Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

TỔ CHỨC MARKETING (MARKETING) (chữ biến dạng do dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.79 KB, 18 trang )

CHƯƠNG 10

LẬP KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC,
THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT
MARKETING


NỘI
DUNG
Quy trình quản trị Marketing.
Lập kế hoạch Marketing.
Tổ chức Marketing.
Thực hiện kế hoạch
Marketing.
Kiểm soát Marketing.

2


I. QUY TRÌNH QUẢN TRị MARKETING
1. Phân tích các cơ hội trên thị trường: Phân tích
SWOT, định vị DN trong tương lai nhờ vào dự án.
2. Nghiên cứu, lựa chọn thị trường mục tiêu: Phân
khúc, đánh giá và lựa chọn thị trường mục tiêu.
3. Thiết lập các chiến lược Marketing: Tập trung vào
chiến lược định vị và tung SP mới ra thị trường
4. Hoạch định chương trình Marketing: Lập M.M và
xác định ngân sách cho Marketing.
5. Tổ chức, triển khai và kiểm soát các nỗ lực M: Sử
dụng các nguồn lực để triển khai và kiểm soát M.
3




II.LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
1.Tóm tắt hoạt động.
2.Tình hình Marketing hiện tại.
3.Phân tích cơ hội và vấn đề.
4.Các mục tiêu.
5.Chiến lược market.
6.Chương trình hành động.
7.Dự tính lỗ lãi.
8.Kiểm sốt.
4


III.TỔ CHỨC MARKETING
ª Nguyên tắc tổ chức hoạt động
Marketing
Xác định rõ chức năng, nhiệm
vụ của phòng M trong DN và Phối
hợp hoạt động có hiệu quả giữa
phòng M và các phòng khác trong
DN.
Phối hợp hoạt động có hiệu
quả giữa các bộ phận trong
phòng M.
Mỗi thành viên trong tổ chức
phải biết rõ nhiệm vụ của mình
và phải báo cáo công việc cho
ai.


5


Tổ chức bộ phận Marketing theo chức năng

6


Tổ chức bộ phận Marketing theo địa lý

7


Tổ chức bộ phận Marketing theo sản phẩm
hoặc nhãn hiệu

8


Tổ chức bộ phận Marketing theo thị trường

9


Tổ chức bộ phận theo ma trận SP/TT

10


IV.THỰC HIỆN MARKETING

Một số kỹ năng Marketing cần có để thực
hiện:
1.Kỹ năng dự đoán và phát hiện vấn đề
2.Kỹ năng đánh giá cấp độ của vấn đề
3.Kỹ năng thực hiện Marketing gồm các kỹ
năng phân phát, giám sát, tổ chức và phối hợp

11


V ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT
ª Kiểm soát kế hoạch
MARKETING

hằng năm:
 Phân tích doanh thu:

° Bao gồm việc đo lường và
đánh giá DThu thực tế đạt
được so với DThu KH đã đề ra.
° Hai công cụ chính dùng trong
phân tích DT là phân tích biến
thiên DT và phân tích DT vi
mô. Phân tích biến thiên DT12


Vd: Kế hoạch = 4.000 SP x 1
USD
Thực tế = 3.000 SP x 0,8
USD

Chênh lệch = 4.000 - 2.400 =
1.600USD.
Trong
đó:
Q (4.000 - 3.000) x 1 =
1.000USD (62,5% treân 1.600).
P (1-0,8) x 3.000 = 600USD
(37.5% trên 1.600). Gần 2/3

13


 Phân tích thị phần:
° Phân tích DThu không cho chúng
ta biết vị thế của công ty so với
đối thủ cạnh tranh của mình.
° Để so sánh được công việc kinh
doanh của công ty với ĐTCT công
ty phải theo dõi thị phần. Thị
phần có thể biểu thị bằng DThu
hay bằng sản lượng bán.
 Phân tích chi phí Marketing so
với DThu:
° Tỉ lệ chi phí cho lực lượng bán
hàng so với DThu.
14


 Phân tích tài chính:
° Tỷ suất lợi nhuận ròng (net

profit margin).
° Tỷ suất hoàn vốn (return on
total assets).
 Thăm dò sự thỏa mãn
của khách hàng:
° Hệ thống nhận
phiền, góp ý.

các

than

° Phỏng vấn thăm dò định kỳ 15


ªKiểm

soát khả năng

sinh lợi: Công ty cần phải
đo lường khả năng sinh lợi
của từng SP, thị trường,
kênh phân phối, qui mô
đặt hàng bằng cách phân
tích doanh thu và chi phí của
chúng. Thông tin này sẽ
16


ª


Kiểm soát hiệu quả:

 Khi kiểm soát khả năng sinh lợi,
công ty sẽ phát hiện được khả
năng sinh lợi của từng SP, TT ...
Trong trường hợp nếu có những SP
hay TT nào kém hiệu quả, nhà
quản trị M phải tìm cách để gia
tăng hiệu năng của các bộ phận
M như lực lượng bán hàng, QC, KM,
phân phối….
ª

Kiểm soát chiến lược:

Định kỳ DN cần xem xét lại các
hướng chiến lược
để bảo ñaûm

17


Câu hỏi ơn tập
1. Trình bày sự khác biệt giữa quy trình quản
trị Marketing và kế hoạch Marketing
2. Những nhà quản trị từng khu vực thị
trường, từng sản phẩm phải có những tiêu
chuẩn gì?
3. Kỹ năng Marketing nào quan trọng nhất?

Tại sao?
4. Tầm quan trọng của kiểm soát Marketing

18



×