Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng việt lớp 3 năm 2019-2020 – đề số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.13 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 - Đề 2</b>
<i><b>A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (10 điểm)</b></i>


<b>I. Đọc thành tiếng: (4đ)</b>


<b>Đối đáp với vua</b>


<b>1. Một lần, vua Minh Mạng từ kinh đô Huế ngự giá ra Thăng Long (Hà Nội). Vua cho xa</b>
giá đến Hồ Tây ngắm cảnh. Xa giá đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi tất cả mọi người,
khơng cho ai đến gần.


<b>2. Cao Bá Quát, khi ấy còn là một cậu bé, muốn nhìn rõ mặt vua. Cậu nảy ra một ý, liền</b>
cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm. Qn lính nhìn thấy, xúm vào bắt trói đứa trẻ táo
tợn. Cậu bé không chịu, la hét, vùng vẫy, gây nên cảnh náo động ở hồ. Thấy thế, vua
Minh Mạng truyền lệnh dẫn cậu tới hỏi.


<b>3. Câu bé bị dẫn tới trước mặt nhà vua. Cậu từ xưng là học trị mới ở q ra chơi. Thấy</b>
nói là học trị, vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối thì mới tha. Nhìn thấy trên
mặt nước lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau, vua tức cảnh đọc vế đối như sau :


Nước trong leo lẻo cá đớp cá


Chẳng cần nghĩ ngợi lâu la gì, Cao Bá Quát lấy cảnh mình đang bị trói, đối lại ln :
Trời nắng chang chang người trói người


<b>4. Vế đối vừa cứng cỏi, vừa rất chỉnh, biểu lộ sự nhanh trí, thơng minh. Vua ngi giận,</b>
truyền lệnh cởi trói, tha cho cậu bé.


<i><b>Theo QUỐC CHẤN</b></i>
<b>II. Đọc văn bản sau và làm bài tập: (6đ)</b>



<b>Nâng niu từng hạt giống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Có lần, một bạn nước ngoài gửi cho viện nghiên cứu của ông mười hạt thóc giống quý,
Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ơng Của bảo: “Khơng thể để những hạt giống q này nảy
mầm rồi chết vì rét”. Ơng chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ơng đem gieo
trong phịng thí nghiệm. Cịn năm hạt kia, ơng ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ
trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.


Sau đợt rét kéo dài, chỉ có năm hạt thóc ơng Của ủ trong người là giữ được mầm xanh.
<i> Theo Minh Chuyên</i>
<b>Câu 1. (0,5 đ) Ông Lương Định Của là:</b>


a. Nhà thiên văn học
b. Nhà sản xuất
c. Nhà khoa học


<b>Câu 2. (0,5 đ) Ông Lương Định Của là nhà khoa học có cơng tạo ra gì? </b>
a. Thuốc trị bệnh dịch hạch


b. Nhiều giống lúa mới


<b> c. Cơng trình bảo vệ mơi trường</b>


<b> Câu 3. (0,5 đ) Người bạn nước ngồi của Lương Định Của đã gởi gì cho viện </b>
<b>nghiên cứu của ơng? </b>


a. Năm hạt thóc giống quý
b. Mười loại hạt quý


c. Mười hạt thóc giống quý.



<b>Câu 4. (0,5 đ) Ơng Lương Định Của đã làm gì với mười hạt thóc giống đó?</b>
a. Ơng chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ơng đem gieo trong phòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

c. Cả a, b đều sai.


<b> Câu 5. (0,5 đ) Vì sao ơng Của khơng gieo tất cả mười hạt thóc giống đó? </b>
a. Vì ơng muốn để giành năm hạt, chỉ gieo năm hạt


b. Vì ơng sợ gieo tất cả những hạt giống quý này khi nảy mầm sẽ chết vì rét


c. Vì trong phịng thí nghiệm của ơng chỉ đủ chỗ cho năm hạt giống nảy mầm và lớn
lên.


<b>Câu 6. (0,5 đ) Từ cùng nghĩa với từ “Tổ quốc” là:</b>
a. Đất nước


b. Làng xóm
c. Làng quê


<b>Câu 7. (0,5) ) Câu nào dưới đây có sử dụng hình ảnh so sánh? </b>
a. Cánh đồng phẳng lặng, lạch nước trong veo, quanh co uốn khúc
b. Chim khách nhảy nhót ở đầu hè


c. Rồi nó lại cất cánh bay, nhẹ như gió thổi


<b> Câu 8. (0,5) Câu nào dưới đây có sử dụng phép nhân hóa?</b>
a. Ngày xưa, nước ta có một năm nắng hạn rất lâu


b. Ruộng đồng khô hạn, cây cỏ trụi trơ


c. Anh cua đang bò vào chum nước


<b> Câu 9. (0,5) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà khoa học Lương Định Của?</b>
...
...
..


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

...
...
<b>.. Câu 11. (0,5đ) Điền dấu thích hợp vào ơ trống trong đoạn văn sau:</b>


Một hôm ông bảo con:


<b> - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm Con hãy đi làm và </b>
mang tiền về đây.


<b>B. Kiểm tra kĩ năng luyện từ và câu và viết văn: (10 điểm)</b>
<b>I. Luyện từ và câu (4 đ)</b>


Gạch 1 gạch dưới bộ phận chính thứ nhất, gạch 2 gạch dưới bộ phận chính thứ 2 trong
các câu sau


a. Cơ giáo là người mẹ thứ hai của em
b. Hè đến, tiếng ve kêu râm ran


<b>II. Viết đoạn, bài (6 đ)</b>


<b>Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu) kể về một việc làm tốt em đã</b>
làm để góp phần bảo vệ mơi trường.



Bài làm


...
...
...
...


<b>Đáp án:</b>
<b>I (4đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 1: c
Câu 2: b
Câu 3: c
Câu 4: a
Câu 5: b
Câu 6: a
Câu 7: c
Câu 8: c


Câu 9: Ông rất say mê nghiên cứu khoa học, nâng niu từng hạt giống
Câu 10 : Tùy bài làm của học sinh mà GV đánh giá và ghi điểm.
Câu 11:


<b>Một hôm, ông bảo con: </b>


<b> - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang </b>
tiền về đây.


<b>B. Kiểm tra viết: (10 điểm)</b>
<b>I. 4 điểm (HS Tự làm)</b>



<b>II. Tập làm văn: (6 điểm)</b>
* Nội dung:


- Bài viết đúng yêu cầu, bố cục, thể thức: 3,0 điểm
* Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Tùy bài làm của học sinh mà GV đánh giá và ghi điểm.</b>
<b>Mẫu 1:</b>


</div>

<!--links-->

×