Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Đề thi HSG Tỉnh môn Hóa học lớp 9 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.09 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD & ĐT NGHỆ AN
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS</b>
<b> NĂM HỌC 2016 – 2017</b>


<b>Mơn thi: HĨA HỌC – BẢNG A</b>


<i><b>(Thời gian: 150’ không kể thời gian giao nhận đề)</b></i>
<b>Câu I (3 điểm)</b>


<b>1)</b> Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm và trong cơng
nghiệp.


<b>2)</b> Khí clo điều chế trong phịng thí nghiệm thường có lẫn khí hiđroclorua và hơi nước. Nêu cách để thu
khí clo tinh khiết.


<b>3)</b> Trong cơng nghiệp nước Gia-ven được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hòa, với


điện cực trơ và khơng có màng ngăn giữa hai điện cực.


<b>a)</b> Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? Cho biết ứng dụng của nước Gia-ven?


<b>b)</b> Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho nước Gia-ven tác dụng với:
- Khí CO2 dư.


- Dung dịch HCl đặc, đun nóng.


<b>Câu II. (4 điểm)</b>


<b>1)</b> Viết phương trình hóa học (nếu có) khi cho bột sắt tác dụng với



<b>a)</b> dung dịch CuSO4. <b>b)</b> khí Cl2 ,đun nóng. <b>c)</b> dung dịch H2SO4 (đặc, nguội)


<b>d)</b> dung dịch AgNO3. <b>e)</b> dung dịch FeCl3.


<b>2)</b> Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp Ba, Al2O3, Fe2O3 đốt nóng thu được chất rắn A. Cho A vào nước


dư thu được dung dịch D và chất rắn E. Sục CO2 dư vào D thu được kết tủa F. Cho E vào dung dịch


NaOH dư thấy tan một phần. Xác định các chất trong A, D, E, F và viết phương trình hóa học của các
phản ứng xảy ra. (biết các phản ứng xảy ra hoàn tồn)


<b>Câu III. (4 điểm)</b>


<b>1)</b> Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất bột đựng trong các lọ riêng biệt sau: Al2O3, FeO,


Fe3O4, Fe2O3.


<b>2)</b> Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp với điều kiện nguyên chất và không thay đổi khối lượng: NaCl,
CaCl2, AlCl3, FeCl3.


<b>Câu IV. (6 điểm)</b>


<b>1)</b> Sục V lít CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,4 M, đến phản ứng


hoàn toàn thu được dung dịch A và m gam kết tủa B.


<b>a)</b> Tính m khi V = 0,448 lít.


<b>b)</b> Tính V khi m = 1,97 gam.



<b>c)</b> Biết khi cho dung dịch HCl dư vào dung dịch A, đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,896 lít CO2 (ở


đktc). Tính V, m.


<b>2)</b> Chia m gam hỗn hợp Na và Al thành hai phần bằng nhau:


Phần 1: Cho vào nước thu được dung dịch A, chất rắn B và 8,96 lít H2 (ở đktc).


Phần 2: Cho vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch D và 12,32 lít H2 (ở đktc).


(biết các phản ứng hóa học xảy ra hồn tồn).


<b>a)</b> Tính m?


<b>b)</b> Lấy 350 ml dung dịch HCl x M vào dung dịch A thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác cho 500 ml
dung dịch HCl x M vào dung dịch A thu được 2a gam kết tủa. Tính x và a?


<b>Câu V. (3 điểm)</b>


<b>1)</b> Vẽ hình biểu diễn thí nghiệm về sự hấp phụ màu của than gỗ. Cho biết những ứng dụng về tính hấp
phụ của than hoạt tính.


<b>2)</b> Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học khi cho từ từ đến dư


<b>a)</b> dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
<b>b)</b> dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.


<i><b>Cho biết: Na= 23, Ba = 137, C = 12, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Fe = 56.</b></i>
<i><b>(Giám thị xem thi khơng giải thích gì thêm)</b></i>



<i><b> HẾT </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

SỞ GD & ĐT NGHỆ AN
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS</b>
<b> NĂM HỌC 2016 – 2017</b>


<b>Hướng dẫn chấm mơn: HĨA HỌC – BẢNG A</b>
<i><b>(Thời gian: 150’ không kể thời gian giao nhận đề)</b></i>


<b>Câu</b> <b>Ý</b>


<b>Lớn</b> <b>NhỏÝ</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>I</b> <b>3</b>


<b>1</b> <b>1</b>


4HCl + MnO2


<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub>MnCl</sub><sub>2</sub><sub> + Cl</sub><sub>2</sub> <sub>+ 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> <b>0,5</b>


2NaCl + 2H2O


<i>dpdd</i>


<i>mang ngan</i>
   


2NaOH + Cl2 + H2


<b>0,5</b>


<b>2</b> <b>1</b>


- Dùng dung dịch NaCl bão hịa để hấp thụ khí HCl <b>0,5</b>


- Dùng H2SO4 đặc để hấp thụ hơi nước <b>0,5</b>


<b>3</b> <b>1</b>


<b>a</b> <b>0,5</b>


2NaCl + 2H2O
<i>dpdd</i>


   <sub>2NaOH + Cl</sub>


2 + H2


Cl2 + 2NaOH   NaCl + NaClO + H2O


<b>0,25</b>


- Nước javen được sử dụng để tẩy trắng, tẩy uế và diệt khuẩn <b>0,25</b>



<b>b</b> <b>0,5</b>


CO2 + NaClO + H2O  NaHCO3 + HClO <b>0,25</b>


2HCl + 2NaClO  <i>to</i> <sub> 2NaCl + Cl</sub><sub>2</sub> <sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> <b>0,25</b>


<b>II</b> <b>4</b>


<b>1</b> <b>2.5</b>


<b>a</b> <sub>Fe + CuSO</sub>


4   FeSO4 + Cu <b>0.5</b>


<b>b</b> <sub>2Fe + 3Cl</sub>


2
<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> 2FeCl</sub><sub>3</sub> <b>0.5</b>


<b>c</b> Không xảy ra <b>0.5</b>


<b>d</b> <sub>Fe + 2AgNO</sub>


3   Fe(NO3)2 + 2Ag (1) <b>0.25</b>


Sau (1) nếu AgNO3 dư thì tiếp tục xẩy ra phản ứng



Fe(NO3)2 + AgNO3   Fe(NO3)3 + Ag (2)


<b>0.25</b>


<b>e</b> <sub>Fe + 2FeCl</sub>


3   3FeCl2 <b>0.5</b>


<b>2</b> <b>1.5</b>


A chứa: Ba, Al2O3, Fe.


D chứa: Ba(AlO2)2


E chứa: Al2O3, Fe


F chứa: Al(OH)3


<b>0.25</b>


Fe2O3 + 3CO
<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> 2Fe + 3CO</sub><sub>2</sub> <b>0,25</b>


Ba + 2H2O   Ba(OH)2 + H2 <b>0,25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O   2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2 <b>0,25</b>



Al2O3 + 2NaOH   2NaAlO2 + H2O <b>0,25</b>


<b>III</b> <b>4</b>


<b>1</b> <b>2</b>


Trích mẫu thử


Cho dung dịch HCl dư vào các mẫu thử, sau đó cho NaOH đến dư vào
các dung dịch tạo thành


Mẫu thử nào tạo kết tủa sau tan là AlCl3  Al2O3


Al2O3 + 6HCl   2AlCl3 + 3H2O


AlCl3 + 3NaOH   Al(OH)3 + 3NaCl


Al(OH)3 + NaOH   NaAlO2 + 2H2O


<b>0,5</b>


Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng xanh hóa nâu ngồi khơng khí là
FeCl2  FeO


FeO + 2HCl   <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


FeCl2 + 2NaOH   Fe(OH)2 + 2NaCl


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O   4Fe(OH)3



<b>0,5</b>


Hai mẫu còn lại tạo kết tủa màu nâu đỏ
Fe3O4 + 8HCl  2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O


FeCl2 + 2NaOH   Fe(OH)2 + 2NaCl


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O   4Fe(OH)3


FeCl3 + 3NaOH   Fe(OH)3 + 3NaCl


Fe2O3 + 6HCl   2FeCl3 + 3H2O


FeCl3 + 3NaOH   Fe(OH)3 + 3NaCl


Cho hai mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch HNO3 mẫu thử nào xuất


hiện khí khơng màu hóa nâu ngồi khơng khí là Fe3O4, mẫu cịn lại là


Fe2O3.


3Fe3O4 + 28HNO3   9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O


2NO + O2   2NO2 (nâu)


Fe2O3 + 6HNO3   2Fe(NO3)3 + 3H2O


<b>1</b>


<b>2</b> <b>2</b>



Hòa tan hỗn hợp vào nước và sục NH3 dư vào dung dịch thu được dung


dịch A chứa NaCl, CaCl2, NH4Cl và kết tủa B chứa Al(OH)3, Fe(OH)3.


AlCl3 + 3NH3 + 3H2O   Al(OH)3 + 3NH4Cl


FeCl3 + 3NH3 + 3H2O   Fe(OH)3 + 3NH4Cl


Cho NaOH dư vào kết tủa B thu được dung dịch chứa NaAlO2, NaOH


và kết tủa Fe(OH)3


Al(OH)3 + NaOH   NaAlO2 + 2H2O


Cho HCl dư vào Fe(OH)3 lấy dung dịch tạo thành sau đó cô cạn thu


được FeCl3


Fe(OH)3 + 3HCl   FeCl3 + 3H2O


<b>0.5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dụng với HCl dư sau đó cơ cạn được AlCl3.


CO2 + NaOH   NaHCO3


CO2 + NaAlO2 + 2H2O   Al(OH)3 + NaHCO3


Al(OH)3 + 3HCl   AlCl3 + 3H2O



Cho dung dịch (NH4)2CO3 dư vào dung dịch A thu được kết tủa CaCO3


và dung dịch hỗn hợp: NaCl, NH4Cl, (NH4)2CO3.


CaCl2 + (NH4)2CO3   CaCO3 + 2NH4Cl


Cho CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cơ cạn dung dịch thu


được CaCl2.


CaCO3 + 2HCl   CaCl2 + CO2 + H2O


<b>0.5</b>


Cô cạn dung dịch NaCl, NH4Cl, (NH4)2CO3, sau đó nhiệt phân đến khối


lượng khơng đổi thu được NaCl
NH4Cl


<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> + HCl</sub>


(NH4)2CO3
<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> 2NH</sub><sub>3</sub><sub> + CO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>



<b>0.5</b>


<b>IV</b> <b>6</b>


<b>1</b> <b>3</b>


<b>a</b> <sub>Ba(OH)</sub>


2 + CO2   BaCO3 + H2O


0,04 0,02   <sub> 0,02</sub>


 <sub> m = 0,02.197 = 3,94 (gam)</sub>


<b>1</b>


<b>b</b>


3


<i>BaCO</i>


<i>n</i> <sub>= 0,01 (mol).</sub>


Ta có số mol kết tủa thực tế < kết tủa cực đại (0,04) nên có hai trường
hợp xẩy ra.


TH1: Ba(OH)2 dư



Ba(OH)2 + CO2   BaCO3 + H2O


0,01 0,01  <sub> 0,01</sub>
 <sub> V = 0,224 lít.</sub>


<b>0.5</b>


TH2: Ba(OH)2 hết


Ba(OH)2 + CO2   BaCO3 + H2O (1)


0,04 0,04   <sub> 0,04</sub>


2NaOH + CO2   Na2CO3 + H2O (2)


0,02 0,01   <sub> 0,01</sub>


Na2CO3 + CO2 + H2O   2NaHCO3 (3)


0,01 0,01   <sub> 0,02</sub>


BaCO3 + CO2 + H2O   Ba(HCO3)2 (4)


0,03 0,03   <sub> 0,03</sub>
 <sub> V = 0,09.22.4 = 2,016 (lít)</sub>


<b>0,5</b>


<b>c</b> Vì khi cho HCl dư vào dung dịch A thu được 0,04 mol khí CO2 và dựa



vào thứ tự phản ứng (1,2,3,4) nên có các trường hợp sau
TH1: Dung dịch A chứa:


2 3 2


2 3


Na CO CO NaOH


Na CO


n n 0,04 n 0,08


NaOH




     




 <sub>Loại</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TH2: Dung dịch A chứa:


2 3
3


Na CO x (mol) 2x y 0,02



NaHCO y(mol) x y 0,08


 
 
 
 
 


 <sub>Vô nghiệm </sub>


<b>0,25</b>


TH3: Dung dịch A chứa:


3
3 2


NaHCO (0,02)
Ba(HCO ) x (mol)







 <sub>Bảo toàn cacbon </sub> <sub>0,02 + 2x = 0,08 </sub>


 <sub> x = 0,03 (mol)</sub>



<b>0,25</b>


Ta có sơ đồ phản ứng


2
3
CO
2
3
3 2


BaCO y (mol)


NaOH 0,02


Ba(OH) 0,04


NaHCO 0,02


Ba(HCO ) 0, 03




  







Áp dụng bảo toàn nguyên tố Ba  <sub> y = 0,04 – 0,03 = 0,01 (mol)</sub>


Áp dụng bảo toàn nguyên tố C  nCO2 0,09 (mol)




V 2, 016(lít)
m 1,97 (gam)







<b>0,25</b>
<b>2</b> <b>3</b>
<b>a</b> <b>1,5</b>


Phương trình phản ứng:
* Phần 1:


2Na + 2H2O   2NaOH + H2 (1)


x   <sub> x x/2 </sub>


2Al + 2NaOH + 2H2O   2NaAlO2 + 3H2 (2)


x  <sub> x </sub>  <sub> x 3x/2 </sub>


* Phần 2:



2Na + 2H2O   2NaOH + H2 (3)
x   x/2


2Al + 2NaOH + 2H2O   2NaAlO2 + 3H2 (4)


y   <sub> 3y/2</sub>


Vì thể tích H2 thốt ra ở phần 2 nhiều hơn phần 1 nên ở phản ứng (2) Al




Gọi x, y lần lượt là số mol của Na, Al trong một phần:
Từ (1,2,3,4) ta có hệ phương trình


2x 0, 4


x 0, 2
x 3y
y 0,3
0,55
2 2






 


  <sub></sub>



Giá trị m là: m = (0,2.23 + 0,3.27).2 = 25,4 (gam)


<b>b</b> <b>1,5</b>


Dung dịch A chứa 0,2 mol NaAlO2.


Khi cho HCl vào dung dịch A thì phản ứng xẩy ra theo thứ tự ưu tiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

sau:


NaAlO2 + HCl + H2O   Al(OH)3 + NaCl (1)


Al(OH)3 + 3HCl   AlCl3 + 3H2O (2)


Ta có:


HCl
HCl


n 0,35x m 3a 3y (mol) (*)


n 0,5x m 2a 2y (mol) (**)






   





   




Vì khi tăng số mol HCl lên thấy lượng kết tủa giảm đi  <sub> ở (**) lượng </sub>


kết tủa đã bị hòa tan (đã xảy ra phản ứng 2)


TH1: ở (*) kết tủa chưa bị hòa tan  <sub> ở (*) chưa xảy ra phản ứng (2) </sub>


0,35x <sub> 0,2 </sub> <sub> x </sub>


4
7


 <sub> Ở (*) </sub>n 0,35x  0,35x = 3y  y =


0,35x
3


Xét ở (**)


NaAlO2 + HCl + H2O   Al(OH)3 + NaCl (1)


0,2   <sub>0,2 </sub>  <sub> 0,2</sub>



Al(OH)3 + 3HCl   AlCl3 + 3H2O (2)


0,35x


3   <sub> 0,35x</sub>


 <sub> 0,2 + 0,35x = 0,5x </sub> <sub> x = </sub>


4
3


đối chiếu điều kiện (x 


4


7 <sub>) </sub> <sub> Loại</sub>


<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

0,35x > 0,2  <sub> x > </sub>


4
7


Xét ở (*)


NaAlO2 + HCl + H2O   Al(OH)3 + NaCl (1)


0,2   <sub>0,2 </sub>  <sub> 0,2</sub>



Al(OH)3 + 3HCl   AlCl3 + 3H2O (2)




0,35x 0, 2
3




 <sub> (0,35x – 0,2)</sub>


0,35x 0, 2 0,8 0,35x


n 0, 2


3 3




 


  


= 3y (I)
Xét ở (**)


NaAlO2 + HCl + H2O   Al(OH)3 + NaCl (1)



0,2   <sub>0,2 </sub>  <sub> 0,2</sub>


Al(OH)3 + 3HCl   AlCl3 + 3H2O (2)




0,5x 0, 2
3




 <sub> (0,5x – 0,2)</sub>


0,5x 0, 2 0,8 0,5x


n 0, 2


3 3




 


  


= 2y (II)


Từ (I), (II) ta suy ra:



x 1
y 0,05









Đối chiếu điều kiện x >


4


7 <sub> thấy x = 1 là thỏa mãn</sub>


Đáp số:


x 1(M)


a 0,05.78 3,9(gam)






 





<b>V</b> <b>3</b>


<b>1</b> <b>2</b>


Hình vẽ:


Ứng dụng tính hấp phụ của than hoạt tính: Than hoạt tính được dùng để
làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phịng độc, lọc nước …


<b>1,5</b>


<b>0,5</b>


M


ực


T


ha


n


B


ơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2</b> <b>1</b>


Hiện tượng: tạo kết tủa keo trắng, kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đó


giảm dần đến trong suốt


AlCl3 + 3NaOH   Al(OH)3 + 3NaCl


Al(OH)3 + NaOH   NaAlO2 + 2H2O


<b>0,5</b>


Hiện tượng: ban đầu tạo kết tủa và tan ngay, đến một lúc nào đó kết tủa
xuất hiện trở lại và tăng dần đến cực đại.


AlCl3 + 4NaOH   NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O


AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O   4Al(OH)3 + 3NaCl


</div>

<!--links-->

×