Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tập đọc: Làm việc thật là vui

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.18 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tập đọc lớp 2: Làm việc thật là vui</b>
<b>Bài đọc</b>


<b>Làm việc thật là vui</b>
Quanh ta, mọi người đều làm việc.


Cái đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ.


Con gà trống gáy vang ị … ó … o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau
mau thức dậy.


Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.


Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.


Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà,
nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn ln bận rộn, mà lúc nào cũng vui.


Theo TƠ HỒI
- Sắc xuân : cảnh vật , màu sắc của mùa xuân.


- Rực rỡ : tươi sáng, nổi bật lên.


- Tưng bừng : vui, lôi cuốn nhiều người.


<b>Giải câu 1, 2, 3 bài Tập đọc: Làm việc thật là vui trang 16 SGK Tiếng Việt</b>
<b>4 tập 1. Câu 3. Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng.</b>


<b>Câu 1</b>



<b>Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?</b>


<b>Gợi ý: Em hãy đọc bài và chú ý công việc của những vật và con vật như: đồng</b>
hồ, cành đào, con gà, tu hú.


<b>Trả lời:</b>


- Các vật: cái đồng hồ báo phút, báo giờ; cành đào nở hoa cho mùa xuân thêm
tươi đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 2</b>


<b>Bé làm những việc gì?</b>
<b>Gợi ý: Em đọc đoạn cuối bài.</b>
<b>Trả lời:</b>


Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
<b>Câu 3</b>


<b>Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng.</b>
<b>Gợi ý:</b>


- Khóm hồng nở hoa rực rỡ.


- Mọi người tưng bừng đi xem hội.


<b>Nội dung bài: Công việc đem lại niềm vui cho tất cả mọi người, mọi vật.</b>
<b>Trắc nghiệm bài tập đọc Làm việc thật là vui</b>


<b>1. Mọi vật và mọi người quanh ta có điểm gì giống nhau?</b>


a. Cùng làm việc


b. Cùng được nghỉ ngơi
c. Cùng vui tươi


<b>2. Công việc của cái đồng hồ là gì?</b>
a. Kêu tích tắc


b. Để trang trí
c. Để báo thời gian


<b>3. Con vật nào báo cho mọi người biết trời sắp sáng để thức dậy?</b>
a. Con gà trống


b. Con chó
c. Con tu hú


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. Mùa nhãn chín
b. Mùa vải chín
c. Mùa lúa chín


<b>5. Chim làm gì để bảo vệ mùa màng?</b>
a. Chim bắt sâu


b. Chim giúp bác nông dân làm việc đồng áng.
c. Chim chăm bón phân cho cây


<b>6. Hoa đào nở vào mùa nào?</b>
a. Mùa đông



b. Mùa xuân
c. Mùa hạ


<b>7. Cũng như mọi người, bé làm những cơng việc gì?</b>
a. Bé làm bài, bé đi học


b. Bé quét nhà, nhặt rau
c. Bé chơi với em giúp mẹ
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng


<b>8. Con hãy điền tên loài hoa vào chỗ trống thích hợp:</b>
Hoa hồng, Hoa đào, Hoa sen


….khiến cho sắc xuân rực rỡ và ngày xuân thêm tưng bừng.


<b>9. Con hãy điền thêm từ ngữ vào chỗ trống sao cho đúng với phần giải</b>
<b>thích ý nghĩa của từ</b>


tưng bừng, rực rỡ


a. ….: tươi sáng, nổi bật lên.
b.….: vui, lôi cuốn nhiều người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a. Mọi người, mọi vật đều làm việc.


</div>

<!--links-->

×