Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN BÌNH THẠNH
<b>MỘT SỐ NỘI DUNG TRỌNG TÂM CỦA:</b>
<b>1. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, </b>
<b>UBND năm 2004;</b>
<b>2. Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06.9.2006 của Chính phủ;</b>
<b>3. Nghị định 09/2010/NĐ-CP ngày 08.02.2010 của Chính phủ </b>
<b>sửa đổi, bổ sung Nghị định 110/2004/NĐ-CP;</b>
<b>4. Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08.4.2004 của Chính phủ về </b>
<b>cơng tác văn thư; </b>
<b>5. Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 </b>
<b>Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành </b>
<b>chính;</b>
<b>CÁC HÌNH THỨC VĂN BẢN</b>
<b>1. Văn bản quy phạm pháp luật</b>
<b>2. Văn bản hành chính</b>
<b>3. Văn bản chuyên ngành</b>
Phòng Tư pháp
(Lưu ý: <b>VB QPPL</b> vẫn áp dụng theo
Thông tư liên tịch số
55/2005/TTLT-BNV-VPCP )
<b>Văn bản hành chính</b> (Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định
09/2010/NĐ-CP ngày 08.02.2010 của Chính phủ)
<b>Văn bản hành chính g</b>ồ<b>m:</b>
Phịng Tư pháp
<b>(Theo</b> <b>Thơng tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19.01.2011)</b>
<b>1. Phạm vi và đối tượng áp dụng</b>
<b>2. Phông chữ trình bày văn bản.</b>
<b>3. Khổ giấy</b>
<b>4. Kiểu trình bày</b>
<b>5. Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy A4) </b>
<b>6. Thể thức văn bản </b>
<b>7. Kỹ thuật trình bày văn bản </b>
Phòng Tư pháp
- Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản hành chính và bản sao văn bản;
- Được áp dụng đối với: các cơ quan nhà
nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị lực lượng
vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ
quan, tổ chức).
Phịng Tư pháp Thơng tư liên tịch số 01/2011/TT-BNV
Phơng chữ sử dụng trình bày văn bản trên
máy vi tính là phông chữ tiếng Việt của bộ mã
ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 6909:2001.
Hiện nay thống nhất sử dụng phơng chữ
Phịng Tư pháp
- Văn bản hành chính được
trình bày trên khổ giấy khổ A4
(210 mm x 297 mm).
- Các văn bản như giấy
giới thiệu, giấy biên nhận hồ
sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển
được trình bày trên khổ giấy
A5 (148 mm x 210 mm) hoặc
trên giấy mẫu in sẵn (khổ A5).
Phòng Tư pháp
Văn bản hành chính được trình bày theo
chiều dài của trang giấy khổ A4 (định
hướng bản in theo chiều dài).
Trường hợp nội dung văn bản có các
bảng, biểu nhưng khơng được làm thành các
phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình
bày theo chiều rộng của trang giấy (định
hướng bản in theo chiều rộng).
Phòng Tư pháp
<b>5. Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy A4)</b>
Phòng Tư pháp
Thể thức văn bản là tập hợp các thành
phần cấu thành văn bản, bao gồm những
thành phần chung áp dụng đối với các loại
văn bản và các thành phần bổ sung trong
những trường hợp cụ thể hoặc đối với một
số loại văn bản nhất định theo quy định tại
Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 09/2010/NĐ-CP 08.02.2010
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
110/2004/NĐ-CP ngày 08.04.2004 của Chính phủ về cơng
tác văn thư và hướng dẫn tại Thông tư này.
<b>Thành phần chung:</b>
- Quốc hiệu;
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
- Số, ký hiệu của văn bản;
- Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản;
- Tên loại và trích yếu nội dung của văn bản;
- Nội dung văn bản;
- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền;
- Dấu của cơ quan, tổ chức;
- Nơi nhận;
Kỹ thuật trình bày văn bản quy định tại Thông tư này bao
gồm khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản, vị trí trình
bày các thành phần thể thức, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và
các chi tiết trình bày khác.
Được áp dụng đối với văn bản được soạn thảo trên máy
vi tính và in ra giấy; văn bản được soạn thảo bằng các phương
pháp hay phương tiện kỹ thuật khác hoặc văn bản được làm
trên giấy mẫu in sẵn;
Không áp dụng đối với văn bản được in thành sách, in
trên báo, tạp chí và các loại ấn phẩm khác.
Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản (lưu ý)
Thể thức và kỹ thuật trình bày bản sao
Các hình thức văn bản
chuyên ngành do Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan quản lý
ngành quy định sau khi thoả
thuận thống nhất với Bộ
trưởng Bộ Nội vụ
<b>Văn bản của tổ chức chính trị, </b>
<b>tổ chức chính trị - xã hội</b>
<b>Văn bản của tổ chức chính trị, </b>
<b>tổ chức chính trị - xã hội</b>
- <i><b>Văn bản của tổ </b></i>
<i><b>chức chính trị - xã hội:</b></i>
<b>Văn bản của tổ chức chính trị, </b>
<b>tổ chức chính trị - xã hội</b>
- <b>Văn bản của Đoàn Thanh </b>
<b>niên Cộng sản Hồ Chí Minh:</b>
+ Căn cứ theo Hướng dẫn số
+ Hướng dẫn số 29/HD-VP
ngày 20.5.2009 của Văn phịng
Trung ương Đồn TNCSHCM;
<b>CÁC DẠNG VĂN BẢN:</b> (Theo Điều 2 của Nghị định 110/2004/NĐ-CP
ngày 08.4.2004 và Điều 1, Khoản 1 Nghị định 09/2010/NĐ-CP ngày
08.02.2010 của Chính phủ về cơng tác văn thư)
<b>CÁC DẠNG VĂN BẢN:</b> (Theo Điều 2 của Nghị định 110/2004/NĐ-CP
ngày 08.4.2004 và Điều 1, Khoản 1 Nghị định 09/2010/NĐ-CP ngày
08.02.2010 của Chính phủ về công tác văn thư)
<b>CÁC DẠNG VĂN BẢN:</b> (Theo Điều 2 của Nghị định 110/2004/NĐ-CP
ngày 08.4.2004 và Điều 1, Khoản 1 Nghị định 09/2010/NĐ-CP ngày
08.02.2010 của Chính phủ về cơng tác văn thư)
<b>CÁC DẠNG VĂN BẢN:</b> (Theo Điều 2 của Nghị định 110/2004/NĐ-CP
ngày 08.4.2004 và Điều 1, Khoản 1 Nghị định 09/2010/NĐ-CP ngày
08.02.2010 của Chính phủ về cơng tác văn thư)
<b>CÁC DẠNG VĂN BẢN:</b> (Theo Điều 2 của Nghị định 110/2004/NĐ-CP
ngày 08.4.2004 và Điều 1, Khoản 1 Nghị định 09/2010/NĐ-CP ngày
08.02.2010 của Chính phủ về cơng tác văn thư)
<b>CÁC DẠNG VĂN BẢN:</b> (Theo Điều 2 của Nghị định 110/2004/NĐ-CP
ngày 08.4.2004 và Điều 1, Khoản 1 Nghị định 09/2010/NĐ-CP ngày
08.02.2010 của Chính phủ về công tác văn thư)
<b>CÁC DẠNG VĂN BẢN:</b>
<b>CÁC DẠNG VĂN BẢN:</b>
<i><b>Bản sao chụp cả </b></i>
<i><b>dấu và chữ ký của </b></i>
<i><b>văn bản không được </b></i>
<i><b>thực hiện theo đúng </b></i>
<i><b>thể thức quy định tại </b></i>
<i><b>khoản 2 của Điều </b></i>
<i><b>này, chỉ có giá trị </b></i>
<i><b>thơng </b></i> <i><b>tin, </b></i> <i><b>tham </b></i>
<b>CHUYỂN PHÁT VÀ ĐÍNH CHÍNH VĂN BẢN </b>(Theo Điều 18
Nghị định 110/2004/NĐ-CP và Nghị định 09/2010/NĐ-CP)
1. Văn bản đi phải được hoàn thành thủ tục
văn thư và chuyển phát ngay trong ngày văn
bản đó được ký, chậm nhất là trong ngày làm
việc tiếp theo.
<b>CHUYỂN PHÁT VÀ ĐÍNH CHÍNH VĂN BẢN </b>(Theo Điều 18
3.
<b>CHUYỂN PHÁT VÀ ĐÍNH CHÍNH VĂN BẢN </b>(Theo Điều 18
Nghị định 110/2004/NĐ-CP và Nghị định 09/2010/NĐ-CP)
<b>LƯU VĂN BẢN </b>
(Theo Khoản 8, Điều 1 Nghị định 09/2010/NĐ-CP)
"1. Mỗi văn bản đi phải lưu hai bản: bản
gốc lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản
chính lưu trong hồ sơ.
<b>LẬP HỒ SƠ </b>
(Theo Khoản 7, 8, Điều 2 Nghị định 110/2004/NĐ-CP)
<b>LẬP HỒ SƠ </b>
(Theo Khoản 7, 8, Điều 2 Nghị định 110/2004/NĐ-CP)
<b>LẬP HỒ SƠ </b>
(Theo Điều 21 Nghị định 110/2004/NĐ-CP)
<b>1. Nội dung việc lập hồ </b>
<b>sơ hiện hành bao gồm:</b>
a) Mở hồ sơ;
b) Thu thập, cập nhật văn
bản, tài liệu hình thành trong
quá trình theo dõi, giải quyết
công việc vào hồ sơ;
<b>LẬP HỒ SƠ </b>
(Theo Điều 21 Nghị định 110/2004/NĐ-CP)
<b>2. Yêu cầu đối với mỗi hồ sơ được lập:</b>
a) Hồ sơ được lập phải phản ánh đúng chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị hoặc của cơ quan, tổ chức;
b) Văn bản, tài liệu được thu thập vào hồ sơ phải có sự
liên quan chặt chẽ với nhau và phản ánh đúng trình tự diễn
biến của sự việc hay trình tự giải quyết cơng việc;
<b>Thể thức bản sao (Điều 16, Thông tư số </b>
<b>01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011) gồm:</b>
1. Hình thức sao (“SAO Y BẢN CHÍNH” hoặc
“TRÍCH SAO” hoặc “SAO LỤC”).
2. Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản
<b>Thể thức bản sao (Điều 16, Thông tư số </b>
<b>01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011)</b>
4. Các thành phần thể thức
khác của bản sao văn bản gồm
địa danh và ngày, tháng, năm
sao; quyền hạn, chức vụ, họ
tên và chữ ký của người có
thẩm quyền; dấu của cơ quan,
tổ chức sao văn bản và nơi
nhận được thực hiện như văn
bản hành chính.
Phịng Tư pháp