Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

BỆNH AMIB (BỆNH TRUYỀN NHIỄM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.94 KB, 14 trang )

BỆNH AMIB


Entamoeba histolytica
Thể tự dưỡng ( trophozoite)
Ăn hồng cầu, gây bệnh
Dễ bị hủy
khi ra mơi trường ngồi

Bào nang ( cyst)
Khơng gây bệnh
Tồn tại lâu
trong mơi trường bên ngồi
Gây lây lan


Chu trình
Phát triển
Của
Entamoeba
Histolytica
90% người nhiễm amib
khơng triệu chứng


Cách lây lan
 Nguồn bệnh: người mang bào nang
 Cách lây: qua đường tiêu hóa, chỉ cần nuốt 10-100 bào
nang đã có thể phát bệnh
- Lây gián tiếp qua nguồn thức ăn nước uống bị nhiễm
- Lây trực tiếp qua tay bẩn


 Đối tượng nhiễm bệnh: trẻ em, người lớn, nam nữ có tần
suất nhiễm tương tự


Amib xâm nhập
vào niêm mạc đại tràng

Amib vào máu
đến các cơ quan khác
Mạch máu
Hiện tượng viêm làm thối hóa cơ
gây phình đại tràng nhiễm độc
Lớp cơ
Hiện tượng viêm thối hóa lan rộng
đến lớp thanh mạc gây thủng ruột
Thanh mạc


Amib tại ruột : thể điển hình
1.
2.
3.


-

Thời kỳ ủ bệnh 2-6 tuần
Thời kỳ khởi phát tiêu lỏng không đàm máu
Thời kỳ tồn phát
Hội chứng lỵ

Mót rặn, đau dọc khung đại tràng
Tiêu phân lỏng lẫn đàm máu
Tổng trạng thay đổi tùy cơ địa
Nhẹ: không sốt
Nặng: sốt cao, đừ, rối loạn điện giải
Tối cấp: vẻ nhiễm trùng nhiễm độc nặng nề, có biểu
hiện ngoài gan hoặc xuất hiện các biến chứng


Amib tại ruột (2) thể khơng điển hình
 Viêm đại tràng bán cấp
- Rối loạn tiêu hóa kéo dài
- Suy nhược cơ thể, gan lách to…
- +/- đáp ứng thuốc diệt amib
 Bệnh amib quanh hậu môn
- Sang thương chồi sùi, loét
- Đáp ứng thuốc diệt amib
U amib
- Tổn thương mô hạt tạo dạng khối
- Cần phân biệt với ung thư đại tràng


Amib tại ruột (3) biến chứng
 Thủng ruột- viêm phúc mạc
 Phình đại tràng nhiễm độc
 Sa trực tràng
 Xuất huyết tiêu hóa
 Suy dinh dưỡng, thiếu máu



Amib ngoài ruột
 Abscess gan
-gan to đau, rung gan (+), ấn kẽ sườn (+)
- Sốt, suy nhược
- +/- biến chứng do ổ mủ vỡ vào màng phổi, màng
tim, màng bụng
 Abscess não hiếm ( 0,1%), diễn tiến nhanh, gây tử
vong sau 12-72 giờ nếu không điều trị kịp
 Amib hệ niệu dục gây dò trực tràng âm đạo, niệu
đạo


Cận lâm sàng (1)
 Tìm amib trực tiếp
-soi phân tươi tìm thể dưỡng bào
-soi dịch mủ của ổ abscess
 Huyết thanh chẩn đốn
-tìm kháng thể bằng kỹ thuật Elisa
-tìm cấu trúc dưỡng bào bằng kỹ thuật PCR
 Xuất hiện trong vòng 7 ngày từ lúc khởi bệnh và biến mất
sau khi điều trị 7 ngày


Cận lâm sàng (2)
 Chẩn đốn hình ảnh
- Nội soi đại tràng có thể thấy vết lt hình dấu bấm móng
tay, u amib
- Hình ảnh abscess gan dễ dàng phát hiện trên siêu âm, và
còn tồn tại khá lâu sau khi đã điều trị.
- CT scan sọ não phát hiện abscess não

 Xét nghiệm khác
- Soi phân có nhiều hồng cầu nhưng ít bạch cầu
- Cơng thức máu tăng bạch cầu nhưng eosinophil không tăng
- VS tăng
- AST, ALT tăng nhẹ hoặc bình thường
- Bilirubin bình thường


Điều trị nội khoa
 Diệt amib
- Metronidazol uống giảm sốt, giảm đau sau 3 ngày
- Thể nặng : Metronidazol tiêm tĩnh mạch kèm kháng sinh
tĩnh mạch Ceftriaxone, Amikacin
 Diệt bào nang
iodoquinol


Điều trị ngoại khoa
 Chọc tháo mủ nếu ổ abscess gan to, dọa vỡ
 Mổ hoặc chọc dẫn lưu trong biến chứng vỡ mủ vào màng
tim, màng bụng, màng phổi
 Cắt đoạn ruột bị phình đại tràng nhiễm độc
 Dẫn lưu giải áp ổ abscess não.


Phòng ngừa
 Biện pháp vệ sinh thực phẩm, vệ sinh cá nhân
 Điều trị người mang bào nang




×