Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 31 - bài 31. Cá chép (thi GVG H.anduong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.82 KB, 4 trang )

*Giáo án hội giảng Sinh học 7 - Năm học 2010-2011.
Tuần 16
Ngày dạy: 29.11.2010
Tiết 31
Chơng 6 Ngành động vật có xơng sống
Các lớp cá
Bài 31: Cá chép
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm đợc 1 số nét chung về ĐVCXS.
- Những đặc điểm cấu tạo ngoài (hình dạng thân, đặc điểm của mắt, da, vảy, cơ quan đờng bên
và các loại vây) và sinh sản của cá chép thích nghi với đời sống ở nớc.
- Giải thích đợc chức năng của các loại vây ở cá chép.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát cấu tạo ngoài của cá chép qua tranh, mô hình hoặc mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập tích cực, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. CHUẩN Bị
1. GV: - Tranh và mô hình: cấu tạo ngoài của cá chép. Máy chiếu và màn hình.
- Đoạn phim về đời sống và hoạt động sống của cá chép trong môi trờng nớc.
2. HS: - Tổng hợp lại các kiến thức về các ngành Động vật không xơng sống đã học. VBT.
- Mẫu vật: Cá chép theo nhóm (nếu có).
III. PHƯƠNG PHáP
- Quan sát mô hình, tranh; kết hợp với sự hiểu biết thực tế về đời sống và cấu tạo ngoài của Cá
chép: phân tích và tổng hợp kiến thức, vấn đáp và hợp tác nhóm.
IV. Tiến trình LÊN LớP
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hệ thống lại các ngành ĐVKXS đã học và đại diện của từng ngành? Đặc điểm cơ bản để nhận
biết chúng?
* Đặt vấn đề: - Giới thiệu chung về ngành ĐVCXS: nh phần mở đầu chơng 6 SGK/102.


- Giới thiệu vị trí của các lớp cá trong hệ thống phân loại và đại diện nghiên cứu
điển hình về đời sống, cấu tạo của lớp cá: cá chép.
2. Bài mới:
Nội dung 1: Đời sống cá chép
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu phần I SGK/102,
ghi nhớ kiến thức về đời sống cá chép.
- Chiếu đoạn phim về đời sống của Cá chép.
- Đặt câu hỏi, y/c HS trả lời:
+ Cho biết nội dung đoạn phim trên? (Cá
chép sống ở đâu? Loại thức ăn của chúng?)
- Cá nhân tự thu thập thông tin trong SGK, kết
hợp với sự hiểu biết của bản thân về Cá chép.
- Theo dõi phim trên màn hình (MH).
- T duy độc lập, trả lời các câu hỏi:
+ Cá chép sống ở nớc ngọt, a vùng nớc lặng.
+ Ăn tạp.
Lê Quốc Thắng *Trờng Trung học cơ sở Nam sơn.
1
*Giáo án hội giảng Sinh học 7 - Năm học 2010-2011.
+ Tại sao nói: Cá là ĐV biến nhiệt ?
+ Làm bài tập trắc nghiệm sau:
Cá chép sinh sản theo hình thức nào?
a. Thụ thinh trong
b. Thụ tinh ngoài
c. Phân đôi cơ thể.
d. Cả thụ tinh trong và thụ tinh ngoài.
+ Trình bày quá trình sinh sản ở cá chép?
+ Vì sao cá chép cái phải đẻ ra số lợng trứng
rất lớn (15-20 vạn trứng/lứa đẻ)?

ý nghĩa của hiện tợng này?
- Tổng hợp ý kiến cả lớp, đánh giá và hoàn
chỉnh các phần trả lời.
- Y/c HS rút ra nhận xét chung về đời sống
của Cá chép.
Chốt lại kiến thức.
+ t
o
cơ thể không ổn định, phụ thuộc t
o

MT.
+ Thụ tinh ngoài: Trứng thụ tinh với tinh trùng ở
ngoài cơ thể mẹ.
Đáp án chọn đúng: b
+ Khả năng trứng đợc thụ tinh và phát triển thành
con non: ít (do đ/k ngoại cảnh tác động)

Phải
đẻ nhiều trứng để duy trì nòi giống.
- Đại diện HS phát biểu. Cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.
- Đại diện 1 HS phát biểu.
Cả lớp theo dõi.
Tiểu kết:
- Đời sống: Cá chép sống ở nớc ngọt. Ăn tạp. Là động vật biến nhiệt
- Đẻ nhiều trứng trong nớc. Thụ tinh ngoài. Trứng đợc thụ tinh phát triển thành phôi.
Nội dung 2: Cấu tạo ngoài
1. Cấu tạo ngoài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngoài
- Yêu cầu HS: đọc phần II.1 SGK/102, kết
hợp quan sát mẫu cá chép sống (nếu có) và
mô hình, đối chiếu với H.31 SGK/103 để
nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép.
- Chiếu tranh câm: Cấu tạo ngoài Cá chép.
- Yêu cầu HS trình bày đặc điểm cấu tạo
ngoài của Cá chép.
- Nhận xét và phân tích lại đặc điểm cấu tạo
ngoài của Cá chép trên tranh. Giới thiệu: tên
gọi của từng loại vây liên quan đến vị trí của
chúng trên cơ thể cá; cơ quan đờng bên.
- Chiếu tranh: Cấu tạo Vây cá và sự sắp xếp
vảy cá trên thân.
- Y/c HS lên phân tích các đặc điểm cấu tạo
ngoài của Cá chép trên mô hình.
* Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích
nghi với đời sống.
- Chiếu đoạn phim về Cá chép sống trong bể
kính chứa nớc lên MH.
- Cá nhân tự thu thập thông tin và tiến hành quan
sát, đối chiếu các đặc điểm cấu tạo ngoài của Cá
chép trên mẫu vật (nếu có), mô hình và tranh vẽ,
ghi nhớ kiến thức.
- Đại diện 1-2 HS lên xác định các phần cơ thể và
các bộ phận cấu tạo ở mỗi phần cơ thể Cá chép
trên tranh.
- Cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Quan sát và thu thập thông tin bổ sung về cấu
tạo ngoài của Cá chép.

- Đại diện 1-2 HS lên trình bày trên mô hình.
- Cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Độc lập quan sát Cá chép đang bơi trong nớc.
Lê Quốc Thắng *Trờng Trung học cơ sở Nam sơn.
2
*Giáo án hội giảng Sinh học 7 - Năm học 2010-2011.
- Chiếu ND phần II.1 SGK/103 lên MH.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, hoàn thành
bài tập bảng 1: Phân tích và giữ lại phơng án
đúng ở cột sự thích nghi (2) trong bảng.
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Tổng hợp ý kiến các nhóm, đánh giá và
thống nhất đáp án đúng, chiếu lên MH:

Đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G.
- Y/c HS rút ra nhận xét chung về cấu tạo
ngoài của Cá chép.
Chốt lại kiến thức.
- Đọc kĩ ND của lệnh, trao đổi nhóm để thống
nhất ý kiến phân tích và lựa chọn sự thích nghi
(đã gợi ý) phù hợp với từng đặc điểm cấu tạo
ngoài ở Cá chép trong bảng bài tập.
- Các nhóm theo dõi kết quả trên MH, so sánh và
nhận xét ý kiến giữa các nhóm.
- Đối chiếu, tự ghi đáp án đúng vào VBT.
- 1 HS đọc lại toàn bộ ND đáp án bảng 1.
- Đại diện 1 HS phát biểu.
Cả lớp theo dõi.
Tiểu kết:
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, mình và khúc đuôi.

+ Vây cá: Vây chẵn (Vây ngực, vây bụng). Vây lẻ (Vây lng, vây đuôi, vây hậu môn)
+ Cơ quan đờng bên
- Đặc điểm câú tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn trong nớc:
(Xem phần đáp án bảng 1)
2. Chức năng của vây cá
- Yêu cầu HS ng.cứu phần II.2 SGK/103,
kết hợp quan sát lại H 31.
- Đặt câu hỏi, y/c HS trả lời :
+ Vây cá có chức năng gì?
- Chiếu ND phần lệnh bài tập 4 SGK/104
lên MH. Y/c các nhóm thảo luận để hoàn
thành bảng 2/105.
- Tổng hợp ý kiến các nhóm, phân tích và đ-
a ra đáp án đúng thống nhất:
1. A 2. B 3. C 4. D 5. E.
+ Vai trò của từng loại vây cá đối với đời
sống của chúng?
- Y/c HS nêu nhận xét về vây cá.
Chốt lại kiến thức.
- Cá nhân tự thu thập thông tin SGK và nhận biết
lại vị trí các vây trên cơ thể cá.
- Độc lập suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
+ Vây cá có t/d nh bơi chèo, giúp cá di chuyển
trong nớc.
- Trao đổi nhóm, phân tích và thống nhất phơng
án lựa chọn điền vào bảng 2.
- Đại diện 1 nhóm trình bày phơng án lựa chọn.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- Dựa vào kết quả hoàn thành bảng 2 và thông tin
trong SGK/103, đại diện HS trả lời: + Vây ngực,

vây bụng: giữ thăng bằng, thay đổi hớng bơi; Vây
lng, vây hậu môn: giữ thăng bằng cơ thể theo
chiều dọc; Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức
năng chính trong sự di chuyển.
- Đại diện 1 HS phát biểu. Cả lớp theo dõi.
Tiểu kết: (SGK/103).
- Y/c HS rút ra kết luận chung của bài học. - Đại diện 1 HS phát biểu. Cả lớp theo dõi.
Kết luận chung: SGK/104.
3. Củng cố, đánh giá:
- Yêu cầu HS:
+ Nhắc lại các nội dung chính của bài học. đọc phần ghi nhớ SGK/104.
Lê Quốc Thắng *Trờng Trung học cơ sở Nam sơn.
3
*Giáo án hội giảng Sinh học 7 - Năm học 2010-2011.
+ L m b i tập trắc nghiệm:
. Đặc điểm cấu tạo ngoài không có ở cá là:
a. Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực và bụng.
b. Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, mình và khúc đuôi.
c. Mắt không có mi, có cơ quan đờng bên.
d. Vảy có da tiết chất nhờn, các vây khớp động với thân.
. ặc điểm cơ bản để phân biệt ngành ĐVCXS với các ngành ĐVKXS:
a. Đẻ nhiều trứng trong nớc. Thụ tinh ngoài.
b. có bộ xơng ngoài, cơ thể là một khối rắn chắc.
c. có bộ x ơng trong, có cột sống chứa tuỷ sống.
d. Là động vật biến nhiệt. Ăn tạp.
4. Hớng dẫn HS học bài ở nhà:
- Học bài và hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Tập làm các thí nghiệm xác định vai trò của từng loại vây cá nh nội dung bảng 2 SGK/104.
- Đọc mục: Em có biết
- Chuẩn bị cho bài học sau:

+ Nghiên cứu trớc ND bài 33. cấu tạo trong của cá chép.
+ So sánh sự tiến hóa của 1 số hệ cơ quan ở cá với các đại diện ĐVKXS đã học.
Lê Quốc Thắng *Trờng Trung học cơ sở Nam sơn.
4

×