Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Tiếng Anh 6 Unit 9: Skills 2 - Soạn Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Cities Of The World trang 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.23 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SOẠN TIẾNG ANH 6 MỚI </b>

<b> THEO TỪNG UNIT</b>


<b>UNIT 9 - SKILLS 2</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Aims:</b>


By the end of this lesson, students will able to


- listen for specific details including facts and figures; write a holiday postcard.
<b>2. Objectives:</b>


Vocabulary:
Vocabulary:


– award[ə’wɔ:d](v): thưởng, tặng
(n): phần thưởng


– prize [praiz] (n): giải, giải thưởng


– Nobel peace prize (n): giải Nobel hịa bình
– present [‘preznt] (a): hiện diện


[pri’zent](v): đặt ra


– prime [praim] (n): đầu tiên
(a): ưu tú, xuất sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

– diploma [di’ploumə](n): văn bằng, chứng chỉ, bằng TN
– medal [‘medl] (n): huân chương



– crown [kraun] (n):vòng hoa, mũ niệm
Grammar:


- Exclamation sentence


<b>II. Nội dung soạn Skills 2 Unit 9 lớp 6 trang 33</b>


1. Look at the pictures. What do you see? (Nhìn vào bức hình. Bạn thấy gì?)
Hướng dẫn:


Nhìn vào bức hình. Em thấy gì?


- The Royal Palace (Cung điện Hoàng gia)
- Old Town (Phố cổ)


- Nobel museum (bảo tàng Nobel)


- The city of Stockholm (Thành phố Stockholm)


<b>2. Listen and tick (√) True (T) or False (F) (Nghe và tick vào T</b>
<b>(True) nếu đúng, F (False) nếu sai trong các câu sau.)</b>


<b>Bài nghe:</b>
<b>Đáp án:</b>


1 - T; 2 - F; 3 - F; 4 - F; 5 - F;
<b>Hướng dẫn dịch:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. Ngày nay, Phô' cổ là một nơi với những quán café, nhà hàng hay cửa hàng.
4. Giải thưởng Nobel Hịa Bình được trao ởStockholm.



5. Giải Nobel được trao bởi Thủ tướng Thụy Điển


<b>3. Listen again to the talk and fill in the gaps. (Nghe lại để nói và</b>
<b>điền vào chỗ trống)</b>


<b>Bài nghe:</b>
<b>Đáp án:</b>
1 - 14;
2 - 700;
3 - 3000;


4 - 10 December;
5 - 10 million;


<b>Hướng dẫn dịch:</b>


1. Thành phố Stockholm bao phủ 14 hịn đảo.
2. Nó có lịch sử 700 năm.


3. Ngày nay có khoảng 3000 người sông ở Phố Cổ.


4. Người đoạt giải Nobel nhận giải thưởng của họ vào ngày 10 tháng 12.


5. Giải thưởng bao gồm một giấy chứng nhận đoạt giải Nobel, huy chương và 10 triệu đồng Thụy
Điển.


<b>Nội dung bài nghe:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one of


Europe’s largest and most dynamic palaces.


There are about 3.000 people living in the Old Town today and It’s a place with cafés, restaurants,
shops and museums, including the Nobel Museum.


Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel Peace Prize, are awarded each
year. On the 10 December, the day when Alfred Nobel died, the Nobel Prize winners receive their
awards from the Swedish King – a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per
prize.


<b>Hướng dẫn dịch:</b>


Thủ đô của Thụy Điển được xây dựng trên 14 hịn đảo và có lịch sử 700 năm tuổi.


Phần lâu đời nhất của Stockholm là Khu Phố Cổ. Tại đây, du khách có thể ghé thăm Cung điện
Hoàng gia, một trong những cung điện lớn nhất và năng động nhất châu Âu.


Có khoảng 3000 người sống ở Phố Cổ ngày nay và đó là một nơi có quán cà phê, nhà hàng, cửa
hàng và viện bảo tàng, bao gồm cả Bảo tàng Nobel. Stockholm cũng là thành phố nơi trao giải
Nobel, ngoại trừ Nobel.


Giải thưởng Hịa bình, được trao mỗi năm. Vào ngày 10 tháng 12, ngày mà Alfred Nobel qua đời,
những người đoạt giải Nobel nhận được giải thưởng của họ từ Nhà Vua Thụy Điển - một bằng
khen Nobel, huy chương và 10 triệu Thụy Điển cho mỗi giải thưởng.


<b>Writting</b>


<b>4. Rearrange the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo</b>
<b>thành câu hoàn chỉnh.)</b>



<b>Đáp án</b>


1. Stockholm is fantastic!
2. We’re in Da Lat!


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

4. I love Disneyland!
5. You must come!
6. I wish you were here!
<b>Hướng dẫn dịch:</b>
1 - Stockholm thật tuyệt vời!
2 - Chúng tôi ở Đà Lạt.


3 - Chúng tôi đang rất vui vẻ ở đây!
4 - Tôi yêu Disneyland!


5 - Bạn phải đến!
6 - Tôi ước bạn ở đây!


<b>5. Write a postcard. Use the notes about the city you have chosen in</b>
<b>Speaking 4, page 28. (Viết một bưu thiếp. Sử dụng những ghi chú về</b>
<b>thành phố em đã chọn trong phần nói 4, trang 28.)</b>


- Tokyo is one of the most beautiful city in the world.
- People in Tokyo are very friendly, nice and beautiful.
- The air here is quite fresh.


- The major public transportation is Shinkansen.
<b>Hướng dẫn dịch:</b>


- Tokyo là một trong những thành phố đẹp nhất trên thế giới.


- Con người ở Tokyo rất thân thiện, tốt bụng và xinh đẹp.
- Không khí ở đây rất trong lành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Học sinh tự viết.
<b>Gợi ý:</b>


May 27th


Dear Mom and Dad,
New York is so amazing!


I have been taken to the zoo, many interesting places such as: the statue of Liberty, Disney House,
Wall Street…. And tomorrow, my grandmother and I will go to Yale University to register
admission . Now, I am very happy and exciting because I am living in the most modern city in the
world.


I wish you were here too. I miss you so much.
Regards, Le


Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 6 tại đây:


Bài tập Tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit: />Bài tập Tiếng Anh lớp 6 nâng cao:


</div>

<!--links-->
<a href=' />

×