Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.8 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHUYÊN ĐÊ</b>
<b>ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH</b>
<b>I- KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG</b>
<b>1. Khái niệm</b>
Văn thuyết minh là kiểu văn bản thường gặp trong mọi lĩnh vực của đời
sống; có chức năng cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,… của
các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng cách trình bày, giới thiệu, giải
thích...
Ví dụ: Chàng bèn chọn thứ gạo nếp thơm lừng, trắng tinh, hạt nào hạt nấy
<i>tròn mẩy,đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân, dùng lá dong trong</i>
<i>vườn gói thành hình vng, nấu một ngày, một đêm thật nhừ. Để đổi vị, đổi kiểu,</i>
<i>cũng thứ gạo nếp ấy, chàng đồ lên, giã nhuyễn, nặn hình tròn.</i>
(Đây là đoạn văn thuyết minh về bánh chưng, bánh giầy)
<b>2. Yêu cầu của bài văn thuyết minh</b>
a) Về nội dung: Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi phải khách quan,
xác thực, thực dụng, hữu ích cho mọi người.
b) Về hình thức: Ngôn ngữ trong văn bản thuyết minh cần được trình bày
chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
<b>3. Phân biệt văn thuyết minh với các văn bản khác.</b>
<b>a) Văn thuyết minh với văn tự sự và miêu tả.</b>
Văn tự sự và miêu tả Văn thuyết minh
Làm cho người đọc cảm nhận, rung
động trước cái hay, cái đẹp của sự vật,
tái hiện tính chất của sự vật, hiện
tượng,giúp cho con người hiểu được
quy luật đời sống, bày tỏ tình cảm, thái
độ.
Văn thuyết minh chủ yếu cung cấp tri
thức khách quan cốt cho người đọc hiểu
được đặc điểm, tính chất, nguyên
nhân…của các sự vật, hiện tượng.
<b>b) Văn thuyết minh với văn nghị luận</b>
Văn nghị luận Văn thuyết minh
- Đối tượng của nghị luận thường là
một vấn đề.
- Văn nghị luận sử dụng lí lẽ, dẫn
chứng và cách lập luận để làm sáng
tỏ một vấn đề.
- Đối tượng của thuyết minh thường là sự
vật, hiện tượng.
- Khi làm bài văn thuyết minh, cần xác định các ý lớn, mỗi ý lớn viết thành
một đoạn văn.
- Khi viết đoạn văn, cần trình bày rõ ý chủ đề của đoạn, tránh lẫn ý đoạn văn
khác.
- Các ý trong đoạn văn nên sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ tự
nhận thức, (từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần) thứ tự diễn
biến sự việc trong thời gian trước hay sau theo thứ tự chính phụ (cái chính nói
trước, cái phụ nói sau).
<b>5. Các phương pháp thuyết minh</b>
<b>a) Phương pháp định nghĩa</b>
Ví dụ: sách là gì ?
Sách là phương tiện giữ gìn và truyền bá kiến thức, là tài liệu học tập không
thể thiếu của học sinh.
<b>b) Phương pháp ví dụ và số liệu</b>
Ví dụ: Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc ở thành phố lớn của nước ta ngang
với tỉ lệ các thành phố Âu- Mĩ. Đối với thiếu niên Việt Nam phải mất tới 30 000
đồng mới mua được một bao thuốc 555. Còn đối thanh niên Mỹ chỉ mất một đơ la
để mua một bao thuốc.
<b>c) Phương pháp so sánh</b>
Ví dụ: Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng lồi người cịn nặng
hơn cả dịch AIDS.
<b>d) Phương pháp phân tích, phân loại.</b>
Phân tích là chia nhỏ đối tượng ra, còn phân loại là chia đối tượng vốn có
nhiều cá thể thành từng loại theo một số tiêu chí.
Ví dụ: Thuyết minh về chiếc xe đạp thì phải phân đối tượng ra từng bộ phận
mà thuyết minh…
<b>e) Phương pháp liệt kê</b>
Ví dụ: Cây lúa mang lại nhiều lợi ích cho con người: lúa cho gạo để làm
lương thực cho con người, thân lúa làm rơm rạ dùng để làm thức ăn cho trâu bò…
<b>6. Cách làm bài văn thuyết minh</b>
* Bước 1: Tìm hiểu đề:
* Bước 2: Thu thập tri thức, tư liệu về đối tượng (y/c: Phải khách quan,
chính xác)
* Bước 3: Xác định cách trình bày.
* Bước 4: Lập dàn ý:
<b>7. Các dạng bài văn thuyết minh và cách làm</b>
<b>a) Thuyết minh về một thứ đồ dùng</b>
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về đồ dùng (thuộc loại đồ dùng gì?).
* Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung:
- Chất liệu chế tạo.
- Đặc điểm cấu tạo: trong, ngồi
- Tính năng, cách sử dụng, cách bảo quản.
* Kết luận : Nêu lợi ích của đồ dùng.
<b>b) Thuyết minh về một thể loại văn học, tác phẩm văn học</b>
b.1. Thể loại:
* Mở bài: Nêu định nghĩa về thể loại.
* Thân bài: Trình bày các yếu tố hình thức thể loại.
- Thơ: Vần, nhịp, luật bằng trắc…..
- Truyện: Cốt truyện, nhân vật, tình huống truyện……
- Chính luận: Bố cục, luận điểm, phương pháp lập luận…
* Kết luận: Tác dụng của hình thức thể loại đối với việc thể hiện chủ đề.
b.2. Tác phẩm.
* Mở bài: Tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
* Thân bài: - Tóm tắt tác phẩm (văn xi)
- Trình bày đặc điểm của tác phẩm:
+ Nội dung
+ Hình thức nghệ thuật
* Kết luận : Tác dụng của tác phẩm với cuộc sống.
<b>c) Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)</b>
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về phương pháp (cách làm).
*Thân bài: - Nguyên vật liệu (chuẩn bị)
- Cách làm:
+ Làm bắt đầu từ đâu ? (cái gì trước, cái gì sau ?
* Kết bài : Nêu vai trò, ý nghĩa của phương pháp.
<b>d) Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh</b>
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh (thể hiện sự độc đáo,
hấp dẫn).
* Thân bài:
- Giới thiệu vị trí địa lí, diện tích, lai lịch (Tiểu sử: Bắt đầu từ năm nào, gắn
với những sự kiện gì?) (Phải chú ý giải thích các khái niệm).
- Nêu cảnh quan hiện nay (đặt di tích trong quần thể cảnh vật hiện nay).
* Kết luận: Nêu giá trị của thắng cảnh đối với đất nước, đời sống con người.
e) Thuyết minh về tác giả, anh hùng lịch sử, tập sách…
* Mở bài: Giới thiệu nét khái quát về đối tượng thuyết minh.
* Thân bài:
- Con người: (tác giả, anh hùng):
+ Giới thiệu năm sinh, năm mất, quê quán, truyền thống gia đình.
+ Giới thiệu tài năng, sự cống hiến của người đó trên lĩnh vực nào ?
- Tập sách:
+ Cấu trúc (gồm bao nhiêu bài, bao nhiêu phần)
+ Nội dung: Giới thiệu khái quát nội dung của tập sách.
* Kết luận:
- Tập sách: Nêu giá trị với cuộc sống, tình cảm với đối tượng (biểu cảm).
- Con người: Sự đánh giá về người đó, tình cảm với người đó (biểu cảm)
<b>g) Thuyết minh về một cửa hiệu, căn nhà… (về cách trình bày)</b>
* Mở bài : Giới thiệu về đối tượng cần thuyết minh.
* Thân bài : Lần lượt trình bày cách sắp xếp của đối tượng thuyết minh:
+ Một phần khái quát.
+ Cách trình bày cụ thể.
*Kết luận : Thể hiện cảm nhận, sự đánh giá của người viết, ý nghĩa của cách
trình bày.
<b>II- LUYỆN TẬP</b>
<b>1. Đề bài minh họa: Thuyết minh về chiếc bóng đèn điện trịn.</b>
a) Mở bài : Giới thiệu về chiếc bóng đèn điện trịn.
b) Thân bài :
+ Nêu cấu tạo : Bóng đèn làm bằng thuỷ tinh, ở trong có rút chân khơng :
Đuôi đèn làm bằng kim loại.
Dây tóc làm bằng vonfram.
+ Cơng dụng: Dùng để thắp sáng.
Cách sử dụng : Dùng bóng đèn đúng với hiệu điện thế ghi trên bóng.
Nếu dùng hiệu điện thế cao hơn hiệu điện thế định mức ghi trên bóng thì đèn
sẽ cháy.
+ Cách bảo quản: Treo đèn trên cao, dùng chụp để che bụi...
c) Kết bài: Ý nghĩa của chiếc bóng đèn.
<b>2. Đề tự luyện</b>
Đề 1: Thuyết minh về chiếc nón lá
Đề 2: Thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam
Đề 3: Thuyết minh về ngôi trường em đang học.