Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.34 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I</b>. <b>Sự nở vì nhiệt của chất khí </b>
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi .
<b>II. Đặc điểmsự nở vì nhiệt của các chất.</b>
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng , chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
<b>III. Tác động của chất khí khi sự co dãn vì nhiệt bị cản trở </b>
Khi sự co dãn vì nhiệt của chất khí bị ngăn cản, nó có thể gây ra những lực khá lớn.
<b>I</b>. <b>Nhiệt độ và nhiệt kế </b>
- Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ
- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế treo tường, nhiệt kế phịng thí nghiệm, nhiệt kế y
tế...
- Một số nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
<b>II. Nhiệt giai </b>
- Nhiệt giai là 1 thang nhiệt độ được phân chia theo 1 quy tắc xác định.
- Hai loại thang nhiệt độ phổ biến:
+ Nhiệt giai Celsius (Xen-xi-ut): nhiệt độ của nước đá đang tan là 0 0C, của hơi nước đang
sôi là 100 0C
+ Nhiệt giai Fahrenheit (Fa-ren-hai) : nhiệt độ nước đá đang tan là 32 0F, của hơi nước
đang sôi là 212 0
F
<b>Công thức chuyển đổi nhiệt độ giữa nhiệt giai Xen-xi-ut và nhiệt giai Fa-ren-hai: </b>
Biểu thức đổi từ 0C sang 0F: <b>t0F = ( t0C x 1,8) + 32 </b>
Biểu thức đổi từ 0F sang 0C:<b> </b> <b>t0C = ( t0F - 32 ) : 1,8 </b>
VD:
a) 38 0C = ? 0F
38 0C = 38 . 1,8 +32 = 100,4 0F
b) 380F = ? 0C
38 0F = ( 38 – 32 ) : 1,8 = 3,33 0C
<b>Nhờ PH nhắc nhở các em : </b>
<b> - Ghi chủ đề 19, 20 vào tập </b>