ĐỘC CHẤT KHÍ
Carbonmonoxid (CO)
Đại cương
Nguồn gốc
Ngoại sinh
- Sự đốt cháy không hoàn toàn
các chất có chứa carbon (than đá, gỗ,
dầu mỏ, khí đốt, lò sưởi, động cơ chạy bằng xăng..)
C
CO 2a
2CO
+
- Khói thuốc lá
O2
t0 cao : CO2 +
C
Đại cương
Nguồn gốc
Nội sinh
- Metyl clorur
CO
-
Biliverdin
HEM
Nồng độ CO tăng trong bệnh thiếu máu huyết giải
+
CO
Tính chất
Không màu
Không mùi
Không vị
Không kích ứng
Nguy
hiểm
“silent killer”
Không bị hấp phụ bởi than hoạt
Có thể bị [O] bởi các oxid kim loại
T1/2:
5h - 6h
Mặt nạ khử độc
Độc tính
Cơ chếá gây
độc
CO + Hemoglobin (Hb) = Carboxyhemoglobin (HbCO) mất khả năng vận
chuyển oxy từ phổi đến mô
CO +
Cytocrom oxidase CO +
Myoglobin
Ức chế hô hấp tế bào ngăn
cản sự cung cấp oxy cho mô
Giảm oxy tế bào
Não & tim bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất
Liều độc
50 ppm : bắt đầu thể hiện độc tính 100 ppm:
thể hiện độc tính rõ rệt 1000 -1200 ppm: có
thể gây tử vong.
Hồn cảnh ngộ độc
❒Vô ý: Khói lò sưởi không thoát, quên khóa bình gas, hở đường dẫn khí
❒ Cố ý: tự tử bằng hơi gas
❒ Tai nạn: Cháy nổ ở hầm mỏ, đào giếng sâu, hỏa hoạn.....
❒ Ô nhiễm môi trường: Khói xe, khí thải nhà máy, khói thuốc lá.
❒Nghề nghiệp: rèn, đúc kim loại, cạo ống khói, CN mỏ, xăng dầu, cảnh sát
giao thông ……
Triệu chứng ngộ độc
Ngộ độc cấp và bán cấp
- Nhức đầu dữ dội, chóng mặt, buồn nôn, nôn mửa, đau hai bên màng
tang, ù tai, tức ngực, khó thở, thở nhanh, loạn nhịp,yếu cơ, co giật.
Triệu chứng ngộ độc
Ngộ độc cấp và bán cấp
- Nhanh chóng đi đến hôn mê, không phản ứng với các kích thích bên
ngoài, không còn phản xạ đồng tử, co giật, mắt trợn ngược, hàm cứng,
cổ cứng, chảy máu não, thở khò khè và chết rất nhanh.
Hôn mê
Co giật
Triệu chứng ngộ độc
- Tử vong thường do suy hô hấp.Tử thi có sắc thái đặc biệt: môi
đỏ,có những vết đỏ thắm ở đùi và bụng
Triệu chứng ngộ độc
Nếu sống sót:
Di chứng thần kinh
- Hội chứng parkinson
- giảm trí nhớ,
- tê liệt thần kinh
- đau tứ chi
- đời sống thực vật kéo dài.
Ngộ độc trường diễn
Chóng mặt, nhức đầu, khó tiêu, lú lẫn, ảo giác, ......
Triệu chứng ngộ độc
Triệu chứng ngộ độc thay đổi theo nồng độ CO:
<35ppm (khói thuốc lá): không có hay chỉ nhức đầu nhẹ. 50ppm (0,005%):
nhức đầu nhẹ, khó thở
100ppm (0,01%): nhức đầu nhiều, khó thở
200ppm (0,02%): Nhức đầu dữ dội, kích thích, mệt mỏi, hoa mắt.
300-500ppm (0,03-0,05%): Nhức đầu dữ dội, tim đập nhanh, co giật, ngất lịm,
trụy tim mạch.
800-1200ppm (0,08-0,12%): hôn mê, co giật, có thể tử vong
1900ppm (0,19%): tử vong rất nhanh.
Điều trị
❒ Đưa ra khỏi nơi bị nhiễm độc
Điều trị
❒ Tăng cường hô hấp
Hô hấp nhân tạo
Điều trị
Liệu pháp oxy
-Oxy 100%,hỗn hợp carbogen (95% oxy + 5% CO2): T1/2
-Oxy cao áp (P= 2 -3 atm): T1/2
hệ thần kinh
=1,5h
= 25 phút, khi nồng độ HbCO> 25% Giảm tác động trên
ngừa di chứng
Điều trị
Điều trị triệu chứng
❒Thay máu hoặc truyền máu, trợ tim bằng adrenalin, dầu long não.
❒ Điều trị hôn mê hay co giật (nếu có)
❒ Đắp ấm và để nạn nhân yên tónh để giảm sự tiêu thụ oxy.
Kiểm nghiệm
Xác định CO trong không khí
❒ Phổ hấp thu (UV)
❒ Phản ứng khử I2O5 :
I2O5 + 5CO
5CO2
+
I2
Chuyển CO2 thành tủa BaCO3 hay chuẩn độ iod giải phóng
❒ Định lượng nhanh: tẩm dd
I2O5 trong H2SO4 đđ vào bột
silicagen cho vào ống thủy tinh. Hút kk có CO vào, iod giải phóng làm ống
có màu.
So sánh
với giai mẫu
Kiểm nghiệm
Xác định CO trong máu
❒Định tính: mẫu thử và mẫu chứng (máu bình thường) được chống đông bằng heparin,
EDTA hay fluorid/oxalat
0,1ml máu + 2ml NH4OH: máu có
CO màu hồng mẫu chứng
màu xám
Pha loãng 2-5ml máu/nước đến 100ml: máu có CO
màu đỏ sáng
mẫu chứng ánh nâu
Máu pha loãng ¼ + tanin 1% máu có
CO màu hồng mẫu chứng màu
xám
Máu + 5 phần dd chì acetat base máu có
CO không đổi màu mẫu chứng màu
xanh lá bẩn
Kiểm nghiệm
Xác định CO trong máu
❒ Định lượng
PP Nicloux
Máu + dd H3PO 4
Hb chuyển thành Hematin, giải phóng CO.
Hứng khí CO và làm phản ứng định lượng
PP đo quang phổ: Xác định gián tiếp dưới dạng HbCO
- Nhanh , thuận tiện, chính xác,
- Nồng độ HbCO>2-3%
PP Sắc ký khí : Máu được xử lý với Kaliferricyanide, Hb chuyển thành MetHb, giải phóng CO.
Xác định CO bằng pp sắc ký khí
- Nhạy, độ chính xác rất cao, đòi hỏi trang thiết bị chuyên biệt
Kiểm nghiệm
❒Gíá trị tham khảo về nồng độ HbCO trong máu người bình thường:
- Người sống ở thôn quê, không hút thuốc lá: 0,5%
- Người sống ở thành thị, không hút thuốc lá: 1-2%
- Người sống ở thành thị, hút thuốc lá: 5-6%
(Giá trị này có thể tăng đến 3% ở người bị bệnh thiếu máu huyết giải)
BENZEN
-
Danh pháp IUPAC: Benzen
Tỷ trọng: 0.8786 g/cm3
Điểm đóng băng: 5.5 oC
Điểm sơi: 80.1oC
Độ hịa tan trong nước: 1.79g/l (25oC)
BENZEN
1.
-
Nguồn gốc
Là thành phần trong dầu thô.
Trên thị trường dạng Benzen tổng hợp
Được sử dụng trong
+ Dược phẩm
+ Cao su
+ Sơn, Vecni
BENZEN
2. Tính chất: C6H6
-
Chất lỏng khơng màu.
Mùi dịu ngọt
Dễ cháy, dễ bay hơi, tồn đọng nơi thấp
BENZEN
3. Độc tính
-
Qua da
Qua đường hơ hấp
Qua đường tiêu hóa
⇒Vào cơ thể chuyển hóa qua CYP 450 tạo epoxid độc cao
⇒Thải qua phổi và nước tiểu (phenol), tích luỹ trong mô mỡ (50%)
BENZEN
4. Hoàn cảnh và triệu chứng nhiễm độc
-
Nhiễm độc cấp:
+ Liều thấp: kích thích mắt, mũi, khó chịu
+ Liều trên….. Chóng mặt, đau đầu, mê man
+ Liều trên 65mg/l. chết sau vài phút
-
Nhiễm độc mãn:
Trên tiêu hóa, huyết học, thần kinh, não, tủy
BENZEN
5. Điều trị: nguyên tắt đầu tiên – cách ly
-
Vào mắt: rửa liên tục 15 phút
Vào da: xà phòng và nước
Hít phải benzen: hơ hấp nhân tạo
⇒ Phịng chống
- Biện pháp kỹ thuật: kiểm tra định kỳ , thơng gió
- Biện pháp cá nhân: cách ly, vệ sinh xà phòng