Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.77 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
(Đề thi có 2 trang)
ĐÊ THI THƯ THPT QUỐC GIA LẦN
1 NĂM 2016
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian: 180 phút
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 4:
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi từ Câu 5 đến Câu 8:
...Muốn nói bao nhiêu, muốn khóc bao nhiêu
Bài hát đầu xin hát về trường cũ
Một lớp học bâng khuâng màu xanh rủ
Sân trường đêm-Rụng xuống trái bàng đêm.
Nỗi nhớ đầu anh nhớ về em
Nỗi nhớ trong tim em nhớ về với mẹ
Nỗi nhớ chẳng bao giờ nhớ thế
Bạn có nhớ trường, nhớ lớp, nhớ tên tơi?
"-Có một nàng Bạch Tuyết các bạn ơi
"- Mười chú chứ, nhìn xem trong lớp ấy"
(Ơi những trận cười trong sáng đó lao xao).
(Trích Chiếc lá đầu tiên - Hồng Nhuận Cầm, Theo Tình bạn tình yêu thơ, NXB Giáo dục, 1987).
Câu 5. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 7. Chỉ ra và nêu hiệu quả của biện
pháp tu từ được tác giả sử dụng trong bốn dòng thơ sau:
Nỗi nhớ đầu anh nhớ về em
Nỗi nhớ trong tim em nhớ về với mẹ
Nỗi nhớ chẳng bao giờ nhớ thế
Bạn có nhớ trường, nhớ lớp, nhớ tên tôi?
Câu 8
II. Phần Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Có ý kiến cho rằng: "Phép lịch sự chính là tấm giấy thơng hành cho phép bạn đến mọi vùng đất, mọi văn phòng,
mọi ngôi nhà và mọi trái tim trên thế giới".
Anh (chị) hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 600 từ) bày tỏ suy nghĩ về ý kiến trên.
Câu 2 (4,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp của hai đoạn thơ sau:
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi c+hẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành
(Tây Tiến - Quang Dũng, Ngữ Văn 12, tập 1, NXBGDVN, 2012)
Có biết bao người con gái con trai
Trong bốn nghìn lớp người giống ta lứa tuổi
Họ đã sống và chết
Giản dị và bình tâm
Khơng ai nhớ mặt đặt tên
Nhưng họ đã làm ra Đất Nước
(Đất nước - Nguyễn Khoa Điềm, Ngữ Văn 12, tập 1, NXBGDVN, 2012)
--- HẾT
---SỞ GD&ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
THI THƯ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2016
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Môn thi: NGỮ VĂN
(Đáp án thang điểm gồm 03 trang)
Kí ức đẹp/Những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò
Phép lịch sự chính là tấm giấy thơng hành cho phép bạn đến mọi vùng đất, mọi văn phòng, mọi
ngôi nhà và mọi trái tim trên thế giới.
Phép lịch sự chính là tấm giấy thơng hành cho phép bạn đến mọi vùng đất, mọi văn phòng, mọi
ngôi nhà và mọi trái tim trên thế giới.
+ “Phép lịch sự”: Cách ứng xử, hành vi ứng xử, giao tiếp lễ phép, thanh lịch, có văn hóa ...
+ “tấm giấy thông hành”: giấy đi đường cho phép đến được nhiều nơi.
->Ý nghĩa của câu nói: Khẳng định sức mạnh của phép lịch sự bởi nó là giấy thơng hành nối kết
con người với cuộc sống, với thế giới, và với mọi trái tim.
+ Những biểu hiện của phép lịch sự: Ln mỉm cười; biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng lúc; biết
lắng nghe người khác; tơn trọng những sở thích, cá tính của người khác; tơn trọng những nét
văn hóa của các dân tộc khác...
+ Giao tiếp, ứng xử lịch sự giúp ta dễ dàng tiếp cận với những người xung quanh, dù người đó
khác biệt về sắc tộc, màu da... làm tăng tính hiệu quả trong giao tiếp.
+ Lịch sự cũng là một trong những biểu hiện của lịng tốt, của văn hóa, nếu ta mở lịng thì thế giới
xung quanh ta sẽ rộng mở...khiến nâng cao giá trị của bản thân và làm mối quan hệ giữa người
+ Nếu thiếu phép lịch sự thì con người trở nên lạc lõng, thậm chí là vơ cảm, bị đánh giá là thiếu
văn hóa... -> Phê phán lối ứng xử thiếu lịch sự đồng thời cũng ca ngợi lối ứng xử lịch sự của
một số HS, một số người trong XH.
(Có dẫn chứng chứng minh cụ thể)
Rút ra bài học nhận thức và hành động cho bản thân trong giao tiếp, ứng xử.
Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh, yếu tố biểu
cảm,...); thể hiện được phát hiện mới mẻ; có cách trình bày vấn đề độc đáo.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận:
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu
được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng
làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc
sâu đậm của cá nhân.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Vẻ đẹp của hai đoạn thơ trong baì Tây Tiến và đoạn trích Đất Nước
c. Triển khai vấn đề
Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được triển khai theo
trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai các luận
điểm (trong đó phải có thao tác phân tích, so sánh); biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn
chứng.
Thí sinh có thể có những cách trình bày khác nhau, nhưng cần làm nổi bật được
o Về nội dung: Đoạn thơ đã thể hiện tinh thần yêu nước, anh dũng và sự hi sinh bi tráng của
người lính Tây Tiến. Những nấm mồ rải rác thầm lặng, lẻ loi nơi xa xôi, hoang vắng... Tinh
thần dũng cảm, sẵn sàng cống hiến tuổi trẻ cho đất nước. Cái chết đơn sơ nhẹ nhàng, thanh
thản. Lời ai điếu dữ dội của thiên nhiên tiễn đưa linh hồn tử sĩ.
o Về nghệ thuật: Ngòi bút vừa hiện thực vừa lãng mạn, giọng điệu vừa bi thương vừa hùng tráng,
nói giảm nói tránh, thể thơ thất ngơn với ngơn ngữ trang trọng, cổ kính qua hệ thống từ Hán
Việt....
+ Đoạn thơ trong đoạn trích Đất Nước
Thí sinh có thể có những cách trình bày khác nhau, nhưng cần làm nổi bật được
o Về nội dung: Đoạn thơ là sự khám phá đất nước dưới góc nhìn lịch sử. Trong đó nhà thơ bộc lộ
lòng trân trọng ngợi ca, biết ơn với nhân dân - những người anh hùng vô danh đã cống hiến, hi
sinh một cách tự nguyện, thầm lặng để làm nên đất nước. Từ đó, khẳng định đất nước của nhân
dân.
o Về nghệ thuật: Thể thơ tự do với những câu dài ngắn linh hoạt, ngơn ngữ bình dị...Giọng điệu
tâm tình nhẹ nhàng, sâu lắng...
+ Chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt để thấy được vẻ đẹp riêng của mỗ đoạn
Thí sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần làm nổi bật được:
o Sự tương đồng: Hai đoạn thơ cùng ngợi ca tinh thần yêu nước của những người đã ngã xuống
trong công cuộc đấu tranh bảo vệ đất nước. Họ hi sinh một cách tự nguyện, thanh thản, nhẹ
nhàng mà thầm lặng. Họ là những người bình thường nhưng cơng lao lại vơ cùng to lớn.
o Sự khác biệt:
/ Đoạn thơ trong bài "Tây Tiến", ra đời vào thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, khắc
họa vẻ đẹp rất hào hùng, bi tráng của người lính Tây Tiến, họ là những con người cụ thể
-những chàng trai xuất thân từ Hà Nội, lần đầu lên miền Tây hoang vu, xa xơi để chiến đấu với
lí tưởng cao đẹp.
Giọng điệu vừa bi thương vừa hùng tráng, biện pháp nói giảm. nói tránh, thể thơ thất ngơn
với ngơn ngữ trang trọng, cổ kính, thể hiện rõ hồn thơ Quang Dũng tinh tế, hào hoa, đậm chất
lãng mạn.
/ Đọan thơ trong đoạn trích "Đất Nước" ra đời trong kháng chiến chống Mĩ, khắc họa hình
ảnh tập thể (nhân dân) dưới góc nhìn lịch sử, trân trọng những người bình dị, vơ danh nhưng đã
Thể thơ tự do, bộc lộ rõ phong cách thơ Nguyễn Khoa Điềm: giàu chất suy tư, cảm xúc
lắng đọng, thể hiện tâm tư của người trí thức đứng về nhân dân.
+ Lí giải sự khác biệt (Thời đại, xuất thân của tác giả, đặc điểm sáng tác...)
d. Sáng tạo
Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu
cảm,...) ; văn viết giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và thái
độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo đúng quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
chính tả, diễn đạt.