Tải bản đầy đủ (.pptx) (92 trang)

GÂY mê PHẪU THUẬT TRONG NGÀY (gây mê hồi sức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 92 trang )

GÂY MÊ
PHẪU THUẬT TRONG NGÀY

LOGO


ĐỊNH NGHĨA

 PTTN được định nghĩa bởi the Royal College of Surgeons of England as "a patient who
is admitted for investigation or operation on a planned non-resident basis and who
nonetheless requires facilities for recovery".

 Định nghĩa bởi the International Association of Ambulatory Surgery (IAAS) as: “An
operation/procedure, excluding an office or outpatient operation/procedure, where the
patient is discharged on the same working day”, in contrast to inpatient surgery where the
patients stay in hospital overnight”.


ĐỊNH NGHĨA

Phân biệt với “ out-patient surgery”. Đây là những thủ thuật thực hiện
mà khơng địi hỏi bất cứ chun khoa hoặc theo dõi chuyên biệt khi
thủ thuật hoàn thành.

Ambulatory surgery
Day - case surgery
Same - day surgery


ĐƠN VỊ PTTN


 Hospital integrated:
BN được sắp xếp chung với BN nội trú, tuy nhiên có khu vực chuẩn bị trước mổ và hồi tỉnh riêng biệt

 Hospital based:
Khoa PTTN nằm trong bệnh viện và chỉ điều trị riêng cho BN PTTN.

 Free standing:
Khoa chẩn đốn và pt này có thể liên quan với BV nhưng được xây dựng trong những khu riêng biệt
không chung không gian, phương tiện cũng như dịch vụ chăm sóc với các BN khác.

 Office-based:
Đơn vị này được quản lí phối hợp với phịng mạch bác sĩ.


ĐƠN VỊ PTTN


THUẬN LỢI
Đối với BN:

 Ít hỗn mổ.
 Tối thiểu thời gian xa nhà( đặc biệt đv trẻ em).
 Cử động sớm.
 Giảm nguy cơ nhiễm trùng BV.
Đối với PTV:
Ít hỗn mổ.


 Xoay vịng nhiều bệnh hơn.
 Ít chờ đợi giữa các ca mổ bởi vì chuẩn bị ít hơn.



THUẬN LỢI
Đối với quản lý BV:
Giảm chi phí từ 19% đến 70% so với điều trị nội trú.
Tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đạt được mục tiêu điều trị.
Giảm nhu cầu giường bệnh cho BN nội trú.






BẤT LỢI

Giới hạn loại pt và BN
Cần theo dõi BN tại nhà trong 24-48h đầu.
Vất vả cho nhân viên gđ hậu phẫu do BN thường xuyên gọi để yêu cầu
giải thích và điều trị.

Ưu tiên cho nhân viên nhiều kinh nghiệm, ít cơ hội cho nhân viên mới
thực tập.



ĐẶC ĐIỂM PHẪU THUẬT

Đa dạng ở các chuyên khoa.
Nhìn chung pt nên:
Xâm lấn tối thiểu

 Biến chứng hp thấp.
Không cần truyền máu.
 Không cần giảm đau hp nhiều.
Pt nên được thực hiện bởi PTV có kinh nghiệm.


THỜI GIAN PHẪU THUẬT

Thơng thường pt nên< 90 phút vì bc hp nhiều và chậm xuất viện.
Ngày nay pt 3-4h vẫn có thể PTTN


CÁC LOẠI PT THÍCH HỢP CHO PTTN
Nha khoa: nhổ, chỉnh hỉnh răng, gãy xương mặt.
Da liễu: cắt bỏ mô tổn thương.
Tổng quát: sinh thiết, nội soi, cắt bỏ mass, cắt trĩ, thoát vị, cắt túi mật ns, cắt tuyến thượng thận, cắt lách, pt dãn tĩnh mạch.
Phụ khoa: sinh thiết cổ tử cung, nạo thai, soi tử cung, ns chẩn đoán, ns thắt ống dẫn trứng, cắt polyp tử cung, cắt tử cung qua ngã
âm đạo.

Mắt: đục thủy tinh thể, cắt chắp, thăm dò ống mũi lệ, mắt lé, đo nhãn áp.
Chỉnh hình: dây chằng chéo trước, ns khớp gối, tái tạo khớp vai, cắt bỏ mô chai, hc ống cổ tay, nắn kín, rút dụng cụ và thay khớp
háng xâm lấn tối thiểu.

Tai mũi họng: nạo VA, soi thanh quản, cắt bỏ xương chũm, pt màng nhĩ, cắt polyp, tạo hình mũi, cắt amiđan.
Khoa đau: cắt bỏ thần kinh giao cảm hóa học, tiêm thuốc vào khoang ngồi màng cứng, tê thần kinh.
Khoa tạo hình thẩm mỹ: cắt bỏ ung thư tế bào đáy, pt chỉnh hở môi, hút mỡ, tạo hình vú, chỉnh hình tai, sửa sẹo, chỉnh hình vách
ngăn mũi, cấy da.

Khoa niệu: pt bàng quang, cắt bao qui đầu, mở thông bàng quang, tán sỏi, cắt bỏ tinh hoàn, sinh thiết tiền liệt tuyến, nối ống dẫn
tinh, cắt thận nội soi và cắt tiền liệt tuyến.



ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN

ASA I, II
ASA III có thể PTTN nếu điều chỉnh ổn định trước mổ
BN béo phì khơng cịn là tiêu chuẩn từ chối của PTTN
BN có nguy cơ sốt cao ác tính cũng có thể PTTN


TUỔI




Yếu tố tuổi một mình khơng nên được xem là tiêu chuẩn xét BN PTTN.
Nhiều NC đã thất bại chứng minh sự liên quan tuổi làm gia tăng tG và biến
chứng hp.



BN rất già( >100 tuổi) cũng không bị từ chối PTTN nếu xét duy nhất về khía
cạnh tuổi.



Tuy nhiên thường đi kèm: bc tim mạch, phục hồi vận động chậm, thiếu
phương tiện đi lại và người chăm sóc tại nhà.



CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh mạn tính đe dọa tính mạng( vd: đau ngực khơng ổn định, hen,
…).

Béo phì kèm bệnh tim phổi.
Sử dụng lâu dài thuốc tác động hệ thần kinh trung ương như IMAO
Trẻ có tiền căn sinh non < 60 tuần cần gây mê tồn diện.
Khơng có người chăm sóc


ĐÁNH GIÁ TRƯỚC MỔ

Phỏng vấn điện thoại.
Trả lời bảng câu hỏi qua internet.
Thăm khám tiền mê.


THÔNG TIN BN CUNG CẤP

 Tự trả lời bảng câu hỏi soạn sẵn trước pt.
 Bảng câu hỏi tương đối ngắn, với các câu hỏi "có" hoặc “khơng” để có
khơng gian cho BN cung cấp thơng tin thêm và có câu hỏi mở.

 Ưu điểm:
• Tiết kiệm thời gian
• Khách quan hơn.
• Là bằng chứng pháp lý




THÔNG TIN TỪ NHÂN VIÊN Y TẾ

 Bảng liệt kê chi tiết hơn về các vấn đề cần được kiểm tra trước mổ
cho tất cả BN bởi nhân viên y tế trước khi khởi mê.

 Tốt nhất là bảng này được các bác sĩ gia đình của BN gửi đến.
 Thơng tin có thể thu thập lúc PTV khám bệnh trước mổ hoặc thăm
khám tiền mê bởi bs gây mê.




Bảng: Xét nghiệm nên làm khi GM toàn diện BN PTTN

TUỔI

NAM

NỮ

<40

không

Test thử thai

40–49

ECG


Hct, test thử thai

50–64

ECG

Hb hoặc Hct, ECG

65–74

Hb hoặc Hct, ECG, BUN, glucose/máu

Hb hoặc Hct, ECG, BUN, glucose/ máu

>75

Hb hoặc Hct, ECG, BUN, X quang ngực

Hb hoặc Hct, ECG, BUN, X quang ngực


THƠNG TIN HƯỚNG DẪN BỆNH NHÂN

Giải thích đầy đủ lợi ích và nguy cơ khi gây mê, phẫu thuật.
Nhịn ăn trước mổ:
oThức ăn đặc nhịn từ nửa đêm.
oNước trong đến 2h trước mổ.
Sử dụng thuốc ( thuốc hạ áp nên uống, thuốc hạ đường huyết đường
uống nên ngưng). Nên mang toa thuốc theo.



THÔNG TIN HƯỚNG DẪN BỆNH NHÂN

Ngưng hút thuốc.
Giấy cam đoan trước mổ
Khơng lái xe sau mổ
Cần một người chăm sóc BN giai đoạn sau xuất viện
Nhiều nơi sử dụng video hướng dẫn


CHUẨN BỊ BN TRƯỚC MỔ



Ngày phẫu thuật:
BN gặp bs gây mê để thăm khám lại, xem kết quả XN và trả lời câu
hỏi khi cần.
Điều dưỡng ghi nhận hồ sơ và lấy dhst.
Thiết lập đường truyền tĩnh mạch và thuốc tiền mê.






×