Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Ngữ văn 6 - Trọng tâm kiến thức tuần 3 học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.78 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 22: </b>


<b>BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI</b>



<b>Tạ Duy Anh</b>
<b>PHẦN I: BÀI GIẢNG MINH HỌA (copy đường link này vào youtube để xem bài </b>
<b>giảng)</b>


/>


<b>PHẦN II : KIẾN THỨC TRỌNG TÂM </b>
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


<i>1. Tác giả<b>: </b></i>Tạ Duy Anh quê ở Hà Tây ( nay thuộc Hà Nội )
<i>2.Tác phẩm:</i>


a. Xuất xứ: Đoạt giải Nhì của báo thiếu niên tiền phong tổ chức với chủ đề "Tương lai vẫy
gọi".


b. Thể loại: Truyện
c. Chú thích: SGK
d. Bố cục: 3 phần


<b>II. Đọc –Hiểu văn bản:</b>


<i>1. Diễn biến tâm trạng và thái độ nhân vật người anh :</i>
<i>a. Từ trước cho đến khi thấy em gái tự chế màu vẽ :</i>
-Gọi em là Mèo


-Theo dõi em gái


 tị mị ,hiếu kì



b. Khi tài năng của em được phát hiện
-Cảm thấy bất tài


Khơng thân với em như trước
Khó chịu ,gắt gỏng


 tự ái ,mặc cảm ,ghen tị


<i>c.Khi đứng trước bức tranh giải nhất của em gái </i>
+ Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ ,muốn khóc .


 Nhận ra được hạn chế của mình


<i>2. Nhân vật cơ gái Kiều Phương </i>


- Ngoại hình: mặt lọ lem, ln tự bơi bẩn
- Hành động:


+ hay lục lọi đồ đạc
+ tự chế màu vẽ
-Tài năng: vẽ rất đẹp


-Tính cách: hồn nhiên ,vui vẻ ,nhân hậu


 Cô bé nghịch ngợm, trong sáng, đáng yêu, đáng trân trọng


<b>III.Ghi nhớ :</b> SGK/35
<b>IV.Luyện tập</b>



<b> Bài 1:</b> Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 10 đến 12 câu) nêu cảm nghĩ của em về nhân vật
người anh trong tác phẩm “Bức tranh của em gái tôi” của nhà văn Tạ Duy Anh.


<b>Gợi ý:</b>


<i>-</i> Mở đoạn : Giới thiệu nhân vật
<i>-</i> Thân đoạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Ban đầu là một người anh yêu thương em gái của mình nhưng từ khi phát phát
tài năng Kiều Phương người anh khơng cịn thân thiết và tìm mọi cách xa lánh em
gái


+ Cảm thấy ghen tị, mặc cảm với người em


+ Khi đứng trước bức tranh đạt giải của em gái, tâm trạng của người trải qua
nhiều dòng cảm xúc: ngỡ ngàng ->hãnh diện -> xấu hổ


=>người anh nhận ra phần hạn chế của bản thân
<i>-</i> Kết đoạn: liên hệ bản thân và cảm nghĩ về nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH</b>



<b>PHẦN I: BÀI GIẢNG MINH HỌA (copy đường link này vào youtube để xem bài </b>
<b>giảng)</b>


/>


<b>PHẦN II : KIẾN THỨC TRỌNG TÂM </b>


<b>I.</b>

<b>Đặc điểm của văn tả cảnh</b>




- Đối tượng miêu tả: là cảnh thiên nhiên sinh hoạt.



- Nội dung chính: tái hiện đặc điểm, trạng thái, những đặc điểm nổi bật của cảnh


đề người đọc hình dung ra được khung cảnh.



<b>II.</b>

<b>Phương pháp tả cảnh</b>



Thực hiện theo 4 bước



1. Tìm hiểu đề, tìm ý ( nháp)


- Đọc kĩ, xác định đối tượng cần tả



- Tìm các đặc điểm lớn của cảnh: tìm theo thứ tự thời gian hoặc không gian.


2. Lập dàn ý (nháp) theo mẫu sau.



Mở bài: dẫn dắt, giới thiệu chung về cảnh


Thân bài.



+ Miêu tả chung: ví trí, tính chất



+ Miêu tả cụ thể: - Tả các đặc điểm theo thời gian


-Tả các đặc điểm theo không gian


Kết luận: Nêu nhận xét chung hoặc cảm nghĩ về cảnh


3. Viết bài: Bám sát vào dàn ý để miêu tả



4. Kiểm tra, sửa chữa



<b>III. Luyện tập</b>



Bài tập: Miêu tả khu phố/ làng quê nơi em đang sống.



Gợi ý: Các đặc điểm lớn, có thể tả theo thời gian


+ Cảnh buổi sáng



+ Cảnh buổi trưa


+ Cảnh buổi chiều


+ Cảnh buổi tối



(Các em có thể sử dụng các sự vật sau

<i>: khơng khí, bầu trời, con đường, hàng cây, âm</i>


<i>thanh, ngơi nhà, làn gió, các hoạt đọng của con người….</i>

để tái hiện hiện lại trạng


thái của sự vât)



- Em tìm các chi tiết trong mỗi đặc điểm đó, nhận xét, so sánh từng chi tiết trong


các đặc điểm đó để tả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>(Dựa vào những gợi ý trên các em hãy viết một bài văn hoàn chỉnh)</b>



<b>SO SÁNH</b>



<b>PHẦN I: BÀI GIẢNG MINH HỌA (copy đường link này vào youtube để xem bài </b>
<b>giảng)</b>



/><b>PHẦN II : KIẾN THỨC TRỌNG TÂM </b>


<b>I.Thế nào là so sánh ?</b>
BT1/24


a. Trẻ em như búp trên cành


b. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận .



 đối chiếu 2 sự vật (sự việc)
 có nét tương đồng


 tăng sức gợi hình ,gợi cảm
so sánh


Ghi nhớ :SGK/24


<b>II. Cấu tạo phép so sánh :</b>
<i>1.Mơ hình cấu tạo phép so sánh.</i>


<b>Vế A</b>


<b>( sự vật được so sánh )</b>


<b>Phương diện so</b>
<b>sánh</b>


<b>Từ so</b>
<b>sánh</b>


<b>Vế B</b>


<b>( sự vật dùng để so</b>
<b>sánh)</b>


<i>Trẻ em </i>


<i>Rừng đước </i> <i>dựng lên </i>



<i>như </i>
<i>như </i>


<i>búp trên cành </i>


<i>hai dãy trường thành </i>
Ghi nhớ SGK /25


<b>III.Luyện tập </b>
<i>Bài 2: </i>


- Khoẻ như voi (Trương Phi)


- Đen như (bồ hóng, cột nhà cháy, củ tam thất ..)
- Trắng như (bơng, ngà, trứng gà bóc, ngó sen)
- Cao như (núi, sếu, cây sào)


<i>Bài 3: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa lia qua.
- Hai cái răng đen nhánh như lưỡi liềm máy.


-Cái chàng Dế Choắt, người ... như một gã nghiện thuốc phiện, cánh ... như người cởi trần
măc áo gi lê


 Trong "Sơng nước Cà Mau"


-Sơng ngịi kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.
- Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.



-Cá nước ... như người bơi ếch.


- Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.


<b>SO SÁNH (tt)</b>



<b>PHẦN I: BÀI GIẢNG MINH HỌA (copy đường link này vào youtube để xem bài </b>
<b>giảng)</b>


/>


v=wmzFOfsXm1U&t=307s&fbclid=IwAR0XqgTfn26K8Of_wBwz63aLn2xvgjKx1AHiWtZwwWyPFQgCefxOG2iH
qYo


<b>PHẦN II : KIẾN THỨC TRỌNG TÂM </b>
<b>I. Các kiểu so sánh:</b>


* BT1/41


Những ngơi sao thức ngồi kia /Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con


 so sánh khơng ngang bằng


Mẹ là ngọn gió của con suốt đời


 so sánh ngang bằng


Ghi nhớ : SGK/42


So sánh không ngang bằng : như, giống, y như, tựa như, là, y như, bao nhiêu,…bấy nhiêu


So sánh không ngang bằng: hơn, kém, chẳng bằng, không bằng


<b>II. Tác dụng của phép so sánh</b>
BT1/42


<b>-</b> Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


<b>-</b> Làm nổi bật khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc đang được miêu tả, từ đó bộc lộ tư
tưởng, tình cảm của người viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. Luyện tập</b>
Làm BT 1, 2/43


<b>CÁC DẠNG BÀI TẬP</b>



<b>1) Tìm và gạch dưới phép so sánh trong các đoạn sau:</b>


<i>a) Cái màu xanh luôn luôn biến đổi của nước bể chiều nay trên biển Cô Tô là sự thử thách</i>
<i>cái vốn từ vị của mỗi đứa tôi đang nổi gió trong lịng. Biển xanh như gì nhỉ? […] Nước</i>
<i>biển Cô Tô đang đổi từ vẻ xanh này sang vẻ xanh khác. Nó xanh như cái mầu áo Kim</i>
<i>Trọng trong tết Thanh Minh? Đúng một phần thơi. Bởi vì con sóng vừa dội lên kia đã gia</i>
<i>giảm thêm một chút gì, đã pha biển sang màu khác. Thế thì nước biển xanh như cái vạt áo</i>
<i>nước mắt của ông quan Tư Mã nghe đàn tì bà trên con sóng Giang Châu thì có đúng</i>
<i>khơng? Chưa được ư? Thế thì nó xanh như một màu áo cưới, được khơng? Hay là nói thế</i>
<i>này: nước biển chiều nay xanh như một trang sử của loài người, lúc con người phải viết</i>
<i>vào thân tre.</i>


(trích Cơ Tơ trong tập Ký Nguyễn Tn_NXB Văn Học, VN, 1986)
<i>b) Trăng ơi... từ đâu đến?</i>



<i>Hay từ cánh rừng xa</i>
<i>Trăng hồng như quả chín</i>
<i>Lửng lơ lên trước nhà</i>
<i>Trăng ơi... từ đâu đến?</i>
<i>Hay biển xanh diệu kỳ</i>
<i>Trăng tròn như mắt cá</i>


<i>Chẳng bao giờ chớp mi</i> (trích Trăng ơi…từ đâu đến, Trần Đăng Khoa)


<i>c) Ơng trăng trịn sáng tỏ</i>
<i>Soi rõ sân nhà em</i>


<i>Trăng khuya sáng hơn đèn</i>


<i>Ơi ông trăng sáng tỏ</i> (trích Trăng sáng sân nhà em, Trần Đăng Khoa)


<b>2) Phân tích các phép so sánh trong bài 1 vào bảng dưới đây. Cho biết chúng thuộc </b>
<b>kiểu so sánh nào?</b>


<b>Vế A</b>


<b>( sự vật được so sánh )</b>


<b>Phương diện so</b>
<b>sánh</b>


<b>Từ so</b>
<b>sánh</b>


<b>Vế B</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HƯỚNG DẪN BÀI TẬP</b>



(không kèm bài giải)


<b>1) Tìm và gạch dưới phép so sánh trong các đoạn sau:</b>


- Dựa vào cấu trúc A=B hoặc A ≠ B, thường xuất hiện trong các câu: “A như/giống
như/hệt như B”, “A là B”, “A hơn/kém/không bằng B” (trong đó A là cái so sánh,
cịn B là cái được so sánh). Vì thế khi kiểu câu này xuất hiện, chúng ta dễ dàng nhận biết
trong câu có sủ dụng biện pháp tu từ so sánh.


- Lưu ý: khi chỉ ra phép so sánh, cần chỉ ra toàn bộ cấu trúc A=B hoặc A ≠ B. Khơng được
viết ra chỉ có từ so sánh: như/là/giống như/hệt như/ hơn/ kém.


VD: chỉ ra phép so sánh:


<b>-</b> Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. => đúng
<b>-</b> Như => sai


<b>2)Phân tích các phép so sánh trong bài 1 vào bảng dưới đây. Cho biết chúng thuộc kiểu </b>
<b>so sánh nào?</b>


- Vế A là cái so sánh
- Vế B là cái được so sánh


- Phương diện so sánh: nét tương đồng giữa vế A và vế B
- Từ so sánh:


<b>+ </b>So sánh không ngang bằng : như, giống, y như, tựa như, là, y như, bao nhiêu,…bấy
nhiêu..



</div>

<!--links-->
<a href=' /><a href=' /> Trong Tam Kien Thuc Toan 12
  • 15
  • 855
  • 20
  • ×