểm)</b></i> - Chu kì T =
60
300 = 0,2 (s)
- Tần số f = 1
<i>T</i> =
1
0,2 = 5 (Hz)
- Tốc độ góc <i>ω</i> = 2. <i>π</i> .f = 2.3,14.5 = 31,4 rad/s
0,25
0,25
0,5
<i><b>Câu 5</b></i>
<i><b>(1,5điểm</b></i>
<i><b>)</b></i>
a/ <i>α</i><sub>1</sub> <b> = 0</b> <sub>❑</sub><i>o</i>
0 ⃗<i><sub>F</sub></i>
1 ⃗<i>F</i>2 ⃗<i>F</i>
⃗<i><sub>F</sub></i> <sub> = </sub> ⃗<i><sub>F</sub></i>
1 + ⃗<i>F</i>2 hay F = F ❑1 +F ❑2 = 30 + 40 = 70 N
b/ <i>α</i><sub>2</sub> <b> = 90</b> <sub>❑</sub><i>o</i> <sub> </sub> <sub>⃗</sub><i><sub>F</sub></i>
2 ⃗<i>F</i>
⃗<i><sub>F</sub></i><sub>1</sub>
⃗<i><sub>F</sub></i> <sub> = </sub> ⃗<i><sub>F</sub></i>
1 + ⃗<i>F</i>2 hay F =
+<i>F</i><sub>2</sub>2 =
⃗<i><sub>F</sub></i> <sub> = </sub> ⃗<i><sub>F</sub></i><sub>1</sub> <sub>+ </sub> ⃗<i><sub>F</sub></i><sub>2</sub> <sub> hay F = F</sub> ❑<sub>2</sub> <sub>- F </sub> ❑<sub>1</sub> <sub>= 40 - 30 = 10 N</sub>
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<i><b>Câu 6</b></i>
<i><b>(1điểm)</b></i> Gia tốc của đoàn tàu: a =
<i>Δv</i>
<i>Δt</i> =
11<i>,</i>1
60 = 0,185 m/s ❑2
1,0
<i><b>Câu 7</b></i>
<i><b>(1điểm)</b></i>
Khi vật cân bằng : Fđh = P
<sub></sub> k <i>Δ</i> l = mg
=> m = <i>kΔl</i>
<i>g</i> =
150 .0,1
10 = 1,5 kg
0,25
0,25
0,5
<i><b>Câu 8</b></i>
<i><b>(1,5điểm</b></i>
<i><b>)</b></i>
a/ Độ cao: h = 1<sub>2</sub>gt2 = 1<sub>2</sub>.10 . 22 = 20m
b/ Vận tốc của vật khi chạm đất: v = g.t =10.2 = 20m/s
0,75
0,75
<i><b>Câu 9</b></i>
<i><b>(1,0điểm</b></i>
<i><b>)</b></i>
⃗<i><sub>N</sub></i>
a/ Chọn trục toạ độ 0x gắn với mặt phẳng ngang
chiều dương như hình vẽ ⃗<i><sub>F</sub></i>
ms
⃗<i><sub>F</sub></i>
Áp dụng định luật II Niutơn
ms + ⃗<i>P</i> + ⃗<i>N</i> = m. ⃗<i>a</i> (1)
⃗<i><sub>P</sub></i> <sub> x+</sub>
Chiếu biểu thức (1) lên trục 0x, ta được
F – Fms = ma
=> a = <i>F − F</i>ms
<i>m</i> =
<i>F − μN</i>
<i>m</i> =
<i>F − μP</i>
<i>m</i> =
20<i>−</i>0<i>,</i>35 .5 . 10
5 = 0,5 m/s
❑2
b/ Thời gian để vật đi 18m đầu tiên
s = v ❑<i><sub>o</sub></i> <sub>.t + </sub> 1
2 a.t ❑2 (v ❑<i>o</i> =0)
<i>a</i> =
2 .18
0,5 = 8,5 (s)
0,25
<i>* viết đúng </i>
<i>BT(1) </i>
0,25