Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.33 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Sở giáo dục và đào tạo tỉnh yên bái</b>
<b>Trường THPT Trần Nhật Duật</b> Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2006-2007<b><sub>môn sinh lớp 10</sub></b>
Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao
đề
2. Căn cứ vào cấu trúc thành tế bào người ta chia vi khuẩn thành 2 nhóm: Vi khuẩn kị khí
và vi khuẩn hiếu khí.
3. Trong tế bào chất của vi sinh vật đều có các bào quan tương tự nhau: ribôxôm, ti thể,
mạng lưới nội chất.
4. Tất cả vi sinh vật là những vi khuẩn.
5. Vi khuẩn hơ hấp hiếu khí ở màng trong của ti thể.
6. Khi ủ rượu thỉnh thoảng nên mở nắp ra cho thống khí.
1. Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là:
<i><b>a.</b></i> Ti thể và lục lạp. c. Lạp thể và lưới nội chất
<i><b>b.</b></i> Ti thể và thành tế bào. d. Ti thể và sắc lạp
2. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào sau đây?
a. Chu trình crep Đường phân Chuỗi truyền electron hô hấp.
b. Đường phân Chuỗi truyền electron hô hấp Chu trình crep
c. Đường phân Chu trình crep Chuỗi truyền electron hô hấp.
d. Chuỗi truyền electron hơ hấp Chu trình crep Đường phân
3. Câu khẳng định nào sau đây liên quan đến một tế bào người có ( 22+ X) NST
a. Đó là tế bào trứng đã được thụ tinh.
b. Đó là tế bào vừa trải qua giảm phân.
c. Đó là tế bào sinh dưỡng.
d. Đó là tế bào vừa trải qua nguyên phân.
4. Các loại môi trường cơ bản nuôi cấy vi sinh vật:
a. Môi trường tổng hợp. c. Môi trường tự nhiên
b. Môi trường bán tổng hợp. d. Tất cả đúng
a. Hơ hấp hiếu khí ở vi sinh vật diễn ra ở……….. và
chất nhận electron (điện tử ) cuối cùng là ………
b. Căn cứ vào ………. và ……….
người ta phân biệt thành 4 kiểu dinh dưỡng.
1. Tại sao khi ta đun nóng nước lọc cua ( canh cua ) thì protein của cua lại đóng thành
2. Tại sao lại trộn iôt vào muối mà không trộn vào gạo?
3. Tại sao nói màng sinh chất là màng khảm động?
1. Các sắc tố quang hợp a. Từ quá trình quang phân li nước
1-2. Quang phân li nước nhờ b.Có nhiệm vụ hấp thụ năng lựơng
2-3. ATP và NADPH được tạo ra
trong pha sáng của quang hợp.
c. Năng lượng ánh sáng và phức hệ
giải phóng oxi.
3-4. Oxi tạo ra trong quang hợp d. Nhờ hoạt động của chuỗi truyền
electron quang hợp
4-5. Pha sáng của q trình quang
hợp sẽ khơng thể diễn ra
e. Khi khơng có ánh sáng
5-6. Mọi thực vật đều f. có chứa clorophin
6-7. Pha sáng của quang hợp diễn ra g. ở stroma
7-8. Pha tối của quang hợp h. ở màng tilacoit
a. Biết iốt tác động với tinh bột cho màu xanh lam. Nước thịt vốn rất đục khi bị phân cắt
bởi enzim thích hợp sẽ trở nên trong hơn. Các ống nghiệm sau đều đặt ở nhiệt độ 370
C
tỉ lệ các chất và thời gian thí nghiệm đều thích hợp.
ống 1: tinh bột + nước bọt + iốt
ống 2: tinh bột + nước cất + iốt
ống 3: tinh bột + nước cất đã đun sôi + iốt
ống 4: tinh bột + nước bọt + HCl + iốt
ống 5: tinh bột + dịch vị + iốt
ống 6: Nước thịt + dịch vị
ống 7: Nước thịt + dịch vị + KOH
ống 8: Nước thịt + nước bọt.
Hãy cho biết phản ứng màu( xanh lam hay không ) và độ đục ( đục hay trong) của từng ống
nghiệm và giải thích.
b. Từ thí nghiệm trên có thể rút ra nhận xét gì về hoạt động của enzim?
Trong tế bào thực vật có 2 bào quan có khả năng tổng hợp ATP. Đó là những bào quan
nào? So sánh 2 bào quan đó về câu tạo và chức năng?
Một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có 2n =8, nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra số
tế bào mới ở thế hệ tế bào cuối cùng có 256 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
1. Xác định số đợt phân bào của tế bào ban đầu.
2. Các tế bào mới tạo thành trên đều trở thành tế bào sinh trứng:
a. Khi các tế bào trên tham gia vào q trình giảm phân để tạo trứng thì mơi trường cần
cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu NST đơn?
3. 50% số trứng được tạo thành đều tham gia thụ tinh tạo hợp tử. Mỗi trứng thụ tinh
cần một tinh trùng. Hãy xác định số tinh trùng cần cho quá trình thụ tinh và số tế bào
sinh tinh trùng cần thiết cho quá trình trên biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là
10%.
<b>Sở giáo dục và đào tạo tỉnh yên bái</b>
<b>Trường THPT Trần Nhật Duật</b> Đáp án Đề thi chọn học sinh giỏi<sub> năm học 2006-2007</sub>
<b>môn sinh lớp 10</b>
Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao
đề
<i><b>Câu 1</b></i>
1 Vsv chia thành 3 nhóm chính : sv chưa có cấu tạo tế bào, sv nhân sơ, sv nhân chẩn 0,5đ
2 Căn cứ vào thành tế bào chia sv thành 2 nhóm: vi khuẩn G- và vi khuẩn G+ 0,5đ
3 chỉ có bào quan riboxom có trong tế bào chất của tất cả các vsv 0,5đ
4 Vsv là tên chung của các sv có kích thước nhỏ bé: virut, vi khuẩn, vi nấm, vi tảo.. 0,5đ
5
.
Vi khuẩn không có ti thể nên q trình hơ hấp diễn ra ở màng tế bào chất. 0,5đ
6
.
ủ rượu là quá trình lên men trong điều kiện kị khí 0,5đ
<i><b>Câu 2.</b></i>
1 - a 0,25đ
2 - c 0,25đ
3 - b 0,25đ
4 - d 0,25đ
a .. màng tế bào chất.. ….O2
b ..nguồn năng lượng. …nguồn các bon.. 0,5đ
<i><b>Câu 4</b></i>
1 Do protein có 1 đầu ưa nước và 1 đầu kị nước khi ở nhiệt độ cao các phân tử hoạt
1 đ
2 Vì iơt là ngn tố vi lượng 1 đ
3 Vì protein xếp rải rác theo kiểu khảm vào khung photpholipit mặc dù màng ổn định
nhưng vân có tính linh hoạt cao phù hợp với chức năng của màng.
1 đ
4 Môi trường này là mtr tự nhiên, vsv là nấm men, kiểu dinh dưỡng hoá dị dưỡng 1 đ
<i><b>Câu 5</b></i>
1-b 2-c 3-d 4-a 5-e 6-f 7-h 8-g
<i><b>Câu 6</b></i>
ống 4: có màu xanh lam, do tinh bột không chịu tác động của enzim trong dịch vị 0,25đ
ống 5: Khơng có màu xanh lam, do tinh bột đã bị biến đổi bởi enzim trong nước bọt 0,25đ
ống 6: Trong, vì enzim pepsin trong dịch vị biến đổi protein 0,25đ
ống 7: Đục, vì enzim pepsin trong dịch vị chỉ hoạt động trong môi trường axit 0,25đ
ống 8: Đục, vì enzim pepsin biến đổi protein khơng có trong nước bọt 0,25đ
Nhận xét: - Enzim xúc tác các phản ứng, hoạt tính mạnh 0,25đ
- Enzim có tính chun hố cao. 0,25đ
- Enzim có bản chất là protein bị biến tính ở nhiệt độ cao 0,25đ
- Enzim hoạt động trong điều kiện pH nhất định 0,25đ
<i><b>Câu 7</b></i>.
- 2 bào quan đó là ti thể và lục lạp 0,25 đ
Giống nhau: 0,75 đ
- Đều có màng kép bao bọc Bên trong khối cơ chất có AND, riboxom riêng.
- Trong cơ chất có nhiều enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hoá.
- Đều là trung tâm huyển hoá năng lượng trong tế bào
Khác nhau:
Ti thể Lục lạp
Cấu
tạo
Màng trong xếp lại thành nhiều nếp
nhăn
Màng trong không xếp lại thành
nhiều nếp nhăn. Bên trong có hạt
grana được tạo thành từ các tilacoit
0,5 đ
Chức
năng
Chuyển hoá năng lượng trong các
hợp chất hữu cơ thành năng lượng dễ
sử dụng ATP
Chuyển hoá năng lượng ánh sáng
mặt trời thành năng lượng trong
các hợp chất hữu cơ
0,5 đ
<i><b>Câu 8.</b></i>
<i><b>1.</b></i> 256 NST ở trạng thái chưa nhân đôi sẽ tồn tại ở 256: 8= 32 tế bào
Từ 1 tế bào sau 5 số lần nguyên phân tạo ra 32 tế bào =25 <i><b><sub>1 điểm</sub></b></i>
<i><b>2.</b></i> a. 32 tế bào tham gia giảm phân tạo ra tế bào trứng thì mơi trường cần cung
cấp số NST đơn là 32 x 8 = 256 NST <i><b>1 điểm</b></i>
b. 32 tế bào tham gia giảm phân tạo ra tế bào trứng thì tạo ra 32 quả trứng
<i><b>1 điểm</b></i>
3. số trứng tham gia thụ tinh là 50% x 32 = 16. Nên số tinh trùng cần cho quá
trình thụ tinh là 16. Với hiệu suất thụ tinh là 10% thì số tinh trùng cần có là 160. Vởy số tế bào
sinh tinh cần thiết là 160 : 4 = 40 tế bào. <i><b>1 điểm</b></i>