Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

khối 5 đề 1 trường tiểu học đông ba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.6 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> ĐỀ ÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5- SỐ1</b>



<b>I.</b> <b>BÀI ĐỌC HIỂU </b>


<b> </b>



<b>CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ</b>


Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn,
đơi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển.


Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na
chóng tan học về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về
cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi
nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ,… Nghe Na kể,
Nết mơ ước được đi học như Na nhưng …


Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái
cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cơ gái. Na giải thích : “Em vẽ cơ tiên
đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi
học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy,
cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba tối, cơ dạy Nết học.


Cịn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo
thường kể cho 35 học trị của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy
không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm
học. Có lúc đau tê cứng cả lưng, bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm
sau, bạn sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui
và tự hào về chị mình lắm.


Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho


Nết vào học lớp Hai. Cịn Nết, cơ bé đang hình dung cảnh cơ giáo cùng
các bạn nhỏ xúm xít đẩy chiếc xe lăn.


Theo Tâm huyết nhà giáo


<b>Em đọc thầm bài văn “Cô giáo và hai em nhỏ ”, khoanh tròn vào chữ cái</b>
<b>trước ý trả lời đúng nhất cho các câu 1, 2, 3, 5, 6, 7 dưới đây :</b>


<b>1/ Bạn Nết là một cô bé :</b>


A. Có đơi chân bị tật, khơng đi được.
B. Bị tật bẩm sinh ở bàn chân phải.


C. Có hồn cảnh gia đình khó khăn, khơng đi học được.
D. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi.


<b>2/ Để giúp Nết cô giáo đã : </b>


A. Dạy học, kể chuyện về Nết với học trò, xin cho Nết vào học lớp Hai.
B. Xin ba mẹ Nết cho em đến trường và dạy học.


C. Dẫn Nết đến trường giới thiệu với các bạn của Na.
D. Dạy học, tổ chức quyên góp tặng Nết một chiếc xe lăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. Con người với thiên nhiên.
B. Vì hạnh phúc con người.
C. Cánh chim hịa bình.
D. Giữ lấy màu xanh


<b>4/ Câu “ Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong </b>


<b>Na chóng tan học về kể chuyện ở trường cho Nết nghe.” có :</b>


A. 1 quan hệ từ.
B. 2 quan hệ từ.
C. 3 quan hệ từ.
D. 4 quan hệ từ.


<b>5/ Dịng có 3 động từ là :</b>


A. bàn chân, tự hào, vẽ.
B. bò, di chuyển, hớn hở.
C. chữa, dạy, nhẹ nhàng
D. đọc, viết, thăm.


<b>6/ Những từ miêu tả chiều rộng là :</b>


A. thênh thang, tít tắp, vời vợi.
B. bao la, bát ngát, thênh thang.
C. hun hút, xa xa, bát ngát.


D. mênh mơng, thẳm thẳm, vịi vọi.


<b>7/ Tìm một từ trái nghĩa với từ “ hạnh phúc” có trong bài đọc .</b>


<b>8/ Đặt 1 câu với cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ nguyên nhân-kết quả </b>
<b>nói về học tập.</b>



<b>9/ Qua câu chuyện em học được điều gì ?</b>


<b>II.CHÍNH TẢ:</b>



<b> Bài “Chú bé vùng biển ”</b>.


Học sinh viết đoạn “ Thằng Thắng …. nình nịch”
(sách Tiếng Việt lớp 5 / tập 1, trang 130 )


<b>II. TẬP LÀM VĂN :</b>


Đề bài: Sau những năm học dưới mái trường Đông Ba mến yêu. Em hãy tả
quang cảnh ngôi trường vào buổi sáng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I.</b> ĐỌC TH MẦ


<b>BIỂU ĐIỂM</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- Khoanh đúng theo yêu cầu từ câu 1, 2,
3, 5, 6, 7 đạt: 0.5đ.


- Câu 4 nêu được 1 điều học được là đạt
0,5 đ




- Đặt đúng cặp quan hệ từ và có nghĩa
đạt 1 điểm ( Đầu câu không viết hoa,
cuối câu không chấm trừ : 0.5đ)


1. D
2.A
3.B
5.C


6. D
7. B


4. – Phải biết chia nỗi đau của người khác, chị em
trong gia đình phải yêu thương và giúp đỡ nhau,
giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn, biết
yêu thương mọi người, ….


8 . bất hạnh
9.


- Nhờ em chăm học nên em đạt được kết quả cao
trong bài kiểm tra.


<b>II. CHÍNH TẢ: (5 điểm )</b>


- Sai 1 lỗi trừ 0, 5 điểm (sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định.)


- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ… Trừ 1
điểm.


<b>III. TẬP LÀM VĂN : (5 điểm )</b>
<b>Yêu cầu:</b>


-Thể loại: Văn tả cảnh


-Nội dung: Học sinh viết bài văn tả cảnh theo đúng yêu cầu. HS thể hiện được kỷ năng quan sát bằng tất
cả giác quan và sử dụng vào việc miêu tả một cách sinh động. Người đọc có thể hình dung, cảm nhận rõ
rang vẻ đẹp của ngơi trường.



-Hình thức:


* Học sinh biết trình bày bài văn theo trình tự hợp lý, cân đối, đủ 3 phần chính, bố cục bài viết cân đối,
* Học sinh biết dùng từ ngữ thích hợp (chính xác, gợi tả, thể hiện tình cảm) biết sử dụng các biện pháp tu
từ, dùng các từ gợi tả, bước đầu biết sử dung liên kết câu, đoạn.


*Bài viết đúng chính tả, ngữ pháp, bố cục hợp lý, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ
<b>Biểu điểm </b>


- Điểm 4.5 - 5: Thực hiện đầy đủ yêu cầu, nội dung phong phú, có sáng tạo. Diễn đạt mạch lạc, thể hiện
tình cảm. Biết sử dụng biện pháp nghệ thuật, liên kết câu….Mắc lỗi chung không đáng kể


- Điểm 3.5 - 4: Đúng nội dung đề diễn đạt mạch lạc, nhưng ý chưa phong phú, ít dùng hình ảnh, thể hiện
tình cảm hạn chế .Mắc 1-2 lỗi chung


- Điểm 2.5 - 3: Học sinh thực hiện yêu cầu đề ở mức trung bình, từ ngữ dùng cịn nghèo nàn, diễn đạt
chưa sn sẻ, gãy gọn, cịn rập khn, cứng nhắc. Mắc 3-4 lỗi chung


- Điểm 1.5 - 2: Thiếu ý, chưa thể hiện rõ nội dung, thể hiện tình cảm, cảm xúc cịn hạn chế . Mắc 5-6 lỗi
chung


- Điểm 0.5 - 1: Lạc đề, dở dang


</div>

<!--links-->

×