Tải bản đầy đủ (.pdf) (636 trang)

Giáo trình kỹ thuật kinh doanh thương mại quốc tế hà thị ngọc oanh (năm 2009)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.45 MB, 636 trang )

TS.HATHỊ NGỌC OANH

y

< ĩỉ- í^ .

ú

n

h

ÔT KINH DOANH

_ ' ١·
٠٧ ‫· ؛‬

· ١
‫"؛‬
,<
t·· ■٠١>.■· "‫ ’؛‬ĩt'■!
IM

٠ ٠

٠ ٠·٠

I

-،ì2“٠‫؛‬T<*r٠٠،٠


X
١
١
١

THƯ VIỆN ĐH NHA TRANG

3ỊĨỊỊ23542

k

LI٧ ١ n if ٩ HnPi

NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ

NHÀ SÁCH LỘC


TS. HÀ THỊ NGỌC OANH

GIÁO TRÌNH

KỸ THUẬT KINH DOANH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

30023542
NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ - 2 0 0 9


Giàu tại tài) lừa bạn ắt bạn lừa, bán buôn cẩn chữ Tin

Qui do dức, hại người thl người hại, ăn ‫ ة‬cốt lOng ^Ihân
H ổ CA

CÙNG BẠN DỌC,
ĩhưdng trường ngày càng khoe liệt ١‫ﺍﺓﱈ‬٠ nhQng 1٩ ‫ ﺫﺍ‬luật hoạt động ngày càng phức tạp١ xu
hưởng tOan cầu hóa thưong n٦ạl ngày càng lan rộng. v١\ vạy, tham gla vào thương trường ngày nay
It người nOl dẽn ch٥ "vinh quang", mà tôl thãy sổ người thổ lộ thất bạl lạl nhiều hơn: song ch٥ "Phi
thương bãt phú" lạl cứ thUc g‫؛‬ục người ta bưốc vào thương trường để mong sớm trồ nên gia٧ cO.
Vởl mục tiêu cUng glUp nhau làm gia٧, glấo t٢١nh này cUng như nhiều g‫؛‬ào tr١nh khảc cUng
loại, cUng chù <3ề١ chUng toi áẻ cặp ổến một sổ vấn đề về ly thuyẽt và thực hành thường gặp
trong kinh doanh thương mạl quOc tể) dể cUng trao dổl vởl bạn dọc - những người dầ١ dang và sẽ
tham gla thương trương - và rút kinh nghiệm cho việc kinh doanh cùa chUng ta thuận lội hơn: rùl ro
dẽn vởl tOl và càc bạn cO thể sẽ It hơn khl chUng ta t١m ra hương vận dụng thlch hỢp cho cống việc
kinh doanh cùa m١nh.
Sau những lần xuất bàn trưốc chUng toi da nhận dưọc sự phê binh gOp y cùa qui thầy - cô
glảo١ càc nhà kinh doanh XNK và bạn dọc xa gần. ChUng tốl xln chãn trọng cảm ơn những lơi chi
giao tận tinh dO cùa càc ٩٧ ‫ ؟‬V‫؛‬.
Tàl bàn lần này chUng tốl da sùa dổl - bổ sung một số nộl dung ố một sỗ chương:
■f Cuối mỗl chương cO phần sinh vlên thực hành dể bạn dọc thực hành những nội dung ly
thuyẽt trong chương.
+ Chương 111 (Phần !)'٠ Bổ sung một sO chU y khl sù' dụng phương thức thanh toản L/C: dặc
biệt có thêm phần hướng dẳn sừ d٧ng ٩hư tin dụng dự phOng tStandby L/C), một phương thức
thanh toản thương hay gặp khl quan hệ thương mạl vOl dổl tàc Châu ٨ ٧ hay ngươi му.
Chương V (Phần !)٠, Cập nhật nhừng qui dl.nh mOl về thU t٧c hàl quan dối vớí hầng hóa xuầt
nhập khẩu.
Chương VI (Phần 1): Bổ sung một sO một sổ cam kễt theo qui ưởc ٩uổc tế khl ky hợp dồng
vận tàl và mua bảo hiềm cho hàng hóa ngoại thương vận tàl bằng dường biền.
Chương 1 (Phần 11)'. Bổ sung qui dinh thương mạl cUa một sồ nứơc.
Chương 111 (Phần 11): Bổ sung qui d‫؛‬nh khai hàl quan diện tũ dổl VỚI hàng hOa XNK.
Trong Glào trinh này chUng tôl cO copy nguyên bàn một sO sơ dồ từ giảo trinh Ky thuật

kinh doanh XNK cùa GS.TS. vo Thanh Thu (NXB Lao dộng - xa hộl nàm ‫ ﺡ‬00‫)ﺝ‬: ngoài ra chUng
tOl cOn sù dụng một sồ mẫu hỢp dồng ngoại thương cùa cảc doanh nghiệp kinh doanh XNK và một
sỗ bàl viễt cùa các tảc giả dăng trên các tạp ch‫ ؛‬chuyên ngành.
Do còn nhiều hạn chẽ về mặt thờ‫ ؛‬gian và klễn thUc nèn chắc chẳn lần sũa dỗl này sẽ vẫn
cOn nhiều khiếm khuyết. chUng toi mong tiểp tục nhận dược nhQng lờl góp y chân thành cùa càc
nhà phê binh dể lần tai bàn sau giảo trinh sè tốt hơn.
Tháng 8/2009
Tác glả
()


MỤC LỤ

c

PHẦN I
TÓM TẮT NHỮNG KIẾN THỨC CĂN BẢN
LIÊN QUAN ĐẾN KINH DOANH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.
CHƯƠNG I: TỈ GIÁ Hốl Đ O ÁI

I. Khái niệm
II. Các loại tỉ giá
III. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ giá
IV. Ảnh hưởng của tỉ giá đến hoạt động ngoại thương
V. Ảnh hưởng của biến động tỉ giá các nền thương mại lớn đến hoạt
động ngoại thương của Việt Nam
PHỤ LỤC CHƯƠNG I: Những qui định của Chính phủ Việt Nam có
liên quan đến giao dịch ngọai hối từ họat động ngoại thương
CHƯƠNG II: NHỮNG ĐlÉU KIỆN THƯƠNG M Ạ I QUỐC TẾ .


11
11
12

14
16
16
18

22

(International Commercial Terms - Incoterms)
I. Lịch sử ra đời
II. Tóm tắt nội dung chính của Incoterms 1990; Incoterms 2000
III. Những chú ý khi sử dụng Incoterms 1990
Những chú ý khi sử dụng Incoterms 2000
IV. Chi tiết nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên hợp đổng theo điều
kiện giao hàng FOB
V. Chi tiết nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên hợp đồng theo điểu
kiện giao hàng CIF

22

T H ự C H ÀN H CHƯƠNG II

34

CHƯƠNG III: THANH TOÁN QUỐC T É .

A. C Á C V Ă N KIỆN PHÁP LÝ QUAN TRỌNG




LIÊ N Q UAN Đ Ế N

23
28
29
29
31

35
35

TH AN H TO Á N Q U Ố C TẾ
B. C Á C PHƯƠNG TIỆ N THANH TOÁN QUỐC T Ế T H Ô N G DỤN G

36

I. See (Check)
II. Hối phiếu (Bill of Exchange)
III. Lệnh phiếu (Promissory B/E)
IV. Thẻ tín dụng (Platis card/Master card):

36
43
54
57



с.

C Á C PHƯƠNG TH Ứ C TH AN H TOÁN QUỐC TẾ.

I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA THANH TOÁN TRONG KINH DOANH
XUẤT-NHẬP KHẨU
II. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ THƯỜNG GẶP
1. Thanh toán bằng tiền mặt (By Cash)
2. Phương thức ghi sổ (Bán chịu - Open Account)
3. Ký gửi
4. Thanh toán bằng mậu dịch hai chiểu (Barter)
5. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
6. Phương thức nhờ thu (Collection)
7. Phương thức giao chứng từ trả tiền ngay (CAD/COD)
D. T H A N H TO Á N TÍN DỤN G CHỨNG TỪ (Documentary Credit)

I/ QUY TẮC VÀ THỰC HÀNH THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ
II/NHỮNG KHÁI NIỆM
III/QUYỂN VÀ NGHĨA v ụ CỦA NHỮNG NGƯỜI LIẾN QUAN
IV/ CÁC LOẠI THƯ TÍN DỤNG:
1/ Thư tín dụng khơng hủy ngang (Irrevocable L/C)
2/ Thư tín dụng miễn truy địi (Without Recourse L/C)
3/ Thư tín dụng có xác nhận (Confirmed L/C)
4/ Thư tín dụng cho phép bồi hịan bằng điện (TTR L/C)
5 / Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C)
6/ Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back L/C)
7 / Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
8 / Thư tín dụng tuần hịan (Revolving L/C)
9/ Thư tín dụng thanh tóan dần dẩn (Deferred payment L/C)

1 0 /Thư tín dụng có điểu khoản đỏ (Red Clause L/C)
11/ Thư tín dụng dự phịng (L/C standby)
V/TU CHỈNH ưc
VI/ NỘI DUNG THƯ TÍN DỤNG
VII/ NHỮNG CHÚ Ý KHI s ử DỤNG PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN L/C

58
58
58
58
58
59
59
60
64
78
79
79
85
100

106
106
106
106
110
112

124

126
131
131
131
132
146
147
150
153

T H ự C H À N H CHƯƠNG III

MỘT VÀI MẪU L/C.
PHỤ LỤC CHƯƠNG III;
Phụ lục 1: Trích Luật thống nhất về hối phiếu 1930
Phụ lục 2: Trích Qui tắc thống nhất nhờ thu
Phụ lục 3: Quy tắc và thực hành thống nhất vể tín dụng
chứng từ ICC - UCP No.600

154
169
169
178
184


CHƯƠNG IV: HỢP ĐÓNG MUA B Á N H À N G H Ó A

204


NGOẠI THƯƠNG

I. NHỮNG VĂN BẢN MANG TÍNH PHÁP LÝ CHI PHỐI NỘI DUNG
MỘT HỘP ĐỔNG MUẠ BÁN NGOẠI THƯƠNG
II. KHÁI NIỆM HỘP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA NGOẠI THƯƠNG
III. NỘI DUNG MỘT Hộp ĐỔNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG
1. Những điều kiện để một HĐNT có hiệu lực
2. Chi tiết nội dung tổng quát một HĐNT
Điểu khoản tên hàng
Điểu khoản khối lượng/số lượng
Điểu khoản chất lượng
Điều khoản giá cả
Điều khoản giao hàng
Điểu khoản thanh toán
Các điều khoản khác
IV. NHƯNG TRƯỜNG Hộp ĐẶC BIỆT CỦA HĐ NGOẠI THƯƠNG
1. Hợp đổng gia công quốc tế
2. Hợp đổng ủy thác XNK
3. Hợp đổng chuyển giao công nghệ

204

MỘT SỐ MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG

304
359

TH Ự C H À N H CHƯƠNG IV
CHƯ Ơ NG V: THUÊ PHƯƠNG TIỆN VẬN T À I


204
207
207
219
221
222

224
226
229
234
239
244
244
265
277

360

V À GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XN K.
A - T H U Ế PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢ I

360

§1. VẬN TẢI TRONG HỢP ĐỔNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG.

360

§2. VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NGOẠI THƯƠNG
BẰNG CONTAINER.

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
II. LỢI íc h C ủ a v iệ c v ậ n CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG
CONTAINER
III. THUÊ VÀ CHẤT XẾP HÀNG VÀO CONTAINER
IV. CONTAINER DÙNG TRONG VẬN TẢI HÀNG KHƠNG
§3. NGHIỆP VỤ TH TÀU BIỂN.
TĨM TẮT CÁC CÔNG ƯỔC QUỐC TỂ VỀ VẬN TẢI BIỂN

361
361
362
363
373
374
374


I. CÁC PHƯƠNG THỨC THUÊ TÀU
II. THUÊ TÀU CHỢ (LƯU CƯỔC TÀU CHỢ)
1. Những khái niệm
2. Trình tự thuê tàu
3. Hợp đồng thuê tàu chợ (Booking Note)
4. Vận tải đơn (Bill of Lading).
5. Seaway Bill
III. THUỂ TÀU CHUYẾN
1. Những khái niệm
2. Trình tự thuê tàu chuyến
3. Hợp đồng ủy thác thuê tàu
4. Hợp đồng thuê tàu chuyến (Fixture Note/ Chater Party)
MỘT VÀI MẪU HỢP ĐỔNG THUÊ TÀU CHUYỂN


377
378
378
378
381
389
399
405
405
405
406
407
411

§4. VÀI NÉT VẾ TÌNH HÌNH VẬN TẢI BIỂN c ủ a VIỆT NAM
Một số cam kết về mở cửa dịch vụ vận tải biển VN khi gia nhập WTO
٨
١
٨١
. ĐỘI TÀU BIỂN VIỆT NAM.
I. TÌNH HÌNH HỌAT ĐƠNG CỦA HÊ THỐNG CẢNG BIỂN VN

418
418
419
424

B- GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK


433

I. VAI T R Ị -Ý NGHĨA CỦA THƠNG QUAN HÀNG HĨA XNK.
II. THỊNG QUAN VÀ NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU:
1/ Khai báo - Nộp tờ khai hải quan
1.1. Thời gian khai báo
1.2. Địa điểm làm thủ tục hải quan
1.3. Giám sát hải quan
1.4. Kiểm tra hải quan
1.5. Thơng quan hàng hóa
1.6. Hình thức và nội dung khai báo:
Thông quan điện tử
Khai hải quan thủ công
2/ Đưa hàng đến địa điểm qui định để kiểm tra
3/ Nộp thuế nhập khẩu

434
434
436
436
436
437
437
439
440

III. GIAO HÀNG VÀ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN Đ ốl VỚI HÀNG XK
IV. DỊCH VỤ THỦ TỤC HẢI QUAN
V. DICH VU GIAO NHÂN QUỐC TẾ


453
461
468

§5. GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI HÀNG HĨA
BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG.
I. C ơ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG

470

8

452
453

470


II. GIAO NHÂN HANG HOA XNK 3ẰNG ĐUÍỠNG HANG KHONG

471
475

TH Ự C HÀNH CHƯƠNG V

477

CHƯƠNG VI: MUA BẢO HIỂM c h o h à n g h ó a X N K .

I. NHỮNG KHA i NIỆM

II. MỘT SỐ NGUYEN t ắ c khi m u a bảo hi ỂM
III. cAc ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM h A ng Hóa x n k
IV. THỦ TỤC MUA BẢO HIỂM CHO h Ang h Oa x n k
V. NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN i AM ĐỂ DƯỌC BỒI t h ư ờ n g k h i
TỔN THẤT
VI. vAi NÉT VỂ T in h h I nh b ả o h iểm h A n g h O a x n k t ạ i v n



T H Ự C H A N H CHƯ Ơ NG VI

477
479
481
483
496
497
497

PHẦN li - THỰC HÀNH KỸ THUẬT NGOẠI THƯƠNG.
CHƯƠNG I - TÌM KIẾM THỊ TRƯỜNG VA TH Ư Ơ NG N H Â N .

499

I. n g h iế n c ứ u v A h o ạ c h D|NH c h iến uược t h A m n h ậ p t h ị
TRƯỜNG
II. τ ‫ﺁ‬м HIỂU NHỮNG KIỂN THỨC CĂN BẢN LIÊN QUAN DỂN
THƯƠNG MAI QUỐC TỂ:
1 /Chinh sách quan lý XNK của Việ. Nam
2/ Những loại thuế dặc biệt trong buOn bán quOc tế

3/Cáchìnhthứchạnchê'sốlUỢ ng
4/ Các rào cản kỹ thuật
III. T'IM HIỂU VỂ THƯƠNG NHẢN
IV. GIỚI THIỆU VAl NÉT VỂ MỘT SỐ TH! TRƯỜNG QUAN TRỌNG
1/Th! trường Mỹ
2/ Th! trường Nhật
3/ Th! trường Trung QuOc
4/ Thi. trường Nga và các nước thuộc khối SNG
5 / Th! trưởng EU
6/ Th! trường ASEAN

499

CHƯƠNG II - ĐÀM PHÁN VÀ KÝ K Ể T H ĐN T

527

I. CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
1. Giao dịch bằng thư từ
2. Giao dịch bằng điện thoại.
3. Giao dịch bằng các loại điện tín (Fax - Telex).

509
509
509
512
514
518
519
520

521
523
523
525
525

527
527
527
527

9


4. Giao dịch qua Internet.
5. Đấu thầu quốc tế.
6. Giao dịch trực tiếp.
II. SOẠN THẢO VÀ KÝ KET HĐNT

528
531
531
533

CHƯƠNG III - THỰC HIỆN HĐNT

534

I. THỰC HIỆN HỘP ĐỒNG MUA BÁN QUA MẠNG ĐIỆN TỬ
II. THỰC HIỆN HỌP ĐỔNG XK

Bước 1- Chuẩn bị điểu kiện và hàng hóa để XK đồng thời dục đối
phưdng thực hiện những công việc cần thiết cho khâu thanh toán
Bước 2: Ký hợp đồng thuê phưđng tiện vận tải

534
538
539

Bước 3: Giao hàng cho người vận tải

541

Bước 4: Lập bộ chứng từ (BCT) thanh toán

545

Bước 5 - Thanh lý hợp đồng
III. THỰC HIỆN HỘP ĐỔNG XK ỦY THÁC

569
569

IV. THỰC HIỆN HỘP ĐỔNG NHẬP KHẨU

570

Bước 1 - Xin phép nhập khẩu
Bước 2 - Liên hệ với ngân hàng để được trợ giúp về mặt thanh toán
Bước 3 - Thuê phương tiện vận tải
Bước 4 - Mua bảo hiểm cho hàng hóa

Bước 5 - Nhận bộ chứng từ
Bước 6 - Chuẩn bị nhận hàng
Bước 7 - Xin giấy phép vào khu vực cửa khẩu để làm thủ tục nhận
hàng; đăng ký tờ khai hải quan
Bước 8 - Khiếu nại
Bước 9 - Thanh toán
Bước 10 - Thanh lý hợp đồng
IV. THỰC HIỆN HỘP ĐỔNG GIA CÔNG cuốc TẾ

571
571
573
573
573
573
574

T H ự C H ÀN H PHẦN II.

588

CHƯƠNG IV - 31 TÌNH HUỐNG RỦI RO TRONG KINH DOANH

589

TỪ ĐIỂN MỘT SỐ TỪ CHUYÊN MÔN
C Á C PHƯƠNG PH ÁP C HÀO GIÁ TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
B Ả N G CHỮ TẮ T TIÊU CHUẨN DÙNG TRONG TELEX

10


541

581
585
585
586

620
626
627


PHẦN I
TÓM TẮT NHỮNG KIẾN THỨC CĂN BẢN LIÊN QUAN ĐÊN
KINH DOANH THƯƠNG MẠI QUỐC TỂ
CHƯƠNG I
TỈ GIÁ HỔI ĐOÁI
Trong quan hệ kinh tế nói chung và kinh doanh hàng hóa quốc tế nói riêng, tỉ giá ià
một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Vì vậy, đối
với một cán bộ hoạt động trong lĩnh vực ngoại thương và thanh toán quốc tế, việc nắm
vững và vận dụng tỉ giá là m ột yêu cầu cần thiết khách quan.
Trong phạm vi giáo trình này chúng tơi chỉ để cập đến những vấn đề cơ bản của tỉ
giá hối đối (TGHĐ) có tác động đến họat động kinh doanh xuất nhập khẩu, nhằm phục
vụ cho mục đích nghiên cứu vể hỢp đồng ngoại thương của các chương sau mà thơi.
I/ KHÁI NIỆM: Có thể có nhiều khái niệm vể tỉ giá, ỏ đây chúng tỏi chỉ xin nêu 2 khái niệm
thường dùng:
* Tỉ giá h ố i đ o á i là giá cả của 1 đơn vị tiền tệ nước này thể hiện bằng số lượng đơn
vị tiền tệ nước kia tại một thời điểm nào đó,
Ví dụ;

1.

Một loại xe hơi Mỹ được bán với giá 25.000 USD. nhưng có thể thanh toán bằng
đổng tiền của nước khác. Năm 1998, một nhà NK Anh đã sử dụng 15.055,252
Bảng Anh (GBP) để thanh toán với nhà XK Mỹ khi mua chiếc xe loại này; như
vậy tại thời điểm thanh tóan 1 GBP có giá tri tươngđương 1,66055 USD hay tỉ
giá h ố i đ o á i giữa GBP và USD là 1/1,66055.

2. Từ ngày 1/3/2002 đổng EUR ra đời, là một đối trọng với đồng USD vốn đã ngự trị
nhiều năm trên thị trường thế giới. Tuy thế nó cũng cần thời gian khá dài để xác định
vị trí của nó so với USD.
Bảng tỉ giá qui đổi EUR với USD
Ngày
EUR/USD
1EUR = 1.175USD
4/1/1999
0,984
28/1/2000
Tháng 8/2000
0,83
1EUR 1.332USD
Tháng 4/2005
31/10/2007
1,4504
4/1/2008
1,49
1,56
14/3/2008
{Nguồn: thu thập của tác giả)
Trên thị trường tiển tệ thế giới, người ta thường hay xem bảng yế t tỉ giá giữa đổng

Dollars Mỹ (USD) vớ i các đổng tiền khác.

11


* Tỉ giá hố i đoái là sự so sánh lương guan giá trị giữa hai đổng tiển của hai gưổc
gia, dây la guan hệ so sánh giữa hai đổng tiển của hai nước tại một thời điểm nào dO.

Trong chế đô bản vi vàng, TGHD la sự so sánh hàm lượng vàng trong hai đổng
tiển của hai guốc gia:
V íd ụ :
Nếu tại cùng một thOi điểm hàm lượng vàng trong 1 GBP là 2,4883 gr: hàm lượng
vàng trong 1 USD là 0,8887 gr, TGHĐ theo cách ngang giá vàng la:
GBP/USD = 2,4883/0,8887 = 1/2,8
(Từ năm 1946 dến 1973 nước Mỹ gui d!nh giá lounce vàng 31,1035 ‫ ت‬gram và 35
USD = 1ounce vàng. Cho dến năm 1977 Tổng thống Nixon dã tuyên bố bỏ gui d!nh này)

Trong chế đô lưu thông tiền giấy, TGHD là so sánh sức mua của 2 lọai tiển tệ với
nhau, (hay dồng gia sức mua/ ngang giá sức mua - p p p : Purchasing Power Parity).
Chẳng hạn, 1 áo dacket ỗ VN cO giả 500.000 VND: cOng áo dó ỏ Mỹ có giá 31,5
USD trong cUng thời điểm (tháng 12/2005). Trường hỢp này TGHĐ theo cách đồng già

sức mua \à:
USD/VND = 31,5/500.000 = 1/15.873
Tvi \0r\a\ n\ê٢r\ \ ‫؟‬ê ٣\ ‫ ﻻﻵﺝ‬cV، 0 \ ٢‫■ ﻻﻩ\ﺍ‬
. tìgíà hối doảt cho b‫؛‬ết tương quan sửc mạnh kinh tẽ
cùa cảc quổc gia.
Trên th! trường hối đoái, cO 2 loại tỉ giá thường dược chU ý:
+ Tỉ giá danh nghĩa: la Tỉ sổ do lường gia cả tương quan của 2 dồng tiển.
+ Tỉ giá thực tế: la Tỉ sổ gia cả tương quan cUa cùng một hàng hoá trong 2 trường

hỢp: Gia cả hàng hOa bán ra nước ngoài và Giá của nO cO thể tiêu thụ trong nước:
Gìá cả m ột loạì hàng hố có th ể tiê u th ụ tro n g nước
Tỉ giá thự c tế
Giá của hàng hOa đó bán ra nước ngồi
٧ íd ụ :

Ngày 7/8/98 tỉ gia cOng bổ của Ngân hàng (NH) nhà nước Việt Nam (VN) la
USD/VND = 12.998 (nghĩa là 1 USD dổi dược 12.998 VND hay 1 USD tương dương với
12.998 VND tại thị trương VN).
Cũng trong ngày 7/8/98 gia 1 tấn gạo 5% tấm XK của VN là 310 USD và giá bắn tại
thị trường nội dịa là 4.160.000 VND.
Vậy Tỉ giá danh nghĩa giữa dồng USD và VND la 12.998VND/1USD.
Tỉgiá thực ‫ 'ﺥ؛‬là 4.160.000 VND/310 USD = 13.419.35VND/1USD
(Tỉ giá thực tế dựa trên căn bản giá cả của những mặt hàng XK chủ lực).
‫اا‬/ CÁC L O Ạ IT I GtÁ:

-TÍ gia chinh thức: Tỉ gia do NHTrung ương thOng báo, nó chỉ mang tinh chất tham
khảo mà khOng mang ý nghĩa kinh tế.

12


-Tỉ giá kinh doanh bao gồm:
-1- Tỉ giá mua tiển mặt; áp dunc chc trưỡmgg hỢp mua - bán (M-B) ngoại tệ
bằng giấy bạc ngân hàng, tiền kim loại,
+ Tỉ giá chuyển khoản: áp dụng cho trưởnq hợp M-B ngoại tệ dưới dạng số

dư tài khoản tại NH.
Tỉ giá chuyển khoản bao giờ cũng cao hdn tỉ giá Itiểin mặt,
- Tỉ giá cố định: Chính phủ qui định tỉ giá khônq tihay đổi và không phụ thuộc vào

cung cầu trên thị trường tiền tệ. Khi sử dụng cơ chế tỉ qiá này Chính phủ muốn ràng buộc
đổng tiền quốc gia với những đồng tiền mạnh.
- Tỉ giá thả nổi, có 2 loại:
+ Tỉ giá thả nổi tự do: là giá cả ngoạ. tệ trến thị trường tiền tệ do cung - cầu
ngoại tệ quyết định, Chính phủ khơng can thiệp.
+ Tỉ giá thả nổi có quản lý (có điều kiện): là giá cả ngoại tệ trên thị trường
tiền tệ được thả nổi, nhưng có sự can thiêp của Chính phủ.
-Trong q trình kinh doanh hàng hóa quốc tế, các doanh nghiệp còn phải xem xét
Tỉ giá XK và Tỉ giá NK:
Giá mua hàng hóa trong nước bằng nội tệ
Tỉ giá XK =
Giá XK hàng hóa đó bằng ngoại tệ
Tổng chi phí của 1 đơn vị sp ,(Giá vốn XK tính bằng VNĐ)
hay Tỉ giá XK =
Giá bán 1 đơn vị sp bằng ngoại tệ (theo giá FOB).
DN cân nhắc có nên thực hiện thương vụ XK hay không, tức là so sánh tỉ giá XK
với tỉ giá do ngân hàng Nhà nước công bô vào thời điểm thanh to á n :|^ế u tỉ giá XK càng
nhỏ hơn Tỉ giá do ngán hàng cơng bố thi mức lời càng cao.
Ví dụ: Tháng 6/2007 một doanh nghiệp XK 1.000 tấn gạo chất lượng cao (5% tấm) ra
nứơc ngoài, các số liệu có liên quan đến kinh doanh của doanh nghiệp như sau:
Tí giá do ngàn hàng nhà nứđc cơng bố: 1USD = 16.220VND
Giá lúa: 3.150 VND/Kg ==> giá mua 1.000 tấn gạo = 4,846 tỉ VND
XK theo giá FOB: 320USD/tẩn.
Vậy Tỉ giá XK tại thời điểm này là: 1USD = 15.143.75VND, vì
4.846.000.000 VNĐ
15.143,75 = ------------------------------320 USD (theo giá FOB).

Như vậy XK sẽ có lời, doanh nghiệp nên tham gia XK vì chỉ cẩn bỏ ra 15.143 đồng
để XK gạo là đã thu đựơc 1 USD.


13


Giá bán hàng NK tạt TT trong nước bằng nội tệ
T lg !á N K =
Giá NK hàng hóa đó bằng ngoại tệ
‫ ﺁ ﻻ‬٥ ụ ٠. một doanh nghỉệp nhập khẩu Microphone dể kinh doanh ‫ ﺓ‬trong nứoc. Gia NK
la 2 t ٧ SD/ch‫؛‬ếc. Giả bản trong nUOc la 400.000VND/chiếc.
Vậy tìgia NK la VND/USD = 19.047,6/1
NK mặt hàng này cO Idl. Doanh nghiệp nên NK
- Tỉ giá mỏ cửa: Tỉ giá cOng bố vào dầu giờ của ngày giao dịch.
- Tỉ giá dOng cửa: Tỉ giá của hợp dồng cuối cUng dược kỷ kết trong ngày.
T? giá dóng cửa và tỉ giá mở cửa cho biết mức biến dộng tỉ giá trong ngày.

Một s ố điểm m ốc trong chinh sách điều hành tỉ giá của Việt Nam:
t Trứơc năm 1988: Nhà nứơc áp dụng chinh sách tỉ giá cổ d!nh (Ngân hàng Nhà
nứdc guyết d!nh tỉ giá và cố d!nh tỉ giắ tùy theo thdi điểm).
+ Từ ngày 20/10/1988, Nhà nứoc ổp dụng chinh sách tỉ giá thả nổi có ٩ uản tý: tỉ gta
biến dộng từ 2.600VND/USD (tháng 11/1988) tăng tên 3.300VND (tháng 1/1989), và lên
dến cực điểm là 14.000VND (tháng 10/1991) do buOng lỏng ٩ uản ly. Tuy nhiên Ngân
hàng Nhà nứơc dã sớm có những biện pháp tích cực dể ổn định tĩ giá: vi thế tỉ giá giữ ổn
định trong 2 năm 1992 -1993 (VND/USD ‫ ت‬khOang 10.600 VND/USD - 10.800 VND/USD).
+ Từ ngày 20/9/1994, Ngân hàng Nhà nứdc thiết lập thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng và guyết d!nh rằng mỗi ngày NHNN sẽ công bố tỉ giá (dựa trên gia giao dịch binh
٩ uân trên thị trường liên ngân hàng) và biGn độ dao dộng nhất định trẽn thị trường tiển tệ:
0,5‫ﻩ‬/‫( ﻩ‬năm 1994) ٠:> 1‫ﻩ‬/‫( ﻩ‬năm 195٥/٥
(6‫( ﺓ‬tháng 2/1997)
10٠/٥ (tháng 1 0 /1 9 7 ‫) ﺓ‬. d 'o
biên độ dao dộng khá lởn, nẻn hiện tượng phá giá nội tệ xảy ra khiến cho hpat dộng nhập
khẩu giảm di (mặc dU tỉ giá chinh thức luOn nhỏ hdn tỉ giá trên th! trường tiển tệ).

+ Từ ngày 25/2/1999 NHNN xóa bỏ gui định tỉ giá chinh thức và cOng bố tỉ gia theo
giá giao d!ch binh ٩ uân trên th! trường ngpai tệ và gui định biên độ mua bán ngoại tệ
nhằm ổn d!nh th! trường ngoai tệ.
+ Hiện nay NHNN áp dụng chinh sách linh hpat dể ٩ uản ly ngoại hối: NHNN vẫn
cOng bố tỉ giá hàng ngày (dựa trên gia giao d!ch binh ٩ uân trên th! trường liên ngân hàng)
nhưng cho phép các ngân hàng thưong mại dựdc mua bán ngoại tện dựa theo guan hệ
cung cầu trên th! trường tiền tệ
‫ااا‬/ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG DỀ.N T! GIÁ:

CO 5 nhân tố chinh ảnh hưỏng dến tí giắ:
1 / Sức mua của các dơn ٧ ‫ ا‬tiển tệ và tốc độ lạm phát:
ThOng thưởng khi lạm phát với tốc độ cao ỏ một nước, sức mua nội tệ giảm, Tỉ giá
sẽ biến động í ^ e . hướng giảm giá nội tệ. (lượng nội tệ dổi lấy 1 đổng ngoại tệ tãng lên).
Ví dụ: Trong 2 năm 2007 - 2008 đổng USD mất giá nhanh chOng (riêng trong năm
2007 USD mất giá 12٠/o so với Euro), khiến cho niểm tin của giới kinh doanh tiền tệ nOi
14


riêng và các nứơc sử dụng đổng USD trong tharh tó,a!n ٩ uỗ'c tế nói chung bị suy g!ảm. Vì
thế ngày 9/12/2007 !ran (nứơc sản xuất dầu mc lớn thứ tư thế giới) dã chinh thức tuyên bố
ngừng thanh tOan bằng USD khi xuất khẩu dầu mỏ, mà chỉ chấp nhận thanh tOan bằng
Euro hay Yên Nhật. Tuyên bổ này gOp phần làm tẫn(g tỉ giá Euro/USD theo hướng dồng
USD mất giá nhanh chOng so với Euro (xem bảng trang 11).
2/ Chênh lệch lãi suâ't tin dụng ngoại tệ giữa cá c nước:
Nếu lãi suất tiển gửi ngoại tệ trong nước cac hdn nước ngoài, sẽ thu hút ngoại tệ
đổ vào trong nước nhiểu hơn, vi khi dO cung ngoại tệ tăng, cầu ngoại tệ giảm làm cho Tỉ
giá thay đổ i theo hướng tăng giá nội tệ (lượng nội tệ dổi lấy 1 đổng ngoại tệ giảm di).
3/ Những cOng cụ điểu chinh của nha nước nhằm diều tiết XNK như Thay đối tỉ
già danh nghĩa', Quy d‫؛‬.nh b‫؛‬ên độ giao dộng mua bàn ngoạ'‫ ؛‬tệ đổ‫ ؛‬với cảc ngân hàng Thương
mại...

٧ í dụ: Ngày 26/2/1999 khi NH nhà nước (NH'NN) VN ban hành những gui d!nh vể
dổi mới cơ chế điểu hành tỉ giá của VND với các ngoại tệ khác, thi tỉ giá USD/VND biến
dộng mạnh: t‫ ؛‬giá tại thị trường tự do tăng từ 13.880 VND/USD lên 14.000 VND/USD.
+ Trước dây, NHNN guy d!nh tỉ giả chinh thức và cắc Tổ chức tin dụng dược
mua/bán ngoại tệ trong biên độ dao dộng guy định cho từng thời kỳ: với cách này, tuy dạt
dược mục dích ٩ uản ly ngoại tệ, nhưng NHNN vẫn phải cOng bố 2 loại t? giá: T ĩg iá chinh
thức và tỉ giá thực tế binh quàn trên thị trường tiển tệ liẻn ngân hàng.

Tỉ giá chinh thức khOng cO nội dung kinh tế, mà chi mang tinh chất la một cOng cụ
٩ uản ly hành chinh.
Tỉ giá thực tế binh quân mang một nội dung kinh tế cụ thể, dỏ là kinh doanh tiển tệ.
t Từ ngày 26/2/1999 NHNNVN chỉ cOng bổ tỉ g:á thực tế binh ٩ uân mua bán trên
thị trường tiển tệ liên ngân hàng với biẽn độ giac d!،:h < 0,1 ٠/٠ (sau dO điểu chinh lên
0,25./.), vừa phản ánh đúng giao dịch trên thị trường, mà NH vẫn giữ vai trO kiểm soát thị
trường ngoại hối.
Từ năm 2007 đổng USD mất giá liên tục, VND tăng giá so với USD, khiến cho hpat
dộng kinh doanh xuất nhập khẩu gặp khó khăn. Dến những tháng dầu năm 2008 (dặc biệt
trong tháng 5/2008) USD lại tàng giá với tốc độ nhanh, Ngân hàng nhà nứơc dã cho phép
các ngân hàng thương mại dựơc áp dụng tỉ giá linh hpat theo cung - cẩu thị trường.
4/ Thực trạ n g hoạt dộng của thị trường ta ì chinh và h o ạt d ộ n g của bọn dầu co
٩ uốc tê'.

VÍ dụ: dầu cơ tiển tệ của những tì phú Mỹ tronc năm 1997-1998 khiến cho lượng
USD tiển mặt b! thiếu hụt nghiêm trọng tại các nước DOng Á, diều dó dẫn tới cuộc khủng
hoảng tài chinh ở các nước này: tỉ giá thay đổi theo huớng giảm giá đồng n ộ i tệ.
Trong tháng 5/2008 do khan hiếm USD tiển mặí nên giá USD trên th! trường tự do
ỏ Việt Nam tăng mạnh với tốc độ nhanh: dầu thắng 5 tỉ 3!á VND/USD = 16.110VND/1USD;
cuối tháng 5/2008 tì giá tăng lên dến 16.700VND/USD.
Tháng 6/2008 hiện tượng dầu cd, găm giữ USD càng khiến cho USD trên th! trường
Việt Nam trỏ nên khan hiếm. Tỉ giá giao dịch trên th trường tiển tệ liên ngân hàng là

16.614VND/USD, nhưng tì giá ngồi thị trường tự do có lúc dã lên tới 19.600VND/USD.

15


Chinh phủ dã dưa ra nhlểư biện phốp mạnh như tăng cường kiểm tra và phạt những cd sở
k!nh doanh ngoa! tệ trá! phép: gui d‫ﺍ‬nh biên độ giao dịch t‫ ﺁ‬giá tư ± Ι./0 nâng !ên ± 2%; yêu
cầu cung cấp đủ ngoại tệ cho các doanh nghiệp kinh doanh XNK cUng !Uc với những biện
pháp dẩy mạnh xuất khẩu, tăng cường thu hút nguồn vốn dầu tu nUOc ngoài.... tỉ giá trẽn
th! trường !iên ngân hàng và th! trường tự do dã ổn d!nh ỏ mức 17.000VND/USD ± 2%.
5/ C huyển ngoại tệ ra nước ngồì với mục dích nhập tậu của bọn buOn !ậu ٩ uốc
tế, như nạn chảy máu ngoại tệ ỏ VN nhằm NK !ậu vàng hoặc xe máy, dã có túc khiến cho
tượng tiển mặt ngoại tệ bị thiếu hụt, tỉgìá thay đổi theo hướng giảm giá đồng n ộ i tệ.
IV/ ẢNH HƯỞNG CỦA TỈ GIÁ d E n h o ạ t d ộ n g n g o ạ i THƯONG:
1/ Khi tỉ giá tăng hay giầm giá (phá giá) nội tệ (số nội tệ dổi tấy 1 dồng ngoại tệ
tăng lên):
- Giá hàng NK tinh bằng nội tệ tăng tên, ngưởi tiêu dUng có xu hướng khOng mua
hàng NK nữa, khiến cho hàng NK bị ế thừa. NK bị hạn chế.
- Ngược tại giảm giá nội tệ sẽ cO lọi cho XK vì nhà XK sẽ hưởng lợi gua chênh lệnh
nội tệ do số tượng nội tệ dổi lấy 1 đổng ngoại tệ tăng lên.
Ví dụ: Giữa những năm 1990 đổng USD lên giá ٩ ưá cao so với dồng Yên Nhật mà
khOng có sự can thiệp kịp thdi của Chinh phủ 2 nước Mỹ và Nhật; trong khi Nhật la dầu
tàu kinh tế của khu vực châu Á, hOn nữa các dồng tiển châu Á dểu ch!u ảnh hưỏng của
đổng USD. Vì vậy mọi cân bằng vể tỉ giá hối đoái ỏ khu vực châu Á b! dảo lộn: XK của các
nước châư Á sang các thị trưởng chinh giảm di.
Sau cưộc khủng hoảng 1997-1998, các nưo'c châu Á tăng cường liên kê't kinh tế,
làm gia tăng phát triển thưdng mại liên vUng và tiêư thụ nội d!a, cUng với sự cải cách
nghiêm khắc của ngân hàng các nước và kế hoạch Đổng tiển chung châu Á khiến cho
các nước châư Á dần dần rUt ra khỏi tinh trạng phụ thuộc vào đổng USD. Năm 2002 nhu
cầu nội d!a của từng nước đủ dể kích thích kinh tế phát triển mà khOng ch!ư ảnh hưởng

của XK nên kinh tế châu Á dã dược vực dậy với sức mạnh dáng kinh ngạc: Thái Lan trả
xong khoản nợ 67 tí USD vay của IMF; Các guốc gia khác như Indonexia. Malaysia, Hàn
Quốc, Trung Quốc, Singapore cOng dạt mức tăng trưỏng trung binh là 5,8/nărn (năm
2002). Việc XK hàng hóa của các nứdc châu Á dần dần hồi phục.
2/ Tỉ giá giẳm hay tăng giá nội tệ: số lượng nội tệ dổi lấy 1 đổng ngoại tệ giảm di
sẽ có tác dộng ngược lại, tức là XK b! hạn chế và gia tăng NK.
Tuy nhiên, nhà kinh doanh XNK cần phải xem xét tỉ giá biến dộng ở mức nào thl cO
lợi, vì khi nhà XK đổng thdi là người sản xuất hàng XK sẽ phải nhập nguyên phụ liệu từ
nước ngoài dể phục vụ cho sản xuất. Nếu tỉ giá tăng (dồng nội tệ mất gíá) sẽ khiến cho
giá nguyên vật liệu NK tăng theo, diều dO sẽ làm ảnh hưỏng tới lợi nhuận của don V!.
Vi vậy, trong kinh doanh XNK cần guan tâm dến cả t? giá XK và tĩ giá NK. Dể cO lọi
cho XK thi phải lựa chọn theo cống thức:
Tỉ giá XK

‫ﺓ‬

Tỉ giá cOng bố trên thị trường tà! ch in h

‫ﺓ‬

Tỉ giá NK

V/ ẢNH HƯỞNG CỦA b i E n d ộ n g t ỉ g iá c A c NỀN t h ư ơ n g m ạ i l ớ n d E n HƠẠT
DỘNG NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM;
5.1. CUỘC K h U n G HOA n G t A i CHÍNH CHÂU Á:

16


Ngày 2/7/1997 Thái Lan thả nốị đổng Baht và l«fẳu gọi Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF)

giúp đỡ, mở màn cho CLIỎC khủng hoảng tiér tệ Châu Á làm rung động cả thế giới; một số
nước khác như Philippines, Malaysia. Indorexa. Hàn Quốc, Singapore... đồng loạt rơi vào
tinh trạng tương tự như Thái Lan.
Việt Nam mặc dù không trực liếp rơ‫ ؛‬/ao khủriGi hoảng tài chính, nhưng cũng chịu
ảnh hưởng gián tiếp. Giả sử xét mối quan hệ thương rn‫؛‬ạ i giữa Việt Nam và Thái Lan:
Trước khi khủng hoảng tài chính:
1 USD = 25 Baht.
(tại ٣ hái Lan)
1 USD = 11.800 VND
(tại Việt Nam).
Như vây, 1 Baht = 472 VND
(1)
- Khi xảy ra khủng hoảng tài chính ở Thái Lan. tì giá tại VN cũng chịu những biến
động nhất định:
1 USD = 50 Baht.
(tại Thái Lan)
1 USD = 13.000 VND
(tại Việt Nam).
Như vậy, 1 Baht = 260 VND
(2)
So sánh (1) và (2) ta thấy: dồng Baht mất giá nhanh hơn tiền Việt Nam, hay nói cách
khác VND tăng giá so với đổng Baht. Hâu quả là tại íhị trường Việt Nam, hàng NK từ Thái
Lan tăng lên và hànq XK sang Thái Lan giảm đi, khiên cho hàng hoá của Việt Namkhông
cạnh tranh được so với hàng của Thái Lantrên thi trường thế
giới và ngay cảtrên thị
trường nội địa.
Hoạt động đầu tư nước ngoài tại VN cũng bị ảnh hưởng do phần nhiếu các nhà đầu
tư lớn vào VN là ở khu vực Châu Á, nên các dự án của họ phải ngưng lại hoặc rút lui hoặc
giãn tiến độ triển khai trong khoảng thời gian từ tháng 7/1997 đến tháng 12/1998.
5.2. VIỆC TĂNG GIÁ ĐổNG NHÂN DÂN TỆ;

Trung Quốc là quốc gia tăng trưởng kinh tế “nong" trong nhiều năm liến:
+ Thời gian tăng trưởng liên tục của Trung Quốc là 26 năm (từ khi bắt đầu công cuộc
cải cách kinh tế năm 1978 đến năm 2004).
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế vào loại cao nhất thế giới trong nhiểu năm liền, có
những năm đạt mức 13%, khơng có quốc gia nào trên thế giới đạt được.
+ GDP năm 1998 đạt 4.819 tỉ USD, đứng hàng thứ 2 sau Mỹ (8.511 tỉ USD)...,
+ Cho đến năm 2005 Trung Quốc vẫn ln ở vị trí xuất siêu và lớn thứ 3 thế giới.
+ Tổng dự trữ ngoai tệ năm 2004 đạt 609 tỉ USD, đứng thứ 2 sau Nhật Bản.
Trung Quốc duy trì giá trị đổng Nhân dân tê 1USD = 8.28NDT từ năm 1993 đến
2005, trong khi các đóng tiến mạnh khác ln có sư biến động; chẳng hạn USD giảm giá
trong thời gian từ giữa năm 2004 đến giữa năm 2005; Từ tháng 4/2005 đổng Euro giảm giá
so với USD... Trong khi đó với việc duy trì tỉ giá đổng NDT (so với USD) trong thời gian dài
đã làm lợi cho nhà XK Trung Quốc và giảm NK từ các nước phát triển khác như Mỹ, Nhật
và các nước EU. Vì thê các nước phát triển (G7) gây sức ép buộc TQ phải nâng giá đổng
NDT để các nước này giảm nhập siêu từ TQ.
Từ ngày 21/7/2005 Trung Quốc đã quyết đinh nâng giá trị đổng NDT lên 2,1%,
(1USD == 8,11 NDT). Naay lập tức Mỹ đã tuyên bố tăng lãi suất đổng USD trên thị trường

17


tiền tệ từ 3,25% lên 4% vào cuối năm 2005. Động thái này khiến cho đổng USD lên giá so
với Euro và Yên Nhật.
Tại Việt Nam: USD lên giá so với VND.
NDT lên giá so với USD.
Kết quả là NDT lên giá “kép” so với VND, tạo điều kiện thuận lợi cho XK từ VN sang
TQ và ngược lại nhập siêu của VN từ TQ cũng sẽ giảm đi.
Ngoài ra XK của TQ sang Mỹ và EU bị hạn chế (do NDT tăng giá) sẽ rộng đường
hơn cho hàng XK cùng loại của VN sang các thị trường này, đặc biệt đối với nhỏm hàng
dệt may, giày dép...

Trước ngày 21/7/2005 tỉ giá bình quân giữa NDT và VND là: 1NDT

1.900VND

Đầu năm 2008 tỉ giá bình quân giữa NDT và VND là: 1NDT = 2.300VND.

PHỤ LỤC CHƯ Ơ NG I
N H Ữ N G Q U I Đ ỊN H C Ủ A C H ÍN H P H Ủ V IỆ T N A M



L IÊ N Q U A N Đ Ế N

G IA O D ỊC H N G O Ạ I H ố l T ٧ H Ọ A T Đ Ộ N G N G O Ạ I T H Ư Ơ N G
I/T ríc h Pháp lệnh N goại h ối s ố 28/2005/PL-UBTVQ H11 (10 chương và 46 điểu):
Các đ in h n g h ĩa :
1. Ngoại h ố i bao g ồ m :
a) Đổng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung
khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là ngoại tệ);
b) Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh tốn, hối phiếu địi
nỢ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác;
5.
Giao dịch vãng lai là giao dịch giữa người cư trú với người khơng cư trú khơng vì
mục đích chuyển vốn.
Về giao dịch Ngoại Tệ vãng lai: Pháp lệnh 28 không bỏ các hạn chế đối với giao dịch
ngoại tệ vãng lai tại Việt Nam. Các giao dịch ngoại tệ vãng lai chỉ được thực hiện thông
qua ngân hàng được phép thực hiện giao dịch ngoại hối vãng lai - giao dịch ngoại tệ vãng
lai trực tiếp vẫn bị cấm (trừ khi được tiến hành giữa các nhân nước ngoài tại Việt Nam với
mục đích hợp pháp). Tất cả các biển hiệu vể giá cả (như menu và mẫu quảng cáo) phải
dùng đồng Việt nam.

Điểu 7. Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá„
dịch vụ:
1. Người cư trú được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thanh tốn
nhập khẩu hàng hố, dịch vụ.
2. Người cư trú phải chuyển tồn bộ ngoại tệ có từ việc xuất khẩu hàng hố, dịch vụ
vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng được phép ở Việt Nam; trường hỢp có nhui
cầu giữ lại ngoại tệ ở nước ngồi thì phải được phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Mọi giao dịch thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hố, dịch vụ phải thực hiện thơng qua tổ chức tín dụng được phép.

18


II/ T rích N ghị đ ịn h 160/2006/NĐ-CP Quy định chi tiế«tth٦i، hành Pháp lệnh N goại hối;
Đ iều 6. Thanh toán và chuyển tiến lièn quan đế‫؛‬m xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá
và d ịc h vụ:
1. Người cư trú có nguồn thu ngoại té từ xuất klhíẩu hàng hoá, dịch vụ hoặc từ các
nguồn thu vãng lai khác ở nước ngồi phải chuyển vào' íài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức
tín dụng được phép tại Việt Nam phù hợp với thởi hạn tlhanh toán của hợp đồng hoặc các
chứng từ thanh tốn.
2. Người cư trú có nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩiu hàng hoá, dịch vụ ở nước ngồi có
nhu cầu giữ lại một phần hay toàn bộ ở nước ngoài p‫؛‬h‫؛‬ải được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cho phép và phải chuyển vào tài khoản được phép imở tại ngân hàng ở nước ngoài. Số
ngoại tệ còn lại phải chuyển vế nước.
3. Mọi giao dịch thanh toán và chuyển tiến liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hoá, dịch vụ phải thực hiện bằng hình thức chuyển khoảin thơng qua tổ chức tín dụng được
phép, trừ một số trường hợp thanh toán bằng liền mặt được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam xem xét, chấp thuận.
Đ iều 29. Q uy định hạn chế sử dụng ngoại hối trẽ n lãnh th ổ VN:
Trên lãnh thổ Việt Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo của người cư

trú, người không cư trú không được thực hiện bằng ngoại hối trừ các trường hợp sau;
1. Các giao dịch với tổ chức tín dụng và tổ chức ikhác được phép cung ứng dịch vụ
ngoại hối;
2. Người cư trú là tổ chức được điếu chuyển vốn nội bộ bằng ngoại tệ chuyển khoản
(giữa đơn vị có tư cách pháp nhân với đơn vị hạch toán phụ thuộc và ngược lại);
4. Người cư trú được nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản theo hợp đồng uỷ
thác xuất, nhập khẩu;
6. Người cư trú là tổ chức kinh doanh dịch vụ bảc hiểm được nhận ngoại tệ chuyển
khoản của người mua bảo hiểm đối với các loại hàng hoá và dịch vụ phải mua tái bảo
hiểm ở nước ngoài;
7. Người cư trú là tổ chức kinh doanh hàng miễn thuế, tổ chức cung ứng dịch vụ ở
khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế, tổ chức kinh doanh kho ngoại quan được nhận thanh
toán bằng ngoại tệ và đổng Việt Nam từ viêc cung cấp hàng hoá và cung ứng dịch vụ;
8. Người cư trú là cơ quan hải quan, công an cửa khẩu tại các cửa khẩu quốc tê' và
kho ngoại quan được nhận ngoại tệ từ người khơng cư trú đối với các loại thuế, phí thị thực
xuất nhập cảnh hoặc phí cung ứng dịch vụ;
11.
Người không cư trú được chuyển khoản bằng ngoại tệ cho người khơng cư trú
khác hoặc thanh tốn cho người cư trú tiến xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ;
Đ iểu 30. Tài khoản tiề n gửi ngoại tệ ở trong nước
1. Người cư trú, người không cư trú là tổ chức được mở và sử dụng tài khoản tiền gửi
ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiên các giao dịch thu, chi sau;
a) Thu ngoại tệ từ nước ngoài chuyển vào;
b) Thu ngoại tệ từ các nguồn thu được phép trong nước;

19


c) Thu ngoại tệ tiến mặt từ nước ngoài vào theo quy định của Ngán hàng nhà nước
Việt Nam;

d) Chi bán cho tổ chức tín dụng được phép;
đ) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn, các giao
dịch được phép thanh toán trong nước bằng ngoại tệ;
e) Chi chuyển đổi ra các loại ngoại tệ khác hoặc các cơng cụ thanh tốn khác bằng
ngoại tệ;
g) Chi rút ngoại tệ tiến mặt cho cá nhân làm việc cho tổ chức đó khi được cử ra nước
ngoài cõng tác;
h) Chi chuyển khoản hoặc rút ngoại tệ tiền mặt để trả lương, thưởng, phụ cấp cho
người khỏng cư trú , người cư trú là người nước ngoài;
i) Ch? chuyển ra nước ngoài hoặc chuyển sang tài khoản tiền gửi ngoại tệ của người
không cư trú khác hoặc thanh toán cho người cư trú tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (đối
với trường hợp người không cư trú là tổ chức),
2. Người cư trú, người không cư trú là cá nhân được mở và sử dụng tài khoản tiển
gửi ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi sau đây;
a) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ nước ngoài chuyển vào;
b) Thu ngoại tệ tiến mặt từ nước ngoài mang vào theo quy định của Ngân hàng nhà
nước Việt Nam;
c) Thu ngoại tệ từ các nguồn thu hỢp pháp khác;
d) Chi bán cho tổ chức tín dụng được phép;
đ) Chi chuyển tiến, thanh toán cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao
dịch được phép thanh toán trong nước bằng ngoại tệ;
e) Chi chuyển đổi ra các loại ngoại tệ khác hoặc các cơng cụ thanh tốn khác bằng
ngoại tệ;
g) Chi cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật;
h) Chi rút ngoại tệ tiền mặt;
i) Chi chuyển ra nước ngoài hoặc chuyển sang tài khoản tiến gửi ngoại tệ của người
không cư trú khác (đối với trường hợp người không cư trú là cá nhân);
k) Chi chuyển sang gửi tiết kiệm ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép (đối với
trường hợp người cư trú là cá nhân).
3. Tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm theo dõi và kiểm soát các hoạt động

thu, chi trên tài khoản tiền gửi ngoại tệ để đảm bảo việc thanh toán, chuyển tiền được
thực hiện đúng mục đích và phù hợp với các quy định của Nghị định này,
Đ iểu 39. Cd c h ế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam
1. Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ
trên thị trường có sự điểu tiết của Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện
điều tiết tỷ giá hối đối thơng qua việc sử dụng các cơng cụ của chính sách tiền tệ và thực

20


hiện phương án mua bán {rên {١
‫( ! ؛‬rường ngoại (ệ,
2. Co chế (ỷ giá hổl ‫ ﺓ‬0 ‫ ﺍﺓ‬của dồng Việt r١larn la (Crơ chế tỷ giả thả nổi cO gưản lý do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định trên cơ 5‫ ﺓﺍ‬rổ‫ ؛‬tiển tệ của các nước cO guan hệ
thương mại, vay, trả nỢ, dầu tư với Việt Nam phU hợ!p vớ5i mục tiêu kinh tế vĩ mô trong từng
thời kỳ.
Đ iều 8. C huyển t ‫؛‬ển một chiểu:
1. Ngoại tệ của người cư trú la tổ chức ồ V ệt Niam thu dược từ cảc khoản chuyển
tiển một chiều phải dược chuyển vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tin dụng dược phép
hoặc bán cho tổ chức tin dụng dược phép.
Đ iểu 22. Quy đ ịn h hạn chế sử dụng ngoạì hối ttrẽn lãnh th ổ V iệt Nam:
Trên lãnh thổ Việt Nam, mọi giao d!ch, thanh toà'.n, niêm yết, gưảng cáo của người
cư trU, người không cư trU khOng dưọc thực hiện bằng ngoại hối, trừ các giao d!ch với tổ
chức tin dụng, các trường hỢp thanh toản thOng gua tru ng gian gồm thu hộ, ưỷ thác, dại ly
và các trường hợp cần thiết khác dược Thủ tướng Chínhi phủ cho phép.
Chinh phủ dựơc gưyển ắp dụng một sổ biện phiắp như hạn chế việc mua, mang,
chưyển, thanh toán dổi vơi cấc giao d!ch trén tài khoản vãng lai, tài khoản vốn: ắp dụng
các quy d!nh về nghta vụ bản ngoạị tệ của người cư trú la tổ chức; áp dụng các biện pháp
kinh tế, tài chinh, tiển tệ: và các biện pháp khác khi Chii'nh phủ xét thấy là cần thiết dể bảo
dảm an ninh tài chinh, tiền tệ quOc gia.


21


CHƯƠNG I I
NHỮNG ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
(International Commercial Terms - Incoterms)
I/ LỊCH SỬ RA ĐỜI:
Những điểu kiện thương mại quốc tế (International Commercial Terms) - viết tắt là
Incoterms - do phòng Thương mại quốc tế ICC (International Commercial Chamber) ban
hành năm 1936. ICC là một tổ chức phi chính phủ, tập hợp hàng ngàn doanh nhân trong
giới kinh doanh có trình độ qc tế; vì vậy nó hoạt động với mục đích phục vụ giới thương
mại quốc tế là chính.
Nguyên nhân ra đ ờ i của Incoterm s:
Trong quá trình thực hiện những hợp đổng mua - bán, trao đổi hàng hóa ngoại
thương, người ta phát hiện ra rằng: có một số điều kiện như phân chia chi phí, rủi ro;
thịng quan hàng hóa XNK; vận chuyển hàng hóa từ nước người bán (NB) đến nước người
mua (NM).... thường xảy ra tranh chấp giữa các bên tham gia do bất đồng ngôn ngữ, nên
mỗi nơi hiểu theo một cách khác nhau. Điểu đó tất yếu dẫn đến rủi ro nhiều hơn cho một
trong 2 bên, xung đột có thể làm ảnh hưởng đến giao dịch trong tương lai giữa các bên.
Để khắc phục những xung đột nêu trên, ICC nhận thấy việc đưa ra những quy tắc
mà cả hai bên đối tác của hợp đổng cùng chấp nhận được là một việc làm cần thiết. Quy
tắc đó chính là Incoterms.
Incoterms không phầi là luật bất buộc các bên phải áp dụng, mà nó mang tính chất
khun nhủ, khuyến khích giới thương mại áp dụng để đổng nhất cách hiểu về các điều
kiện cơ sở giao hàng trong buôn bán quốc tế.
Từ năm 1936 đến nay, Incoterms đã được sửa đổi 6 lần qua các năm 1953, 1967,
1976, 1980, 1990 và lần gần đây nhất là ấn bản năm 2000. Lý do chinh để sửa đổi
Incoterms là do yêu cầu cập nhật để tương thích với tập quán thương mại hiện đại. Vì vậy
trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, người ta cho phép áp dụng Incoterms năm

nào cũng được, do sự thỏa thuận giữa các bên tham gia hợp đồng.
Incoterms 2000 có một số điểu kiện được sửa đổi dựa trên ấn bản 1990 nhằm giải
quyết những trường hợp hiểu lầm trong Incoterms 1990; tuy nhiên Incoterms 1990 hiện
vẫn đang được các nhà kinh doanh sử dụng do thói quen.
Trong giáo trình này, chúng tơi đề cập chủ yếu đến cả 2 ấn bản năm 1990 và năm
2000, vì cả 2 ấn bản đã tránh được những nhược điểm của các Incoterms đã ban hành
trước đây và chỉ rõ cho các bên tham gia hợp đồng cách thức vể:
+ Vận chuyển hàng hóa từ nước người bán đến nước người mua.
+ Làm thủ tục hải quan X-NK hàng hóa (thơng quan hàng X-NK).
+ Phán chia chi phí và rủi ro trong bn bán hàng hóa.
Nếu cả hai bên cùng tự nguyên, nhất trí sử dụng Incoterms nào, điều đó ph ải được

dẩn chiếu vào hợp đồng và sẽ trở thành "luật" trong buôn bán, nếu bên nào không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã ghi trong hợp đồng sẽ được phản xử bỏi
22


trọng tài quốc tế.
II/ TĨM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA INCOTERMS 1'9'9٠
0; INCOTERMS 2000:
Trước đây người ta thường áp dụng phương Ịplháp bốc dỡ hàng hóa truyền thống
lên/ xuống phương tiện vận tải theo từng bao kiên: n g â y nay hàng hóa được gom vào các
đơn vị vận tải như các ô-tô tải, các toa xe lửa hay các container... rồi mới chất lên tàu cho
một chuyến vận tải phối hỢp đường bộ - đương thử y hay đường sắt - đường thủy... Các
điếu kiện thương mại ghi trong Incoterms được áp dụng khi thực hiện quá trình vận tải đa
phương thức và đơn vị hóa hàng hóa như đã nêu trê n .
Cả Incoterms 1990 và Incoterms 2000 đểu có 13 điều kiện cơ sở giao hàng, chia
làm 4 nhóm, và được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nqhĩa vụ của người bán:
+ Nhóm E - có 1 điều kiện - Ex Work (EXW) - Nlgười bán giao hàng tại xưởng:
Có thể có 4 hình thức trong điểu kiện này: Giao tại nhà máy (Ex Factory); Giao tại

kho hàng (Ex Warehouse); Giao tại đồn điển (Ex Plantation) nếu là mua/bán hàng nông
sản; Giao tại mỏ (Ex Mine) nếu là mua/bán tài nguyên thiên nhiên.
+ Nhóm F: có 3 điều kiện:
> FCA - Free Carrier: NB giao hàng cho người vận tải.
Có 2 hình thức phụ trong điều kiện này: FOT (Free On Truck - Giao hàng
lên ô tô) và FOR (Free On Rail - Giao hàng lên tàu hỏa).
> FAS - Free Alongside Ship: NB giao hàng dọc mạn tàu.
> FOB - Free On Board: NB giao hàng qua lan can tàu.
+ Nhóm C; có 4 điểu kiện:
> CFR - Cost and Freight: Người bán trả chi phí vận tải.
> CIF - Cost, Insurance and Freight: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
> CPT - Carriage Paid To...: Người bán trả cước đến cảng đích qui định.
> CIP - Carriage and Insurance Paid To...; Người bán trả cước phí và mua
bảo hiểm cho hàng hóa đến cảng đích qui định.
+ Nhóm D: có 5 điều kiện:
> DAF - Delivered at Frontier: Giao hàng tại biên giới.
> DES - Delivered Ex Ship: Giao hàng trên tàu (tại cảng đích).
> DES‫ ؛‬- Delivered Ex Quay: Giao hàng tại cầu cảng.
> DDU - Delivered Duty Unpaid: NB giao hàng tại đích, chưa nộp thuế.
> DDP - Delivered Duty Paid: NB giao hàng tại đích, và nộp thuế NK.
Có thể tóm tắt nội dung Incoterms 1990 và Incoterms 2000 theo bảng dưới đây:

23




C

0‫ل‬


‫ﺡ‬

‫ﺫ‬

٠‫ل‬

1

С

‫■ﻉ‬
٠

£

‫ج؛‬



£
О

٠ω
‫ﻍ‬

‫■ﺕ‬
‫دﺀ‬
£


‫ﻟﻮ‬

со·

‫ ﺕ‬£

С
со

‫ﺕ‬

‫ﺓ‬

‫ﺓ‬

‫ﺀ ﺡ‬
-C
ữ‫ﻉ‬

‫ﺍﺀ‬٠
£
d

‫“ل‬

I
с о
(ệ

‫ﺀ‬


c

‫(م‬0

.03

E

Z h

| ‫ﻕ‬

£
О
:‫ﺍ ﻩ‬
СТ ‫ﺀ‬
‫" ﺡ‬.ф

‫ﺑﻶﺀ‬٠٠

‫ﻱﺅ‬

. 1

ΕI
σ

'■((D Ê




.
I

;








' 2

'
H Ê

>coỗ a
Ê
^
.,O

2

I
V









.

>
1

Ê

R ổ
C
J
):

< '
h i ..
en
- ỗ
‫«' ﻕ‬О "0 ‫ﺓ‬
en ٠٠
С
‫ ﺕ‬en σ
'03
Ό
СО rco'
‫ﺩ ﺡ‬

jf £

‫ ﺝ‬.‫ﺅ‬

‫ﺀ‬

‫ﺡ‬

‫ﺝ‬

٠١٠
‫ﺝ‬

‫ﺡ‬

،

£

‫ﺕ‬
'.Φ

I

'СО ỵ

о

ІІ
‫ﻉ‬


‫ﺍﻕ‬‫ ﺓ‬٠‫ﻕ‬

‫ﺝ‬

‫ ح‬٠٠

'СО
£

О

СО

D

■со

٧

СО
‫ ﺕ‬٠٠ ‫ﺅ‬
٠١

‫ﺝ‬

‫ﻕ‬

.,‫ﺀ‬


I

٠١

fC

-'‫ﺝ‬-



а
·Ф

٠١ 'en

٠١

2

‫ﻍ‬

Ф

'‫ﺀ‬

£

-

١φ - ‫ﺅ‬

٠٠ 2

σ

. ‫ﺅ ﰿ‬٠

I
‫ ئ‬£ ٠

‫ ﺓ‬-

:
is

‫ﺡ‬

'.Ф

£

·СО ‫ﺩ ﺩ‬
О

σ с ·ự

‫ﻡ‬٠

'٠ ٠

‫ﺀ‬

‫ﻉ‬

١٠

>
‫ا‬

‫ﺡ‬
Η

<

£

٠‫ﺩ‬

۶

٠|

£

١‫ﻙ‬

‫ﺡ‬
'2
£

‫ﺗﺄ‬


٠

‫ﺝ‬

.‫ﺓ ﻕ‬
0 Ο

I

‫ﺕ‬

٠١

с
гф

en ' ٠
[ £

о

I

٠١



С

С

Ό - 0

‫ﺅ‬

> ?



5

‫ﻉ‬

.‫ﺀ‬

‫ ﻍ ﺀ‬،٠ .

‫ﺫ‬

‫ﻯ‬
2
(ш - Ζ
'<
ỵ I
D О
'،ш
<
٥

‫ﺡ‬


٠

·Ф
0

‫ﺀ‬

٠
LL ٥١
‫ﻁ‬
<
٥١
>
‫ﺓ‬
ф

‫ﺝ‬

‫ﻯ‬

I

2

26

L
ф
С
о

L
LL

СП
с

£
О
ф

.٠١
с


ш

٥

ф
>

‫ﺝ‬

٠£
‫ﻖ‬
‫ﺑ‬
‫ ﺩ‬.٠
٠
Ό
‫ ﺅﺓ ﺡ ﺃ‬۴

٠
١
‫ﻖ‬
‫ ﺑ‬£
CQ .١ :
‫ ﺓ‬٥■٠
‫ ﺓ‬٠٠ 'СО
.‫ﻱ‬
t

0

٠
٠
η
со ٥١



‫ﻍ‬

О

.5 ‫ﺝ ﺓ‬

٥

:.о

.со


&-Ễ

‫ى‬

٠

‫ﻱ‬

5

£
С
b.

٠‫ ﺓ‬. ỵ
£
rU

٠

c
en .٠‫ﺕ‬
£

٠5

X
e
n

£

£

٠
‫ﺡ‬
'CO ٠١
С
Ф £
b . О ‘0
£
ф h
Ф. ъ
b

١‫ﻙ‬



0
СП . £
с ỵ

٠٠
£
О

£
С
ь .


‫ﺓ‬

0

£

‫ﻱ‬

‫ﺝ‬

٠
٠٠ £
Ç
٠١ 'v

-‫ﺅ‬

‫ﺩ? ﻉ‬

‫ﺓ‬
٠

‫ﺝ‬

'

0
Ш
û


о ٠
ШФ
'.со

ъ
Ф

٠
٦٦
‫ﺓ‬

‫ﻱ‬

Ф
|

..

.Ф·

‫ج‬

٢٢١ ۴ ٠

Φ

Ф
]


‫ﻱ‬

٠١
С

‫ﺝ‬١ ‫ﻻ‬
‫ﺍ‬

Ồ1

‫ﺕ‬
Û

‫ﻉ‬

‫ﻍ‬

0‫ ﺫ‬С

.>
Ф

٥

‫ﺕ‬
>

■٠٠

٠Φ


‫ﻉ‬

Ί

‫ﻯ‬

‫ﺏ‬

;

О

‫ ﺕ‬Φ- ‫ﺩ‬
‫ ﺀ‬Ï
٠

.‫ب‬

‫ﺍ‬

١٠



.‫ﺕ‬

Е

г


٠١1,‫ﺙ‬1

Ζ

J
Z Ό

‫ﺙ‬2

.
٠‫ﺍ‬٠

‫ﻑ‬

о



X

‫ﻕ‬
‫ﺍ‬,‫ﺓ‬
٠
٠‫ ﻝ‬£
‫ﻡ‬٠

Ü

en

‫ﻡ ﺀ‬

‫ﻡ‬

£

٥

Φ-

٠١^‫ﺩﻩ‬

f

Ф .

|£ ‫_ﻻ‬

D
‫ﺀ‬٠ ъ
п с п

‫ﺀ‬

:

٠‫ﺱ‬

Φ-


‫ﻉ‬

‫ﻱ‬

٠‫ ﻳﺊ‬--о

I‫ﺓ‬

٠φ ‫ﻝ‬
٠‫ﺝ‬

Ό

Е

Q

Cl
‫ﻯ‬
‫ ﻱ‬،‫ﻣﺎ‬
٠١.

‫ﻍ‬

О

■:

'‫؟‬٠


en

'‫ﺓ‬
:

‫ﺀ‬

со-

‫ﺍ ﺝ‬٠٠ ‫ﺀ‬
' CO

ш‫ﺅ‬

£
٠‫ﺱ‬
‫ﺕ‬

X
СП ٠١
с
с
٠٠ ١φ
С
£

..ф
СО £

2


О
٠‫ ﺥ‬СП
с
.3
‫ﺀ‬
£

٠

‫ ﺉ‬٧ ‫ﺓ‬
‫ﺛﺎ ﻻ‬

О

٠١

Ϊ .
Z

‫| ﺉ‬

‫ ﺀ‬£

٠٠

٠‫ﺀ‬

‫ﺕ‬
а

٠ф ٠£φ
١‫ﻙ‬
‫ﺡ‬
с 2
٠‫ﺓ‬
С
٠φ .
С
‫ﺩ‬
٠٠

Z

I

‫ﺝ‬


‫ﺡ‬

СП ф.
с
] · ١‫ﻙ‬
Ό 2

;

.‫ﺓ‬
‫ﺝ‬
en

φ Ό
φ^
en -0
£ C

Z
‫ﺀ‬
..‫ﻻ‬
Φ- О



о

٠ ٠ο
'٠٥١ ‫ﺓ‬
٠٠ с

с
.Φ>

٠

٠

‫ﻉ‬

с ‫ﺓ‬
٠٥١'
2

.‫ﻉ‬

£
X
С en
en с
с 'ф
'5
с т ٠٠ £
£
С
со
‫ ﺡ‬٧
en й
с '.ф ۴٠٥١ en ]
σ
٠Φ 0 b
£
£
en
٠١ ф ٠φ с
£
٠
с
‘0
φ
b
'
‫ﺕ‬
٠ £

ă V(D ٧
ф. ٠١

‫ﻡ‬
ф
‫ﻯ ﺡ‬
۴٠٠١ en ‫ﺫ‬

٠
£


·СО
С

; íõ

III

£

X
ш

£

‫ﻉ‬
.‫ﺅ‬
2
‫ﻍ‬


-- £
Φ - £■

>

‫ﺝ‬

٠

£
£
С
О
b ' ...
'‫ﺓ‬
٠١
σ
£
с ٠٠
'٠٥١ £
٠٠ О
СП
.٠5
с
с

Φ- £

0

en £
с ‫ﻉ‬

‫ ﺝ‬£

0

‫ﻡ‬٠

'ф-

<

S

٠

‘Ф
> £

£
CL

b

Ỗ'

٠ ‫ ﻝ‬С
‫ﻯ‬




‫ ﺍ ﻕ‬ф
٠5 ‫ﻱ ﻱ‬
h C
ữ о

‫ ﻻ‬£

С

£

.٠٠

‫ ﺝ‬ệ
٠‫ﻉ ﻝ‬

CL

‘ф

٠١

‫ ؟‬٠ '٥

‫ﺡ‬




■٠φ
| ‫ ﺓ‬٠٠
٠٠ ٠‫ﺏ‬
٠
٠١

0‫ج ل‬

‫ﺡ‬
٠φ

2

‫ﻳﻞ‬

‫ﻝ‬

£

‫ﺓ‬

£

С
.Φ-

С
О
.Φ- )СО-■
£


С £

о
>φ.

с
٠φ>

٠
0

.‫ﺀ ﺓ‬

.‫ﻯ ﺅ‬

‫ﺓ‬

‫ﺀ _ ﻡ‬

Φ- -Φ

Ό

Р
‫ﺅﺅ‬

■en

С


-- ٠‫ﻡﰆ‬
Ш .‫| ﻗ ﺎ ﺅ‬
‫ﺀ‬

٠ ٥




С

£

; íõ

'٠٥١ £
.0
о

٠١

0
١s
ầ ỉ

٨

со


‫ﺓ‬

-СО В

٠١ £

£
C
٠φ .
I

а
‘ф
£
а

I
£
С о

С

. 0٠‫' اﻣﻞ‬СО ‫ﺀ‬
‫ ﺀ ﺅﻡ‬٠٠
٧ -■
‫ﺀ‬.
о .

٠١ . ٥٠


>

; ‫ﻉ‬

'.Ф , т
>١ £

0
]
0 -- ■٠Ç0
£ О 0
‫ﻁ‬

£

.

‫ﺓ‬
‫ﻻ‬

٠ ١ :
С ‫ﺩﻡ‬
'Φ ‫ﻉ‬
٠ :

‫ﺩ ﺡ‬£
-Φ V
О

.-


,

со
٠١ о

‫ﺝ‬

'٠^
0

٠١
‫ﺡ‬
٠

١٠

I ‫ﺏ‬1

<‫ﺝ‬

‫ﺡ‬
٠

■ ІІ

٠١
С

о о


>ọ.

‫ي‬
] Ζ

‫ﺅ‬

‫ﺝ‬

|
‫ﻻ‬
<φ- ►«(Ц

| ‫ﻞ‬
‫ﺟ‬


‫ى‬

со 6

. ٢٠

۶Ό ‫ﺝ‬

С
■Ф

‫ ﺀ‬£


‫ﻕ‬
٠

С

.

٠١

٠ο
V ‫ﻻ‬

٠٠



‫ﺝ‬

.٠ ‫ﻡ‬٠0Е)
О-

'

I

‫ﺡ‬

о


£

‫(ل‬0 ■

. ‫ى‬

٠١

с

£
С
.Φ£
2

‫ﻕ‬

2

σ




0‫ﺓ‬

СО-

‫ 'ﺅﻻ‬.٠٠ ،‫ﺓ‬


£С

‫؛‬

£
О■
٠١ гсо

‫ﺗﻨ ﺦ‬

٠١٠٥- ]

‫ﺝ‬

0
‫ﻻ‬
ПЗ .(0

Iỉ

‫ﺓ‬

‫ ﺍ‬- ‫ﺓ‬

٠

С

СП
£


£
С
٠ф·
£
С

'0

СО·

'о 6
‫ﺉ‬О ‫ﻕ‬
Сп

‫ ﺀ‬£

‫ﺓ‬

СО

0 £

‫ﻕ‬

‫ﺓ‬

‫ح‬
٠φ


٦φ

со·

‫ ﺡ‬.Ф ‫ﺩ ﻡ‬
‫ﺀ‬
£
£ ٠٥
.Φ - ‫ﻉ‬
‫' ﺀ‬TO
2
‫ﺕ‬

‫ﻷ‬

٠٠

jO
b.

σ
гф

Ф. ‫ﺩ‬

с

۴٠٥١
٠٠


С

‫ ﺓ‬١ ‫ﻕ‬

٠٠ ٠‫ﺓ‬
٠١ Γ

| Е

:

‫ ح‬£

О
;

S

-—

ιφ

£
٠١
X
C e
·СО 'СО
£ £

‫ﻱ‬


:‫ﻭ‬

со

٠٠

‫ﺅ‬

٠١
С

£
С
٠φ£
2

'Ç.

£ ‫ﺡ‬
-'CO ‫ﻱ‬

٠٠

‫ﺀ‬٠
٠١ ' 0

Г

:


٠Φ

‫ﺓ‬
١‫ﺅ‬


‫ﺀ‬

С
С. ‫ﺝ‬

٠١٠١

C
'.ф

Φ-

٠١

S ٠
‫؟‬٠
■со
·‫ﺕ‬
£
en
о .‫ﺕ‬
· CO со ٠‫ﻕ‬
>


en

\

}
>

Ф
..."

С О

e n d

٠5 ٧

Z

‫؛‬

І
IỴ

'.ф
0

٠φ . £

0

0)
£

٠‫ﻉ‬

V Е

‫ﻱ‬

‫م‬

£

‫ﺕ‬
٠٠

‫ﻕ‬
1

‫ﻱ‬

en '<φ

‫ ﺓ‬٥
٠
٠


.C


‫ﺓ؛ﺓ‬

‫ﺅ‬.

٠
ϊ
2

E

‫ﺀ‬٠‫ﺩﺓ‬
٠٠

c i r
-со ‫ ﺀ‬£
0 ‫ﻉ‬

СО-

'5

0

٠١
б е
٠١ 'СО

С

٠0


‘0

٠‫ﺓ‬
٠

.-0 )

‫ﻡ‬٠

‫ ﻱﺅ‬٠‫ﺫﻡ‬-‫■ ﺓ‬Ісо

‫ﺛﺮ‬
‫ﺡ‬

£

£
С
b '

С

‫ﻍ‬
а ‫ﻁ‬

‫ى‬
O l d
‫ﺀ‬
0 ‫ﺱ‬

٠0‫ﻝ‬
‫ﺕ‬
‫ﺀ‬
0- ‫ﻱ‬

С

С
٠0)-



C
٠ω

£
О

‫ﻯ‬

) ٠‫ﺕ‬

-со

£
С
Ъ'

С
'. ‫ﺓ‬


٠١

٠ ‫ﺓﺀﻝ‬

с
‫ﺀ‬0 <
0
)

‫ﺡ‬

О
·СО

^
V) лф
‫ﻯ‬
‫ﻡ‬0

I

C

О

σ

٠٠
٠١


١
‫ي م‬



C

■٠Ό
Ip V

'<‫ﺓ‬

٠!، ٠

σ

en С

‫ﺕ‬

‫ ﺍ ﻛ ﺔ ﻩ‬٠ ‫ﺀﱎ‬
‫ﺍﺍ ﺓ ﺓ‬


×