Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Download Một số bài tập về kính thiên văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.33 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KÍNH THIÊN VĂN</b>



<b>I.</b> <b>PHẦN TỰ LUẬN </b>


<b>1.</b> Vật kính của một kính thiên văn học sinh có tiêu cự 1,2m, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 4cm
a. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực


b. Một học sinh dùng kính thiên văn nói trên để quan sát trăng. Điểm cực viễn của học sinh cách mắt 50cm. Tính khoảng cách
giữa hai kính và độ bội giác của kính khi học sinh quan sát khơnbg điều tiết


<b>2.</b> Một kính thiên văn có vật kính f1=1m và thị kính f2=5cm. Đường kính của vật kính bằng 10cm


1. Tìm vị trí và đường kính ảnh của vật kính cho bởi thị kính( Vịng trịn thị kính) trong trường hợp ngắm chừng ở vơ cực
2. Hướng ơng kính về một ngơi sao có góc trơng o,5’. Tính góc trơng nhìn qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vơ cực
3. Một quan sát viên có mắt cận thị quan sát ngơi sao nói trên phai chỉnh lại thị kính để ngắm chừng. Quan sát viên thấy rõ
ngôi sao khi để độ dàu của kính thiên văn thay đổi từ 102,5cm đến 104,5cm.


Xác định các khoảng trông rõ ngắn nhất và dài nhất của mắt. Cho biết mắt đặt vòng tròn thị kính.
<b>3.</b> Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f1 và thị kính có tiêu cự f2


1. Vẽ đường đường đi của tia sáng và sự tạo ảnh qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vơ cực. Tìm cơng thưc tính độ bội giác
khi đó. Áp dụng số: f1=15m; f2=1,25cm


2. Dung kính thiên văn trên để quan sát mặt trăng, hỏi có thể quan sát được vật trên mặt trăng có kích thước nhỏ nhất là bao
nhiêu? Cho biết năng suất phân li của mắt là 2’ và khoảng cách từ mặt trăng tới trái đất là 38400km


<b>4.</b> Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 100cm, thị kính có tiêu cự 2,5cm. Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ngắn
nhất là 25cm, đặt sát ngay sau thị kính để quan sát Mặt trăng(có đường kinh góc <i>α</i>0=30<i>'</i> ). Hãy tính độ bội giác của kính


thiên văn khi ngắm chừng ở vơ cực và tính đường kính góc của ảnh mặt trăng



<b>5.</b> Để làm kính thiên văn người ta dùng hai thấu kính hội tụ: L1 có tiêu cự f1=3cm và L2= có tiêu cự f2=12,6cm. Hỏi phải


dùng kính nào làm vật kính và phải bố trí hai kính đó cách nhau bao nhiêu để ngắm chừng ở vơ cực. Tính độ bội giác của kính
lúc đó.


<b>6.</b> Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f1=16,2m và thị kính có tiêu cự f2=9,75cm


a. Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vơ cực


b. Dùng kính thiên văn đó để quan sát mặt trăng hỏi có thể quan sát được vật trên mặt trăng có kích thước nhỏ nhất bằng bao
nhiêu. Cho biết năng suất phân li của mắt là 4’ và khoảng cách từ mặt trăng tới trái đất là 38400km


<b>7.</b> Vật kính của một kính thiên văn học sinh có tiêu cự f1=1,2m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=4cm.


a. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.


b. Một học sinh dùng kính thiên văn nói trên để quan sát mặt trăng. Điểm cực viễn của học sinh này cách mắt 50cm. Tính
khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính khi học sinh quan sát khơng điều tiết.


<b>8.</b> Cho hai thấu kính hơi tụ O1 và O2 đồng trục, có tiêu cự lần lượt là f1=30cm và f2=2cm. Vật sáng phẳng AB được đặt vng


góc với trục chính của hệ, trước O1. Ảnh cuối cùng tạo bởi hệ là A2’B2’


a. Tìm khoảng cách giữa hai thấu kính để độ phóng đại của ảnh sau cùng khơng phụ thuộc vào vị trí của vật AB trước hệ
b. Hệ hai thấu kính được giữ nguyên như câu trên. Vật AB được đưa rất xa O1( A trên trục chính). Vẽ đường đi của chùm sáng


từ B. Hệ này được sử dụng cho cơng cụ gì?


c. Một người đặt mắt(khơng có tật) sát sau thấu kính (O2) để quan sát ảnh của AB trong điều kiện của câu b. Tính độ bội giác



của ảnh. Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa độ phóng đại và độ bơi giác?


<b>II.</b> <b>PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


<b>7.81 Phát biểu nào sau đây về tác dụng của kính thiên văn là đúng?</b>
A. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật rất nhỏ ở rất xa
B. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật nhỏ ở ngay trước kính
C. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa.


D. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật có kích thước lớn ở gần
<b>7.82 Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính thiên văn là đúng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính
nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt


D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua
kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt


<b>7.83 Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính thiên văn là đúng?</b>


A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn
D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
<b>7.84 Phát biểu nào sau đây là đúng?</b>


A. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.
B. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ nghịch với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính
C. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính
D. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính


<b>7.85 Với kính thiên văn khúc xạ, cách điều chỉnh nào sau đây là đúng?</b>


A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy
ảnh của vật to và rõ nhất.


B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển kính so với vật sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và
rõ nhất


C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy
ảnh của vật to và rõ nhất


D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
<b>7.86 Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vơ cực được tính theo cơng thức:</b>


A. G∞ = Đ/f. B. G∞ = k1.G2∞ C.

f

1

f

2


§


G

<sub></sub>



D. 2


1


f


f


G

<sub></sub>



.


<b>7.87 Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f</b>1 = 120 (cm) và thị kính có tiêu cự f2 = 5 (cm). Khoảng cách giữa hai kính



khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là:


A. 125 (cm). B. 124 (cm) C. 120 (cm) D. 115 (cm)


<b>7.88 Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f</b>1 = 120 (cm) và thị kính có tiêu cự f2 = 5 (cm). Độ bội giác của kính khi


người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là:


A. 20 (lần) B. 24 (lần). C. 25 (lần) D. 30 (lần)


<b>7.89 Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f</b>1 = 1,2 (m), thị kính có tiêu cự f2 = 4 (cm). Khi ngắm chừng ở vơ


cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:


A. 120 (cm) B. 4 (cm) C. 124 (cm). D. 5,2 (m)


<b>7.90 Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f</b>1 = 1,2 (m), thị kính có tiêu cự f2 = 4 (cm). Khi ngắm chừng ở vơ


cực, độ bội giác của kính là:


A. 120 (lần) B. 30 (lần). C. 4 (lần) D. 10 (lần)


<b>7.91* Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vơ cực thấy</b>
khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62 (cm), độ bội giác là 30 (lần). Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là:


A. f1 = 2 (cm), f2 = 60 (cm) B. f1 = 2 (m), f2 = 60 (m)


</div>

<!--links-->

×