I.Đại cương - khái niệm
Đại cương – ưu nhược điểm
II.Thành phần
1.Dược chất
2.Dung mơi
3.Các chất phụ
4.Bao bì
Thành phần – dược chất
Thuốc tiêm
Thuốc nhỏ mắt
- Yêu cầu chất lượng cao
- Tinh khiết,vô khuẩn
Hàm lượng DC cao
-Hàm lượng DC rất
thấp,khoảng 1-2 %
Thành phần – dung môi
Thuốc tiêm
Thuốc nhỏ mắt
-Chủ yếu là nước cất vơ khuẩn
+An tồn ,khơng có tác dụng riêng
+Êm dịu ,trung tính ,khơng gây sốt
+Phổ biến
-Có thể là dầu thực vật
Thành phần – dung môi
Thuốc tiêm
Thuốc nhỏ mắt
-Sử dụng nhiều hệ Dm,có
thể dùng 1 số chất như
ethanol,glycerin để làm
hỗn hợp dung mơi
-Khơng dùng dầu khống
-Dầu thầu dầu dùng tốt
-Dùng:Dầu lạc
nhất,có TD làm dịu niêm
,vừng,ngô,Hướng
mạc mắt
dương,thầu dầu,...
Thành phần – các chất phụ
Thành phần – các chất phụ
3.1.Chất sát
khuẩn
Thuốc tiêm
Thuốc nhỏ mắt
-Mục đích:duy trì độ vơ khuẩn
-1 số CSK thường dùng: PMN, PMA, Thimerosal
Tuyệt đối không SD CSK
với thuốc TTM liều trên
15ml/1 lần tiêm,thuốc tiêm
truyền, tiêm nhãn
cầu,tiêm dịch não tủy
Đây là nhóm chất phụ đặc
trưng và quan trọng nhất
của TNM do:
+Thuốc ít được tiệt
khuẩn bằng nhiệt do đồ
đựng bằng nhựa
Thành phần – các chất phụ
3.2Chất điều chỉnh pH
Thuốc tiêm
Thuốc nhỏ mắt
Mục đích: -Đảm bảo độ ổn định của DC
-Giảm kích ứng
-Tăng độ tan,tính thấm của DC
-Tăng SKD
-Tăng TD sát khuẩn
Tuyệt đối không dùng hệ
đệm Boric-borat (vỡ hồng
cầu )
Vừa đẳng trương vừa
đẳng thẩm áp
Dùng 1 số hệ đệm :BoricBorat ,CitricCitrat,Phosphat,..
Đẳng trương
Thành phần – các chất phụ
Thuốc tiêm
Chất đẳng trương :
-Giảm đau, giảm kích ứng
- khơng làm thay đổi V HC
Chất chống oxy hóa:
-Là chất bị oxh trước DC để
bảo vệ DC
- các muổi sulfit, các khóa ion
kim loại
Chất tăng độ tan:
-chất trợ tan
-Chất diện họat
Thuốc nhỏ mắt
Chất tăng độ nhớt :
-Tăng bám dính bề mặt ->
tăng SKD
- khó lọc, dễ nhiễm khuẩn
- các dx cellulose và một số dx
khác
Thành phần – bao bì
III. Kĩ thuật bào chế
IV.Tiêu chuẩn chất lượng
Thuốc tiêm
Thuốc nhỏ mắt
V. Sinh khả dụng
Thanks for listiening !