Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.2 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1: Người nguyên thủy đã chế tạo đồ gốm bằng cách</b>
<b>A. Nặn đất sét rồi đem nung cho khô cứng.</b>
B. Nặn đất sét rồi phơi cho khô cứng.
C. Nặn đất sét rồi sấy cho khô cứng.
D. Nặn đất sét bằng khuôn gỗ.
<b>Câu 2: Để chế tạo cơng cụ lao động, người ngun thủy thời Hịa Bình - Bắc Sơn Hạ</b>
Long đã làm chủ yếu bằng cách
<b>A. Mài đá.</b>
B. Ghè đẽo đá.
C. Cưa đá.
D. Đục đá.
<b>Câu 3: Người ngun thủy thời Hịa Bình – Bắc Sơn - Hạ Long sống</b>
A. Riêng lẻ
B. Sống theo gia đình
<b>C. Từng nhóm, có cùng huyết thống</b>
D. Bầy đàn
<b>Câu 4: Trong quá trình sinh sống, người nguyên thủy thời Sơn Vi Hịa Bình Bắc Sơn </b>
-Hạ Long thường xun
C. Mài đá làm công cụ.
D. Dùng nhiều loại đá khác nhau để làm cơng cụ.
<b>Câu 5: Văn hóa Bắc Sơn ở sơ kì</b>
A. Thời đại đá cũ
B. Thời kì đồ sắt
<b>C. Thời kì đồ đá mới</b>
D. Thời kì đồ đồng
<b>Câu 6: Người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long dùng nhiều loại khác</b>
nhau để làm những cơng cụ
A. Rìu đá, dao đá.
B. Cuốc đá, liềm đá.
<b>C. Rìu đá, bơn đá, chày đá.</b>
D. Thuồng đá, cối đá.
<b>Câu 7: Văn hóa Hịa Bình thuộc thời</b>
A. Đồ đá cũ
B. Đồ đá mới
<b>C. Đồ đá cũ sang đồ đá mới</b>
D. Đồ sắt
<b>Câu 8: Công cụ, đồ dùng quan trọng nhất của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc</b>
Sơn - Hạ Long là
<b>C. Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá và đồ gốm.</b>
D. Rìu mài lưỡi. đồ gỗ và tre.
<b>Câu 9: Để mô tả cuộc sống của mình, người nguyên thủy đã</b>
A. Ghi chép lại trong các cuốn sử.
B. Vẽ lên mặt trống đồng.
<b>C. Vẽ trên vách hang động.</b>
D. Kể lại cho con cháu nghe.
<b>Câu 10: Thời Hịa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long, việc làm ra thức ăn tiến bộ hơn thời trước</b>
ở chỗ
A. Họ đã biết hái lượm hoa quả.
B. Họ đã biết săn bắt thú rừng.
<b>C. Họ đã biết trồng trọt và chăn ni.</b>
D. Họ đã biết nướng chín thức ăn.
<b>Câu 11: Điểm mới trong việc chế tác công cụ thời Hịa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long là</b>
<b>A. Kĩ thuật mài đá.</b>
B. Kĩ thuật cưa đá.
C. Kĩ thuật luyện kim.
D. Làm đồ gốm.
<b>Câu 12: Điểm mới trong xã hội nguyên thủy ở nước ta đó là</b>
A. Sự ra đời của chế độ thị tộc phụ hệ.
D. Sự tan rã của chế độ mẫu hệ.
<b>Câu 13: Hang Đồng Nội, nơi phát hiện hình mặt người khắc trên vách hang ở tỉnh</b>
B. Lạng Sơn
C. Thanh Hóa
D. Hà Nội
<b>Câu 14: Thị tộc mẫu hệ được tổ chức bởi</b>
A. Những người cùng huyết thống sống chung với nhau
B. Sống ổn định, lâu dài ở một nơi
C. Tôn thờ mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ
<b>D. Cả ba dấu hiệu trên</b>
<b>Câu 15: Trong nhiều hàng động ở Hịa Bình - Bắc Sơn, người ra phát hiện được những</b>
lớp vỏ ốc dày 3 - 4m, chứa nhiều công cụ xương thú, điều đó cho thấy
<b>A. Người nguyên thủy thường định cư lâu dài ở một nơi</b>
B. Người nguyên thủy thường ăn ốc
C. Thức ăn chủ yếu của người nguyên thủy là ốc
D. Người nguyên thủy đã sống thành bầy rất đông
---Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Lịch sử lớp 6 khác như:
Lý thuyết Lịch sử 6: />