Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp thuế điện tử của các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện Cù Lao Dung - Tỉnh Sóc Trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.04 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

iii

<b>MỤC LỤC </b>



Lời cam đoan ... i


Lời cảm ơn ... ii


Mục lục ... iii


Danh mục chữ viết tắt ... vii


Danh mục bảng ... viii


Danh mục hình ... ix


Tóm tắt ... x


<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ... 1</b>


1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ... 1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU... 2


1.2.1 Mục tiêu chung ... 2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể ... 2


1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ... 2


1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ... 3



1.4.1 Đối tượng nghiên cứu... 3


1.4.2 Đối tượng khảo sát ... 3


1.4.3 Phạm vi nghiên cứu ... 3


1.4.3.1 Không gian nghiên cứu ... 3


1.4.3.2 Thời gian nghiên cứu ... 3


1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 3


1.6 CẤU TRÚC NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ... 4


<b>CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ... 6</b>


2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ... 6


2.1.1 Một số vấn đề cơ bản về ý định kê khai và nộp thuế điện tử thuộc phạm vi nghiên
cứu của đề tài ... 6


2.1.1.1 Khái niệm ý định ... 6


2.1.1.2 Khái niệm kê khai thuế qua mạng ... 6


2.1.1.3 Lợi ích của việc kê khai thuế qua mạng ... 6


2.1.1.4 Mục đích của kê khai thuế qua mạng ... 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

iv



2.1.1.6 Khái niệm nộp thuế điện tử ... 7


2.1.1.7 Mục đích của nộp thuế điện tử ... 7


2.1.1.8 Đối tượng nộp thuế điện tử ... 7


2.1.1.9 Các bước đăng ký sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử ... 8


2.1.2 Một số vấn đề cơ bản về hộ, cá nhân kinh doanh ... 8


2.1.2.1 Khái niệm về hộ kinh doanh cá thể ... 8


2.1.2.2 Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể ... 9


2.1.2.3 Vai trò của hộ kinh doanh cá thể ... 9


2.1.2.4 Phân loại hộ kinh doanh cá thể ... 10


2.1.2.5 Các sắc thuế và cách tính thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể ... 10


2.1.2.6 Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ... 13


2.1.3 Lý thuyết về ý định hành vi... 14


2.1.3.1 Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action- TRA) ... 14


2.1.3.2 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB) ... 16


2.1.3.3 Mơ hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model – TAM) ... 17



2.1.3.4 Mơ hình kết hợp TAM và TPB ... 18


2.1.3.5 Mơ hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (Unified Theory of A
cceptance and Use of Technology – UTAUT) ... 18


2.1.4 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan ... 20


2.1.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài ... 20


2.1.4.2 Các nghiên cứu trong nước ... 21


2.1.4.3 Tổng hợp các nghiên cứu ... 22


2.2 CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ... 24


2.2.1 Các giả thuyết nghiên cứu ... 24


2.2.1.1 Cảm nhận sự hữu ích ... 24


2.2.1.2 Cảm nhận tính dễ sử dụng ... 25


2.2.1.3 Chuẩn chủ quan ... 25


2.2.1.4 Các điều kiện hỗ trợ ... 25


2.2.1.5 Nhận thức về rủi ro ... 26


2.2.2. Mơ hình nghiên cứu ... 28



<b>CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 30</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

v


3.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ... 31


3.2.1 Quy trình xây dựng bảng câu hỏi ... 31


3.2.2 Nghiên cứu định lượng... 31


3.3 MÃ HÓA THANG ĐO ... 32


3.4 MÔ TẢ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ... 34


3.4.1 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ... 34


3.4.1.1 Tổng thể mẫu nghiên cứu ... 34


3.4.1.2 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ... 34


3.4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ... 34


3.4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ... 35


3.4.3.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ... 35


3.4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ... 35


3.4.4 Kiểm định mơ hình nghiên cứu và thực hiện các phân tích ... 35



<b>CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 38</b>


4.1 SƠ LƯỢC ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ... 38


Hình 4.5. Cơ cấu cơng chức thuế huyện Cù Lao Dung năm 2018 theo trình độ ... 40


4.2 THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ... 41


4.2.1 Kết quả thu thập dữ liệu nghiên cứu ... 41


4.2.2 Thống kê mô tả thông tin cá nhân ... 42


4.2.2.1 Thống kê mơ tả về giới tính ... 42


4.2.2.2 Thống kê mơ tả về nhóm tuổi ... 42


4.2.2.3 Thống kê mô tả về thâm niên kinh doanh ... 43


4.3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ CRONBACH’S
ALPHA... 44


4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo đối với các biến độc lập ... 44


4.3.1.1 Nhân tố Cảm nhận sự hữu ích - CNHI ... 44


4.3.1.2 Nhân tố Cảm nhận tính dễ sử dụng - CNSD ... 45


4.3.1.3 Nhân tố Chuẩn chủ quan – CCQ ... 45


4.3.1.4 Nhân tố Cảm nhận rủi ro – CNRR ... 46



4.3.1.5 Nhân tố Các điều kiện hỗ trợ - DKHT ... 46


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vi


4.3.3 Tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các nhân tố độc lập và nhân tố phụ


thuộc ... 47


4.4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA ... 49


4.4.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập ... 49


4.4.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc ... 51


4.5 KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ... 52


4.5.1 Phân tích tương quan Pearson ... 52


4.5.2 Phân tích hồi quy đa biến ... 53


4.5.3 Kiểm định các giả thuyết của mơ hình nghiên cứu ... 54


4.6 KIỂM ĐỊNH HIỆN TƯỢNG PHƯƠNG SAI SAI SỐ ... 55


4.7 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐỘC LẬP ĐẾN
NHÂN TỐ PHỤ THUỘC ... 57


4.7.1 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố Cảm nhận sự hữu ích ... 57



4.7.2 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố Chuẩn chủ quan ... 58


4.7.3 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố Cảm nhận tính dễ sử dụng... 59


4.7.4 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố Cảm nhận rủi ro... 60


4.7.5 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố Các điều kiện hỗ trợ ... 62


<b>CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ... 65</b>


5.1 KẾT LUẬN ... 65


5.2 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT HÀM Ý CHÍNH SÁCH ... 65


5.2.1 Hàm ý chính sách về cảm nhận sự hữu ích ... 66


5.2.2 Hàm ý chính sách về chuẩn chủ quan ... 67


5.2.3 Hàm ý chính sách về cảm nhận tính dễ sử dụng ... 67


5.2.4 Hàm ý chính sách về cảm nhận rủi ro ... 68


5.2.5 Hàm ý chính sách về các điều kiện hỗ trợ ... 69


5.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP CỦA ĐỀ TÀI ... 69


5.3.1 Hạn chế ... 69


5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp ... 69



<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 71</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

vii


<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT </b>



EFA : Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
GNT : Giấy nộp tiền


GTGT : Giá trị gia tăng


NHTM : Ngân hàng thương mại
NSNN : Ngân sách Nhà nước


OLS : Ordinal Least Squares (Bình phương tối thiểu thông thường)
SCT : The social cognitive theory (Lý thuyết nhận thức xã hội)


TAM : Technology Acceptance Model (Mơ hình chấp nhận cơng nghệ)
TNCN : Thu nhập cá nhân


TNDN : Thu nhập doanh nghiệp


TPB : Theory of Planned Behavior (Lý thuyết về hành vi có kế hoạch)
TRA : Theory of Reasoned Action (Lý thuyết về hành động lý luận)
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt


TVE : Total Variance Explained (Giải thích tổng phương sai)


UTAUT : Unified Theory of Acceptance and Use of Technology (Lý thuyết thống
nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

viii


<b>DANH MỤC BẢNG </b>



<b>Số hiệu bảng </b> <b>Tên bảng </b> <b>Trang </b>


Bảng 2.1. Tổng hợp các nghiên cứu ... 22


Bảng 2.2. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đế ý định kê khai và nộp thuế điện tử ... 27


Bảng 3.1. Bảng tổng hợp mã hóa thang đo các nhân tố ... 32


Bảng 4.1 Kết quả thu thập dữ liệu nghiên cứu ... 42


Bảng 4.2 Tổng hợp kết quả thống kê mô tả thông tin cá nhân ... 44


Bảng 4.3. Cronbach’s Alpha thang đo Cảm nhận sự hữu ích ... 45


Bảng 4.4. Cronbach’s Alpha thang đo Cảm nhận tính dễ sử dụng ... 45


Bảng 4.5. Cronbach’s Alpha thang đo Chuẩn chủ quan ... 46


Bảng 4.6 Cronbach’s Alpha thang đo Cảm nhận rủi ro ... 46


Bảng 4.7 Cronbach’s Alpha thang đo Các điều kiện hỗ trợ ... 47


Bảng 4.8. Cronbach’s Alpha thang đo Ý định kê khai và nộp thuế điện tử ... 47


Bảng 4.9 Tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các nhân tố độc lập và nhân tố


phụ thuộc ... 48


Bảng 4.10. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập ... 50


Bảng 4.11. Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc ... 51


Bảng 4.12. Kết quả phân tích tương quan Pearson ... 52


Bảng 4.13. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ... 54


Bảng 4.14. Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu ... 55


Bảng 4.15. Kết quả phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố Cảm nhận sự hữu ích .. 58


Bảng 4.16. Kết quả phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố Chuần chủ quan ... 59


Bảng 4.17 Kết quả phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố Cảm nhận tính dễ sử dụng .. 60


Bảng 4.18 Kết quả phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố Cảm nhận rủi ro ... 61


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ix


<b>DANH MỤC HÌNH </b>



<b>Số hiệu hình </b> <b>Tên hình </b> <b>Trang </b>


Hình 1.1 Số thuế thu từ hộ kinh doanh từ năm 2016 - 2018 ... 1


Hình 2.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA) ... 15



Hình 2.2. Thuyết hành vi dự định (TPB) ... 17


Hình 2.3. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) ... 18


Hình 2.4. Mơ hình kết hợp TAM và TPB của Chen, C.F và Chao ... 18


Hình 2.5. Mơ hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ ... 19


Hình 2.6. Mơ hình nghiên cứu ... 28


Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ... 30


Hình 4.1. Số lượng hộ, cá nhân kinh doanh ... 39


Hình 4.2 Số thuế thu từ hộ, cá nhân kinh doanh ... 39


Hình 4.3. Cơ cấu số thuế thu từ hộ, cá nhân kinh doanh năm 2018 ... 40


Hình 4.4. Cơ cấu cơng chức thuế huyện Cù Lao Dung năm 2018 theo trình độ ... 40


Hình 4.5 Cơ cấu công chức thuế huyện Cù Lao Dung năm 2018 theo thâm niên ... 41


Hình 4.6. Thống kê mơ tả về giới tính ... 42


Hình 4.7. Thống kê mơ tả về nhóm tuổi ... 43


Hình 4.8. Thống kê mơ tả về thâm niên kinh doanh ... 43


Hình 4.7. Biểu đồ Histogram về ý định kê khai và nộp thuế điện tử của hộ, cá nhân kinh
doanh trên địa bàn huyện Cù Lao Dung ... 56



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

x


<b>TĨM TẮT </b>



Nhằm tìm ra các nhân tố có ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp thuế điện tử
của các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện Cù Lao Dung. Từ đó tác giả đưa
ra hàm ý chính sách giúp Chi cục Thuế huyện Cù Lao Dung hồn thiện cơng tác quản
lý thuế và giúp các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn thuận lợi trong việc kê khai
và nộp thuế.


Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng,
phương pháp chọn mẫu là phi xác suất kiểu thuận tiện. Dữ liệu được thu thập bằng cách
gửi bảng câu hỏi được thiết kế sẵn đến các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện
Cù Lao Dung. Cỡ mẫu được tác giả chọn cho nghiên cứu này là 161 bằng 7 lần số biến
quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1


<b>CHƯƠNG 1 </b>



<b>TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU </b>



<b>1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI</b>


Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước trong mọi thời kỳ, ở mỗi giai
đoạn khác nhau, phù hợp với mơ hình phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, quản lý thuế
theo những cách thức khác nhau để đạt được các mục tiêu đảm bảo sự công bằng giữa
các đối tượng nộp thuế.



Trước đây khi kê khai, nộp thuế thì các tổ chức doanh nghiệp, cá nhân kê khai và
nộp thuế theo hình thức thủ cơng gây mất nhiều thời gian và tốn kém ,.... Do đó việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào kê khai, nộp thuế là rất cần thiết và là nhu cầu tất yếu
trong công tác quản lý của ngành thuế. Việc kê khai và nộp thuế qua mạng giúp xã hội
phát triển góp phần vào cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


Trong chiến lược phát triển kinh tế thị trường của cả nước, Đảng ta luôn coi trọng
thành phần kinh tế tư nhân, tạo mơi trường bình đẳng, thuận lợi để các thành phần kinh tế
cùng phát triển và thực tế những năm qua với cơ chế phù hợp, năng động đã giúp lực lượng
hộ kinh doanh cá thể cả nước không ngừng lớn mạnh góp phần tăng thu ngân sách Nhà nước,
điển hình năm 2018 tại địa bàn huyện đảo Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng số thuế thu từ hộ, cá
nhân kinh doanh hơn 3.485 triệu đồng chiếm tỷ lệ 38,67% tổng thu trong năm cùng kỳ.


Hình 1.1 Số thuế thu từ hộ kinh doanh từ năm 2016 - 2018


Ngành thuế đã triển khai đồng bộ Nghị quyết 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018
về cải cách thủ tục, giảm số giờ nộp thuế, dịch vụ nộp thuế đồng bộ trên cả nước với
mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí, thời gian và đảm bảo tính chính
xác, an toàn, bảo mật. Nộp thuế điện tử giúp đơn giản hóa thủ tục, tiết kiệm thời gian
và chi phí.


2.016
triệu đồng


2.606 triệu
đồng


3.485 triệu
đồng



.0
500.0
1000.0
1500.0
2000.0
2500.0
3000.0
3500.0
4000.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2


Sự ra đời của hệ thống kê khai thuế qua mạng là một thành công lớn trong việc cải
cách thuế của Việt Nam theo hướng ngày một hiện đại hố. Việc ứng dụng cơng nghệ trong
quản lý thuế mang lại rất nhiều lợi ích cho cả phía người nộp thuế và phía cơ quan thuế.


Xuất phát từ các vấn đề trên tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý
<i><b>định kê khai và nộp thuế điện tử của các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện </b></i>
<i><b>Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng” làm luận văn tốt nghiệp, nhằm tìm ra các nhân tố có </b></i>
ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp thuế điện tử của các hộ, cá nhân kinh doanh trên
địa bàn huyện Cù Lao Dung. Từ đó tác giả đưa ra hàm ý chính sách giúp Chi cục Thuế
huyện Cù Lao Dung hoàn thiện công tác quản lý thuế và giúp các hộ, cá nhân kinh doanh
trên địa bàn thuận lợi trong việc kê khai và nộp thuế.


<b>1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU</b>
<b>1.2.1 Mục tiêu chung</b>


Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp thuế điện
tử của các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng, từ
đó đưa ra hàm ý chính sách giúp Chi cục Thuế huyện Cù Lao Dung hồn thiện cơng tác


quản lý thuế và giúp các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn thuận lợi trong việc kê khai
và nộp thuế.


<b>1.2.2 Mục tiêu cụ thể</b>


Đề tài nghiên cứu cần đạt được các mục tiêu sau


<b>- </b>Mục tiêu 1: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp thuế
điện tử của các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện Cù Lao Dung.


- Mục tiêu 2: Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định kê khai và
nộp thuế điện tử của các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện Cù Lao Dung.


- Mục tiêu 3: Đề xuất các hàm ý chính sách giúp Chi cục thuế huyện Cù Lao
Dung hồn thiện cơng tác quản lý thuế nhằm giúp các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa
bàn thuận lợi trong kê khai và nộp thuế.


<b>1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU</b>


Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài tác giả cần trả lời được các câu hỏi sau
<b>- </b>Câu hỏi 1: Nhân tố nào có ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp thuế điện tử
của các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện Cù Lao Dung ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3


- Câu hỏi 3: Hàm ý chính sách nào phù hợp để quản lý tốt hơn công tác kê khai
và nộp thuế điện tử của các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện Cù Lao Dung ?


<b>1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU</b>
<b>1.4.1 Đối tượng nghiên cứu</b>



Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp thuế điện tử của
các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện Cù Lao Dung.


<b>1.4.2 Đối tượng khảo sát</b>


Đối tượng khảo sát là các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn do Chi cục thuế
huyện Cù Lao Dung quản lý.


<b>1.4.3 Phạm vi nghiên cứu</b>


Do thời gian và nguồn tài chính có hạn nên đề tài được thực hiện trong phạm vị


<i>1.4.3.1 Không gian nghiên cứu </i>


Không gian nghiên cứu của đề tài là các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn
huyện Cù Lao Dung.


<i>1.4.3.2 Thời gian nghiên cứu </i>


Số liệu kê khai và nộp thuế điện tử của các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn
huyện Cù Lao Dung từ năm 2016 đến năm 2018.


Đề tại tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định kê khai và nộp
thuế điện tử của các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện Cù Lao Dung.


<b>1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>


Nghiên cứu định lượng nhằm mục đích kiểm tra độ tin cậy của các thang và tiến
hành các phân tích nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố độc lập trong mô


hình nghiên cứu tới nhân tố phụ thuộc ý định kê khai và nộp thuế điện tử của các hộ, cá
nhân kinh doanh trên địa bàn huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng; từ đó làm cơ sở đề
tác giả đưa ra các hàm ý chính sách phù hợp với thực tế.


Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp định lượng, số lượng người
được phỏng vấn là 161 người. Thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn tác giả tiến
hành thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng cách gởi bảng câu hỏi đến người được phỏng vấn
thuộc đối tượng khảo sát của nghiên cứu này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4


- Thống kê mô tả thông tin của hộ, cá nhân kinh doanh (giới tính, nhóm tuổi,
thâm niên kinh doanh).


- Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA.


- Phân tích tương quan Pearson.
- Phân tích hồi quy đa biến.


- Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu;


- Kiểm định hiện tượng phương sai sai số bằng cách dùng biểu đồ Histogram và
biểu đồ Normal P – P Plot;


- Đánh giá mực độ ảnh hưởng của từng nhân tố độc lập đối với nhân tố phụ thuộc.
Để đánh giá mức độ đồng ý của đối tượng nghiên cứu về ý định kê khai và nộp
thuế điện tử của các hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc
Trăng tác giả sử dụng thang đo Likert 5 cấp độ và được quy ước như sau



- Mức 1 là: Hồn tồn khơng đồng ý;
- Mức 2 là: 2 là: Không đồng ý;
- Mức 3 là: Không ý kiến;
- Mức 4 là: Đồng ý;


- Mức 5 là: Hoàn toàn đồng ý.


Nghiên cứu này được tác giả thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng
nên tác giả khơng trình bày phương pháp nghiên cứu định tính.


<b>1.6 CẤU TRÚC NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI</b>
Nghiên cứu này có cấu trúc 5 chương.


- Chương 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.


- Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu.
- Chương 3. Phương pháp nghiên cứu.


- Chương 4. Kết quả nghiên cứu.


- Chương 5. Kết luận và hàm ý chính sách.
<b>Tóm tắt chương 1 </b>


<b>Chương 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu</b>, gồm các nội dung


Lý do chọn đề tài; Mục tiêu nghiên cứu, gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể;
Câu hỏi nghiên cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

71



<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>



<b>Văn bản pháp luật </b>


[1] Luật bổ sung một số điều của các Luật về thuế (Luật số 71/2014/QH13) ngày
26/11/2014.


[2] Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ về điều chỉnh mức
thuế mơn bài.


[3] Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.


[4] Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ về quy định về lệ
phí mơn bài.


[5] Thơng tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của luật quản lý thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ.


[6] Thơng tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao
dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.


[7] Nghị quyết số 19/2018/NQ-CP ngày 15/52018 về cải cách thủ tục, giảm số giờ
nộp thuế, dịch vụ nộp thuế đồng bộ trên cả nước.


<b>Tài liệu tiếng Việt</b>


[8] Công văn 17526/BTC-TCT ngày 1/12/2014 thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một


số điều của các Luật về thuế ban hành ngày 01/12/2014.


[9] Trần văn Hanh (2012), <i>Các nhân tố ảnh hưởng đến kê khai thuế qua mạng tại Cục </i>


<i>Thuế thành phố Hồ Chí Minh, </i>Học viện hành chính quốc gia


[10] Đào Duy Huân, Nguyễn Tiến Dũng (2014), <i>Phương pháp nghiên cứu trong kinh </i>


<i>doanh</i>, Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ.


[11] Võ Thị Thanh Lộc (2010), <i>Phương pháp nghiên cứu khoa học và viết đề </i>cương
nghiên cứu, Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ.


[12] Nguyễn Dương Tuyết Minh (2017), <i>Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định kê khai và </i>


<i>nộp thuế điện tử của hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà tại quận 1, </i>Trường


Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

72


[14] Võ Minh Sang (2015), <i>Phân tích định lượng trong quản trị kinh doanh và </i>


<i>Marketing</i>, Trường Đại học Tây Đơ.


[15] Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương <i>pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh</i>,
Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.


[16] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.



[17] Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (2012), Xác định mức độ ảnh
hưởng của một số nhân tố đến việc sử dụng hệ thống kê khai thuế qua mạng
tại Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh.


[18] Nguyễn Liên Sơn (2016), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch
vụ nộp thuế điện tử của doanh nghiệp tại địa bàn quận Tân Bình, thành phố
Hồ Chí Minh.Trường Đại học Cơng nghệ thành phố Hồ Chí Minh.


<b>Tài liệu Tiếng Anh </b>


[19] Ajzen (1991), <i>Theory of Planned Behavior. </i>


[20] Ajzen & Fishbein (1975), <i>Theory of Reasoned Action. </i>


[21] Chen, C.F & Chao, W.H (2010, tr.4), <i>Technology Acceptance Model & Theory of </i>
<i>Planned Behavior .</i>


[22] Fred Davis (1989), <i>Technology Acceptance Model.</i>


</div>

<!--links-->
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 3g nghiên cứu thực tiễn tại thành phố đà nẵng
  • 26
  • 791
  • 3
  • ×