Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.47 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Đọc kĩ đoạn trích dưới đây, sau đó trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng cách
khoanh tròn vào chữ cái đầu tiền của mỗi câu trả lời đúng.
[...] Được ít tuần, mụ vợ lại nổi cơn thịnh nộ. Mụ sai người đi bắt ông lão đến.
Mụ bảo:
- Mày hãy đi tìm con cá, bảo nó tao khơng muốn làm nữ hoàng, tao muốn làm
Long Vương ngự trên mặt biển, để con cá vàng hầu hạ tao và làm theo ý muốn
của tao.
Ơng lão khơng dám trái lời mụ. Ơng lại đi ra biển. Một cơn dông tố kinh khủng
kéo đến, mặt biển nổi sóng ầm ầm. Ơng lão gọi con cá vàng. Con cá bơi đến
hỏi:
- Ơng lão có việc gì thế? Ơng lão cần gì?
Ơng lão chào con cá và nói:
- Cá ơi, cứu tơi với! Thương tơi với! Tôi làm sao được với mụ vợ quái ác này!
Bây giờ mụ ấy khơng muốn làm nữ hồng nữa, mụ muốn làm Long Vương ngự
trên mặt biển, để bắt cá vàng phải hầu hạ mụ và làm theo ý muốn của mụ.
Con cá vàng khơng nói gì, quẫy đi lặn sâu dưới đáy biển. Ông lão đứng trên
bờ đợi mãi khơng thấy nó lên trả lời, mới trở về. Đến nơi, ông sửng sốt, lâu đài,
cung điện biến đâu mất; trước mắt ông lão lại thấy túp lều nát ngày xưa, và trên
bậc cửa, mụ vợ đang ngồi trước cái máng lợn sứt mẻ.
Câu 1. Truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngắn.
D. Thần thoại.
Câu 2. Tác giả A. Pu-skin là người nước nào?
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Ba Lan.
D. Nga.
Câu 3. Trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng có những nhân vật nào?
A. Ơng lão đánh cá và con cá vàng.
B. Ông lão đánh cá và vợ ơng.
C. Ơng lão đánh cá, vợ ơng lão và con cá vàng.
D. Vợ ông lão và con cá vàng.
Câu 4. Trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng, ông lão đã ra biển để gọi
cá mấy lần?
A. 2 lần.
B. 4 lần.
C. 3 lần.
D. 5 lần.
Câu 5. Trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng, bà vợ ông lão là người
như thế nào?
A. Người phụ nữ nghèo khó, rất tham lam, độc ác và bội bạc.
B. Người phụ nữ nghèo khó nhưng rất tốt bụng,
Câu 6. Trong truyện, việc bà lão yêu cầu con cá vàng thực hiện nhiều yêu cầu
quá đáng của mình đã chứng tỏ điều gì?
A. Bà lão là người có tính kiên trì, nhẫn nại.
B. Bà lão rất tham lam và ham muốn quyền lực.
C. Cá vàng là con vật rất tốt bụng.
D. Ông lão là người rất thương vợ.
Câu 7. Câu nào dưới đây thể hiện đúng bản chất của bà lão?
A. Ếch ngồi đáy giếng.
B. Đi một ngày đàng học một sàng khơn,
C. Được voi địi tiên.
D. Có mới nới cũ.
Câu 8. Trong truyện, bà lão khơng yêu cầu cá vàng thực hiện yêu cầu nào sau
đây?
A. Biến chiếc máng lợn cũ thành chiếc máng lợn mới.
B. Biến bà lão thành cô gái đẹp tuyệt trần.
C. Biến căn chòi rách nát thành một tòa lâu đài nguy nga, lộng lẫy.
D. Biến mụ ta thành một nữ hoàng.
Câu 9. Thành ngữ nào sau đây nói đúng hồn cảnh của bà lão khi cá vàng biến
mọi thứ trở lại như cũ?
A. Tham thì thâm.
B. Ăn cây nào rào cây ấy.
C. Ăn cháo đá bát.
Câu 10. Truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng nhắc nhở chúng ta điều gì?
A. Sống phải nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình đồng thời khơng nên có
tính tham lam, bội bạc.
B. Phải biết thương yêu và quý trọng người thân trong gia đình, C. Khơng nên
địi hỏi những gì vượt quá khả năng đáp ứng của thực tế.
D. Phải biết quý trọng những giá trị của cuộc sống.
<b>II. TỰ LUẬN</b>
Tính tham lam và sự bội bạc của người vợ được thể hiện như thế nào qua
truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.
Gợi ý trả lời:
Lòng tham của mụ vợ được thể hiện rõ qua những đòi hỏi đối với cá vàng. Mặc
dù mụ vợ khơng có cơng lao gì đối với cá vàng nhưng mụ đã liên tục đưa ra
những địi hỏi rất khó chấp nhận. Đầu tiên là những đòi hỏi về vật chất (cái
máng lợn, cái nhà), sau đó là yêu cầu về danh vọng (nhất phẩm phu nhân).
Khơng bằng lịng với của cải và danh vọng đã có, mụ muốn có quyền lực tối
cao hơn: nữ hồng. Lịng tham của mụ đi đến tột cùng khi mụ đòi làm Long
Vương, bắt con cá vàng hầu hạ bên cạnh. Đó là một địi hỏi không thể chấp
nhận và vượt khỏi giới hạn trong đạo lí làm người.
Như vậy, lịng tham và sự bội bạc của mụ vợ càng gia tăng theo quyền lực và
<b>Đáp án</b>
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B D C D A B C B A A
Tham khảo bài tập môn Ngữ văn 6: