Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỀ THI GIỮA KÌ I MÔN NGỮ VĂN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.44 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b> QUẢNG NAM</b>


<b>KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020-2021</b>
<b>Môn: Ngữ văn – Lớp 9</b>


<i><b>Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA</b>


- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần
8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục.


- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó,
giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng
dạy học môn Ngữ văn.


<b>II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA </b>
- Hình thức: Tự luận


- Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường
<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN</b>


<b>Mức độ</b>
<b>Lĩnh vực </b>
<b>nội dung</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng </b> <b>Vận dụng</b>


<b>cao</b>


<b>Tổng số</b>


<b>I. Đọc hiểu </b>


<i>Tiêu chí lựa</i>
<i>chọn ngữ </i>
<i>liệu: Đoạn </i>
văn bản


-Tên văn bản,tác giả.
- Nghĩa gốc, nghĩa
chuyển của từ


- Các BPTT từ vựng
-Phương thức biểu đạt.
- Các phương châm hội
thoại.


- Hiểu được tác
dụng của biện
pháp tu từ.
- Nghĩa của câu
văn;


- Hiểu nội dung
của đoạn trích


Trình bày
quan điểm,
suy nghĩ về
một vấn đề
đặt ra trong


đoạn trích.
<i>- Số câu</i>


<i>- Số điểm </i>
<i>- Tỉ lệ</i>


<i>3</i>
<i>3.0</i>
<i>30 %</i>
<i>1</i>
<i>1.0</i>
<i>10%</i>
<i>1</i>
<i>1.0</i>
<i>10 %</i>
<b>5</b>
<b>5.0</b>
<b>50%</b>
<b>II. Tạo lập</b>


Viết bài văn
thuyết minh
<i>- Số câu </i>


<i>- Số điểm</i>
<i>- Tỉ lệ</i>


<i>1</i>
<i>5.0</i>
<i>50%</i>


<b>1</b>
<b>5.0</b>
<b>50%</b>
<b>Tổng số </b>
<b>câu</b>
<b> Số điểm</b>
<b>Tỉ lệ</b>
3
3.0
<b>30%</b>
1
1.0
<b>10%</b>
1
1.0
<b>10%</b>
1
5.0
<b>50%</b>
6
10.0
<b>100%</b>
<i>* Lưu ý:</i>


- Trong phần đọc hiểu, tổ ra đề có thể linh hoạt về nội dung kiến thức cần kiểm tra nhưng
đề phải phù hợp với nội dung, kế hoạch giáo dục môn học của đơn vị và tuyệt đối tuân
thủ số câu, số điểm, tỉ lệ % ở từng mức độ của ma trận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> PHÒNG GD & GD HỘI AN</b>



<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU</b>


<b>KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I</b>
<b>NĂM HỌC 2020–2021</b>
<b>Mơn: NGỮ VĂN - Lớp 9</b>


<b>Thời gian: 90 phút</b>
<i>(Khơng tính thời gian giao đề)</i>
<b>I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) </b>


Đọc đoạn trích sau và thực hiện các u cầu:


<i>Nói xong nàng gieo mình xuống sơng mà chết. Chàng tuy giận là nàng thất tiết,</i>
<i>nhưng thấy nàng tự tận cũng động lịng thương, tìm vớt thây nàng, nhưng chẳng thấy</i>
<i>tăm hơi đâu cả. Một đêm phịng khơng vắng vẻ, chàng ngồi buồn dưới ngọn đèn khuya,</i>
<i>chợt đứa con nói rằng:</i>


<i>- Cha Đản lại đến kia kìa!</i>


<i>Chàng hỏi đâu. Nó chỉ bóng chàng ở trên vách:</i>
<i>- Đây này!</i>


<i>Thì ra, ngày thường, ở một mình, nàng hay đùa con, trỏ bóng mình mà bảo là cha</i>
<i>Đản. Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ, nhưng việc trót đã qua rồi!</i>


<i> (Sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập I)</i>
<b>Câu 1 (1.0 điểm) </b>


Xác định tên văn bản và tác giả của đoạn trích.
<b>Câu 2 (1.0 điểm) </b>



<i>Nhân vật trong câu văn “Thì ra, ngày thường, ở một mình, nàng hay đùa con, trỏ</i>
<i>bóng mình mà bảo là cha Đản” đã vi phạm phương châm hội thoại nào? Giải thích vì sao</i>
em chọn phương châm hội thoại đó.


<b>Câu 3 (1.0 điểm) </b>


<i>Trong vế câu “chàng ngồi buồn dưới ngọn đèn khuya”, từ nào được dùng với</i>
nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức nào?


<b>Câu 4 (1.0 điểm) </b>


Vai trò của chi tiết “chiếc bóng” trong đoạn trích?
<b>Câu 5 (1.0 điểm) </b>


Theo em, người chồng trong đoạn trích đáng thương hay đáng trách? Vì sao?
<b>II. LÀM VĂN (5.0 điểm)</b>


Hãy viết bài văn thuyết minh về một loài cây (hoặc loài vật) thân thuộc trong cuộc
sống hằng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> PHÒNG GD & GD HỘI AN</b>


<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU</b>


<b>KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I</b>
<b>NĂM HỌC 2020–2021</b>
<b>Môn: NGỮ VĂN - Lớp 9</b>


<b> </b>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>

(Hướng dẫn chấm này có 2 trang)

<b> </b>



<b>I. Hướng dẫn chung</b>


- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài
làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.


- Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích
những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.


- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa
<i>(Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn cịn có những sai sót nhỏ).</i>


- Điểm lẻ tồn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm trịn số đúng theo quy định.
<b>II. Đáp án và thang điểm</b>


<b>A. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung, yêu cầu cần đạt</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(1.0 đ)</b>


- Văn bản: Chuyện người con gái Nam Xương. 0.5


- Tác giả: Nguyễn Dữ. 0.5


<b>Câu 2</b>
<b>(1.0 đ)</b>



- Vi phạm phương châm về chất. 0.5


- Vì nói khơng đúng sự thật. 0.5


<b>Câu 3</b>
<b>(1.0 đ)</b>


- Nghĩa chuyển: ngọn (đèn). 0.5


- Chuyển theo phương thức: ẩn dụ. 0.5


<b>Câu 4</b>
<b>(1.0 đ)</b>


Vai trò của chi tiết “chiếc bóng” có trong đoạn trích:
- Là chi tiết mở nút cho câu chuyện.


- Tháo gỡ nỗi hoài nghi trong lòng Trương Sinh.
- Minh chứng cho sự trong sạch của Vũ Nương.
- Mở nút hợp lí, tạo sự chặt chẽ cho cốt truyện.


<i>( HS chỉ cần trả lời được 2 trong các ý trên là đạt điểm tối đa)</i>


1.0


<b>Câu 5</b>
<b>(1.0 đ)</b>


- Đáng thương (hoặc đáng trách); hoặc vừa đáng thương vừa đáng



trách và có cách giải thích hợp lý, thuyết phục. 1.0
- Đáng thương (hoặc đáng trách); hoặc vừa đáng thương vừa đáng


trách và có cách giải thích tương đối hợp lý. 0.5
- Không trả lời hoặc trả lời nhưng giải thích khơng đúng.


<i>* Lưu ý: Giám khảo cần trân trọng suy nghĩ riêng của học sinh.</i> 0
<b>B. LÀM VĂN (5.0 điểm)</b>


<b>Tiêu chí đánh giá</b> <b>Điểm</b>


<i><b>*Yêu cầu chung:</b></i>


- Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh.


- Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, cách thuyết minh hấp dẫn, diễn đạt
mạch lạc; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>*Yêu cầu cụ thể:</b></i>


<i><b> a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Trình bày đầy đủ các phần mở</b></i>
bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu chung được
lồi cây (loài vật) quen thuộc; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn
liên kết chặt chẽ với nhau; phần kết bài: cảm nghĩ và thể hiện được ấn tượng,
cảm xúc của cá nhân về loài cây (loài vật) ấy.


0.25


<i><b> b.Xác định đúng nội dung thuyết minh: Thuyết minh về một loài cây (hoặc</b></i>


loài vật) thân thuộc trong cuộc sống hằng ngày.


0.5
<i><b> c.Triển khai các ý: Vận dụng tốt kĩ năng thuyết minh kết hợp với các yếu tố</b></i>


tự sự, miêu tả và biểu cảm, sử dụng các biện pháp nghệ thuật; học sinh có thể
trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý:


<i><b>c1. Mở bài:</b></i>


- Giới thiệu chung về loài cây (hoặc loài vật) thân thuộc trong cuộc sống
hằng ngày.


0.5


<i><b>c2. Thân bài: chọn lọc để giới thiệu</b></i>


- Nguồn gốc, xuất xứ của loài cây (loài vật)
- Đặc điểm, hình dáng


- Cơng dụng
- Phân loại


- Vai trị của loài cây (loài vật) trong đời sống con người...


<i>(Chú ý thuyết minh sinh động, hấp dẫn; kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm hợp </i>
<i>lí; sử dụng các biện pháp nghệ thuật thích hợp)</i>


2.5



<i><b>c3. Kết bài:</b></i>


</div>

<!--links-->

×