Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Download Đề thi chọn HSG huyện môn vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.08 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHềNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TRIỆU SƠN</b>


<b>Đề chính thức</b>
<b> Số bỏo danh</b>


...


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN</b>


<b>Năm học 2011 - 2012</b>
<b>Mụn thi: Vật lớ 9</b>


Thời gian: <b>150</b> phỳt (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12/01/2012


<b>Câu 1: </b>(3,0 điểm)


Một ca nô chạy từ bến A đến bến B rồi lại trở về bến A trên một dịng sơng. Hỏi
nước sơng chảy nhanh hay chậm thì vận tốc trung bình của ca nơ trong suốt thời gian cả
đi lẫn về sẽ lớn hơn? (coi vận tốc ca nơ so với nước n lặng có độ lớn không đổi).
<b>Câu 2: </b>(3,0 điểm)


Treo một vật vào một lực kế trong khụng khớ thỡ lực kế chỉ F = 13,8N. Vẫn treo
vật bằng lực kế đó nhưng nhúng vật chỡm hoàn toàn trong nước thỡ lực kế chỉ F’ =
8,8N.


a) Hóy giải thớch vỡ sao cú sự chờnh lệch này?


b) Tính thể tích của vật và khối lượng riêng của nú? (biết khối lượng riêng của
<i>nước là D = 1000 kg/m3<sub>).</sub></i>



<b>Câu 3:</b> (4,0 điểm)


Người ta đổ một lượng nước sôi vào một thùng đã chứa nước ở nhiệt độ của
phòng là 250<sub>C thì thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là 70</sub>0<sub>C. Nếu</sub>
chỉ đổ lượng nước sôi trên vào thùng này nhưng ban đầu không chứa gì thì nhiệt độ của
nước khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Biết rằng lượng nước sôi gấp 2 lần lượng nước
nguội (bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường).


<b>Câu 4: </b>(4,0 điểm)


Hai gương phẳng hình chữ nhật giống nhau được
ghép chung theo một cạnh tạo thành góc  <sub> (</sub> <sub> < 90</sub>0<sub>)</sub>
như hình vẽ 1 (OM1 = OM2). Trong khoảng giữa hai
gương, gần O có một điểm sáng S. Biết rằng tia sáng
từ S đập vng góc vào G1 sau khi phản xạ ở G1 thì
đập vào G2, sau khi phản xạ ở G2 lại đập vào G1 và
phản xạ trên G1 một lần nữa. Tia phản xạ cuối cùng
vng góc với M1M2. Tính  <sub>.</sub>


<b> M2 </b>
<b> (G2)</b>


<b> </b> <b><sub> </sub><sub>.</sub><sub>S</sub></b>


<b> O </b>


<b> (G1) M1 </b>
<i><b>Hình 1</b></i>



<b>Câu 5: (6,0 điểm) </b>


Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2).


R1 = 10<sub>; R2 = 4</sub><sub>; R3 = R4 = 12</sub><sub>. Ampe kế có điện trở </sub>


Ra =1<sub>, Rx là một biến trở, U không đổi. Bỏ qua điện trở</sub>
các dây nối và khóa K.


a) Khi K đóng, thay đổi giá trị của Rx đến khi công
suất tiêu thụ trên Rx đạt cực đại thì ampe kế chỉ 3A.
Xác định hiệu điện thế U.


b) Khi K mở, giữ nguyên giá trị của Rx ở câu a.
Xác định số chỉ của ampe kế khi đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>

<!--links-->

×