Giới th
Nguồn :
GIỚI T
(động
Động
c
quanh
piston
Trên đ
Động
c
tâm lắ
Động
c
Ngày
n
đó là lo
liên kế
cao, tr
máy né
hiệu độn
oto‐hui.co
THIỆU ĐỘ
cơ piston
cơ Wanke
bánh răn
của động
ỉnh rôto l
cơ Wanke
p trong lò
cơ tuabin
nay ngườ
oại động
ết lại với n
ruyền năn
én khí hú
ng cơ wa
m
ỘNG CƠ W
n rôto qua
el có pisto
ng trung t
g cơ xylan
luôn tiếp
el truyền
òng rôto
i tăng áp
cơ liên h
ợ
nhau. Khí
ng lượng
út không
ankel và
WANKEL V
ay)
on hình ta
tâm .Mỗi
nh .
xúc với t
công suấ
tam giác
sử dụng
ợp gồm đ
í xả của đ
cho cánh
khí từ mô
động cơ
VÀ ĐỘNG
am giác c
mặt cạn
thành xyl
ất ra ngoà
.
rộng rãi
động cơ p
động cơ p
h tuabin k
ôi trường
ơ tuabin
G CƠ TUA
chuyển độ
h của rôt
anh có d
ài bàng m
động cơ
piston, tu
piston có
khí để dẫn
, nén tới
ABIN Động
ộng hành
to tương
ạng đườ
n
một trục c
tăng áp t
abin khí,
nhiệt độ
n động m
áp suất n
g cơ wan
h tinh chạ
ứng với m
ng cong.
có bánh lệ
tuabin kh
và máy
và áp su
máy nén k
nào đó rồ
kel
ạy
một
ệch
hí,
nén
ất
khí,
ồi
nạp vào xilanh động cơ piston.
Việc tăng lượng khí nạp vào xylanh bằng cách tăng áp suất không khí
trên đường ống nạp gọi là tăng áp.
Muốn đốt nhiên liệu phun vào xylanh động cơ, cần có một lượng không
khí thích hợp, do đó không khí nạp vào xylanh càng nhiều thì số nhiên
liệu đốt cháy có thể càng nhiều, tức công suất càng lớn.
Động cơ tăng áp tuabin khí không những có công suất lớn hơn động cơ
không tăng áp mà hiệu suất c
ũng cao hơn vì nó sử dụng thêm năng
lượng của khí xả.
MÔ PHỎNG FILE FLASH TRÊN OTO-HUI
clik chuột phải và chọn save link
as để down
P - Áp
1-2: N
đốt; 3
-
suất; v -
én đẳng
-4: Giãn
- thể tích;
Entropy t
nở sinh c
; q - nhiệ
tại máy n
công đẳng
ệt lượng;
nén; 2-3:
g entropy
T - Nhiệt
Gia nhiệ
y tại tuốc
t độ K°; s
ệt đẳng á
bin; 4-1
s - Entrop
p tại buồ
: khép k
í
py
ng
ín
chu trình đẳng áp bên ngoài môi trường